Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 5: Kế toán công ty cổ phần - Hoàng Huy Cường
Nội dung
Tổng quan về công ty cổ phần
Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của công ty cổ phần
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp
8/16/2015 32 Các khoản điều chỉnh tăng Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi lớn hơn giá trị của khoản thanh toán cho người sở hữu khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu. 63 Thí dụ 14 Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn mua lại số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 50.000.000 đ với giá 40.000.000 đ. Lợi nhuận sau thuế trong kỳ của công ty là 200.000.000 đ. 64 Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ thông 8/16/2015 33 65 SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU ĐỂ TÍNH LÃI TRÊN CỔ PHIẾU Số lượng cổ phiếu để tính lãi trên cổ phiếu 66 SLCP bình quân lưu hành trong kỳ SL CP đầu kỳ= SL CP phát hành thêm trong kỳ + Số ngày lưu hành trong kỳ x Tổng số ngày trong kỳ SL CP mua lại trong kỳ Số ngày được mua lại trong kỳ x Tổng số ngày trong kỳ _ 8/16/2015 34 Thí dụ 15 Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn có số lượng cổ phiếu phổ thông thay đổi như sau: 67 Ngày Giao dịch Số lượng cổ phiếu Mệnh giá cổ phiếu (1.000đ) Giá trị (1.000đ) Số cổ phiếu bình quân 1/1 1/4 1/9 Phát hành cổ phiếu thưởng Khi phát hành cổ phiếu thưởng, số lượng cổ phiếu phổ thông sẽ tăng tương ứng với tổng số cổ phiếu được thưởng cho một cổ phiếu đang lưu hành. Trường hợp này không có sự thay đổi tương ứng về nguồn vốn do công ty cổ phần phát hành cổ phiếu phổ thông cho cổ đông đang nắm giữ từ lợi nhuận chưa phân phối mà không thu về bất cứ một khoản tiền nào. 68 8/16/2015 35 Thí dụ 16 Công ty cổ phần Trường Sơn, nếu cuối năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn quyết định phát hành cổ phiếu thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối với tiêu thức 1 cổ phiếu đang lưu hành được thưởng thêm 1 cổ phiếu mới thì sau khi phát hành công ty cổ phần sẽ có 1.450 + 1.450 = 2.900 cổ phiếu lưu hành với mệnh giá là 10.000 đ/1cổ phiếu. Khi tính số lượng cổ phiếu để tính Lãi cơ bản trên cổ phiếu, công ty phải giả định việc phát hành cổ phiếu thưởng được thực hiện từ ngày 01/01/2006 69 Thí dụ 16 Tính cổ phiếu bình quân khi phát hành cổ phiếu thưởng 70 Ngày Giao dịch Số lượng cổ phiếu Mệnh giá cổ phiếu (1.000đ) Giá trị (1.000đ) Số cổ phiếu bình quân 1/1 31/3 30/8 8/16/2015 36 71 TÍNH LÃI TRÊN CỔ PHIẾU Thí dụ 17 Sử dụng số liệu từ thí dụ 10 đến thí dụ 16, Lấy số liệu của công ty Trường Sơn để tính lãi trên cổ phiếu trong năm 2005. 72 8/16/2015 37 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ cơ bản o Phát hành cổ phiếu o Chia cổ tức bằng tiền o Mua cổ phiếu quỹ o Tái phát hành cổ phiếu quỹ o Phát hành cổ phiếu thưởng o Quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu 73 74 Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu Bên Nợ Bên Có Dư Có Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng lên do phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn điều lệ, bổ sung vốn từ kết quả kinh doanh, Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm đi do điều chỉnh giảm vốn điều lệ: hoàn trả vốn ngân sách, cho cấp trên, hủy bỏ cổ phiếu quỹ, Vốn đầu tư của chủ sở hữu lúc cuối kỳ 8/16/2015 38 75 Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu Đối với công ty Cổ phần, TK 4111 gồm 02 tài khoản chi tiết: Tài khoản 41111 - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết: Tài khoản 41112 - Cổ phiếu ưu đãi, trong đó chi tiết Nhóm được phân loại và trình bày là vốn chủ sở hữu (tại chỉ tiêu 411a của Bảng cân đối kế toán) Nhóm được phân loại và trình bày là nợ phải trả (tại chỉ tiêu 342 của Bảng cân đối kế toán) 76 Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần Bên Nợ Bên Có Dư Có Thặng dư vốn cổ phần phát sinh tăng do phát hành thêm CP (MG<Giá phát hành hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ (Giá phát hành > Giá ghi sổ của CP quỹ) Thặng dư vốn cổ phần giảm đi do phát sinh chi phí phát hành CP, tái phát hành cổ phiếu quỹ (Giá phát hành <giá ghi sổ của CP quỹ) Thặng dư vốn cổ phần còn lại cuối kỳ 8/16/2015 39 77 Tài khoản 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu Bên Nợ Bên Có Dư Có Giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi ghi nhận tại thời điểm phát hành Kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu để ghi tăng thặng dư vốn cổ phần Giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi ghi nhận tại thời điểm báo cáo 78 Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi do DN tái phát hành, huỷ bỏ, dùng cp quỹ chia cổ tức,. Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên khi DN mua cổ phiếu quỹ Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn nắm giữ lúc cuối kỳ 8/16/2015 40 79 Tài khoản 421 – LN chưa phân phối Bên Nợ Bên Có Dư có - Lợi nhuận thực hiện được trong kỳ. - Xử lý lỗ - Lỗ phát sinh trong kỳ - Phân phối lợi nhuận Lợi nhuận chưa phân phối cho các đối tượng liên quan. Dư nợ Số lỗ luỹ kế chưa xử lý. 80 Tài khoản 3388 Chi tiết– Cổ tức phải trả Bên Nợ Bên Có Dư có - Cổ tức phải trả theo nghị quyết của hội đồng cổ đông hoặc biên bản họp hội đồng quản trị - Số cổ tức đã thực chi trả cho cổ đông. Số cổ tức còn phải trả cho cổ đông vào cuối kỳ. 8/16/2015 41 Phát hành cổ phiếu 81 TK 4111 TK 111, 112 TK 15*, 21* TK 111, 112 TK 4112 Bài tập thực hành số 2 Công ty LCM phát hành lần đầu ra công chúng với số lượng 20.000.000 cp, trong đó có 4.000.000 cp ưu đãi cổ tức không cam kết mua lại, 1.000.000 cp ưu đãi cam kết mua lại. Mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 15.000đ/cp cho cổ phiếu phổ thông và 10.000đ/cp cho cổ phiếu ưu đãi. Tất cả thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt 30.000.000đ và bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ. LCM bắt đầu giao dịch trên sàn CK HOSE từ ngày 1/1/20x0. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 82 8/16/2015 42 Chia cổ tức bằng tiền 83 TK 421 Chia cổ tức cho cổ đôngTK 3388 TK 911 Lợi nhuận sau thuếTK 11* Bài tập thực hành số 3 Ngày 15/5/20x0, LCM quyết định tạm ứng cổ tức đợt 1/20x0 tỷ lệ 15%/mệnh giá. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 10/6/20x0. Ngày 20/6/20x0, chuyển khoản trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu. Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo mức tạm ứng trên. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 84 8/16/2015 43 Bài tập thực hành số 4A Ngày 22/2/20x1, ĐH cổ đông thường niên được tổ chức, thành công tốt đẹp; o Thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0 o Đề ra kế hoạch kinh doanh năm 20x1 o Thống nhất chia cổ tức đợt 2/20x0 là 20%/mệnh giá. o Thống nhất phương án mua cổ phiếu quỹ o Lựa chọn đơn vị kiểm toán 20x1 Ngày 3/3/20x1 là ngày giao dịch không hưởng quyền chia cổ tức đợt 2/20x0 với tỷ lệ 20%/mệnh giá. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 85 Chia cổ tức bằng cổ phiếu 86 TK 421 MG của CP TK 4111 TK 911 Lợi nhuận sau thuế TK 4112 8/16/2015 44 Bài tập thực hành số 4B Ngày 15/3/20x1, LCM quyết định tạm ứng cổ tức đợt 3/20x0 bằng cổ phiếu. Tỷ lệ chia cổ tức là 10:1, giá thỏa thuận 12.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp. Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo mức tạm ứng trên. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 87 Mua cổ phiếu quỹ 88 TK 419 TK 111, 112 Giá mua cổ phiếu quỹ + Chi phí mua cổ phiếu quỹ 8/16/2015 45 Bài tập thực hành số 5 Căn cứ kế hoạch mua cổ phiếu quỹ, LCM đăng ký với sở giao dịch chứng khoán mua vào 1.000.000 cp phổ thông làm cổ phiếu quỹ. Thời gian giao dịch dự kiến từ 1/8/20x1 đến 31/10/20x1. Ngày 20/8/20x1, mua 200.000 cp với giá 18.000đ/cp, chi phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch. Thanh toán qua ngân hàng. Ngày 14/9/20x1, mua 800.000 cp với giá 17.000đ/cp, chi phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch. Thanh toán qua ngân hàng. LCM đã làm thông báo để công bố thông tin giao dịch cổ phiếu trên. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 89 Tái phát hành cổ phiếu quỹ 90 TK 419 TK 111, 112 TK 4112 TK 111, 112 TK 4112 8/16/2015 46 Bài tập thực hành số 6 Năm 20x3, LCM khi cổ phiếu giao dịch với giá cao, LCM đã quyết định tái phát hành 500.000 cp trở lại thị trường. Ngày 13/6/20x3, đăng ký bán 500.000 cp quỹ theo hình thức khớp lệnh thoả thuận, thời gian dự kiến từ 25/6/20x3 đến 25/7/20x3. Ngày 8/7/20x3, đã bán thành công số cổ phiếu đăng ký với giá 25.000đ/cp, thu bằng chuyển khoản. Chi phí bán cp quỹ 0.15%/Giá trị giao dịch. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 91 Hủy bỏ cổ phiếu quỹ 92 TK 419 TK 4111 TK 4112 8/16/2015 47 Bài tập thực hành số 7 Ngày 10/9/20x3, hủy bỏ 200.000 cổ phiếu quỹ. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 93 Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ 94 TK 419 TK 421 TK 4112 8/16/2015 48 Bài tập thực hành số 8 Ngày 15/10/20x3, Hội đồng quản trị quyết dịnh dùng 300.000 cổ phiếu quỹ chia cổ tức đợt 1 năm 20x3, giá thỏa thuận 1 cổ phiếu quỹ là 13.500đ/cp. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 95 Phát hành cổ phiếu thưởng 96 TK 4112 TK 4111 Phát hành cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ phần 8/16/2015 49 Bài tập thực hành số 9 Năm 20x5, LCM quyết định chia cổ phiếu thưởng cho cổ đông bằng nguồn thặng dư vốn cổ phần. Mệnh giá cổ phiếu 10.000đ/cp. Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng là 3:1 (Mỗi 3 cổ phiếu được thưởng 1 cổ phiếu). Yêu cầu: Định khoản kế toán. 97 Quyền chuyển đổi trái phiếu 98 TK 4113 TK 111, 112 TK 3432 TK 4112 1 3 3432 TK 4112 2TK 4111 8/16/2015 50 Bài tập thực hành số 10 Sử dụng số liệu bài thực hành số 1. Giả sử đến đáo hạn, người nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, biết rằng 2.000 trái phiếu sẽ chuyển đổi được 3.950.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/cp, tỷ giá giao dịch 20.000đ/usd Yêu cầu: Định khoản kế toán. 99 Trình bày trên BCTC BCĐKT: o Vốn đầu tư của chủ sở hữu: cổ phiếu ưu đãi cam kết mua lại được trình bày phần nợ phải trả (MS 340) o Thặng dư vốn cổ phần o Cổ phiếu quỹ o Lợi nhuận chưa phân phối BCKQKD: o Lãi trên cổ phiếu o Lãi suy giảm trên cổ phiếu BCLCTT o Tiền chi trả cổ tức Thuyết minh BCTC: Nhiều thông tin chi tiết 100 8/16/2015 51 Chứng từ kế toán Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo Nợ, Giấy báo Có Nghị quyết của hội đồng cổ đông Biên bản họp hội đồng quản trị Giấy chứng nhận góp vốn/Cổ đông . 101 Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 102102
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_5_ke_toan_cong_ty_co_ph.pdf