Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
– Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài
chính và giải thích sự khác biệt .
– Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá
các khoản đầu tư tài chính.
– Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến
đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế
toán.
– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế
trong kế toán các khoản đầu tư tài chính.2
Nội dung
Các khái niệm cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Một số lưu ý dưới góc độ thuế
ệu đồng để cho công ty H vay trong thời hạn 8 tháng, lãi suất 2% tháng. Gốc và lãi trả một lần khi đáo hạn. 2. Mua 10 trái phiếu cty B, mệnh giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 12%/năm, lãi nhận ngay khi mua. Cty đã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu: Định khoản kế toán. ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 37 Tài khoản 222- Đầu tư vào công ty LD, LK Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết giảm do đã thanh lý, nhượng bán, thu hồi. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết hiện còn cuối kỳ. Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tăng Đầu tư bằng tiền Doanh nghiệp có thể mua cổ phần hoặc đầu tư bằng tiền. Mua thêm cổ phần để có ảnh hưởng đáng kể: TK 222 TK 11* TK 222 TK 228 TK 11* 38 Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 222 TK 15* TK 211, 212, 213 TK 214 TK 811/711 Ví dụ 16 Công ty A mua 5.000.000 cp công ty H, mệnh giá cổ phiếu là 10.000đ/cp. Giá mua là 20.000đ/cp. Công ty có 15.000.000 cp đang lưu hành. Chi phí mua cổ phiếu là 0.2%/giá trị giao dịch. Toàn bộ thanh toán bằng TGNH. Công ty B đầu tư vào công Q bằng các tài sản sau: – Tiền mặt: 100triệu đồng – Vật liệu có giá xuất kho là 150 triệu đồng, giá được chấp nhận là 145 triệu đồng. – Tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 750triệu đồng, đã khấu hao 50triệu đồng, giá được thống nhất là 720triệu đồng. – B chiếm 22% vốn của Q. Yêu cầu: Định khoản kế toán 39 Cổ tức và lợi nhuận được chia TK 515 TK 11* TK 138 TK 222 Đầu tư thêm để có quyền kiểm soát TK 221 TK 222 TK 11* 40 Chuyển nhượng các khoản đầu tư TK 222 TK 11* TK 515 TK 11* TK 635 Ví dụ 17 Có tình hình tại công ty A như sau: 1. Cty liên doanh C có lợi nhuận sau thuế là 500 triệu đồng. Các bên liên doanh thống nhất chia lãi cho các bên là 60% lợi nhuận. Tỷ lệ của A trong C là 40%. 2. Bên liên doanh đồng ý cho A chuyển nhượng vốn góp cho D, giá chuyển nhượng theo thoả thuận với D là 2.000 triệu đồng (giá gốc là 1.800 triệu đồng), đã thu bằng TGNH. Chi phí chuyển nhượng thanh toán bằng tiền mặt 4 triệu đồng. Yêu cầu: Định khoản kế toán 41 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Tài khoản 221- Đầu tư vào công ty con Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con giảm. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con hiện có của công ty mẹ. Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con tăng 42 TK 221 TK 112,111,341. TK 222,228,121 TK 222,228,121 TK 515 TK 111,112 TK 635 Sơ đồ kế toán tổng hợp Ví dụ 18 Có tình hình tại công ty A như sau: 1. Chuyển khoản 150.000 triệu đồng mua cổ phiếu của công ty CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 100.000 triệu đồng, chi phí mua đã chi tiền mặt 30 triệu đồng. (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%). 2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 500 triệu đồng. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 48% lên 55%). Biết giá trị khoản đầu tư vào P trước khi thay đổi tỷ lệ là 4.000 triệu. 3. Chuyển nhượng 1/3 khoản đầu tư vào K, tổng giá trị đầu tư là 9.000 triệu đồng (chiếm 60% vốn của K). Giá chuyển nhượng là 3.500 triệu đồng thu bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 43 Đầu tư khác Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Tài khoản 228- Đầu tư khác Giá trị các khoản đầu tư khác giảm Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Giá trị khoản đầu tư khác hiện có tại thời điểm báo cáo Giá trị các khoản đầu tư khác tăng 44 Tài khoản chi tiết Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: Phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng DN không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư. Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: Phản ánh các khoản đầu tư vào kim loại quý, đá quý (không sử dụng như hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá trị (ngoài những khoản được phân loại là TSCĐ)... không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường nhưng được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá. TK 228TK111,112 TK 515 TK 111,112 TK 635 Sơ đồ kế toán tổng hợp (2) (1) 45 Ví dụ 19 Số dư đầu năm 20x0 công ty H, TK 228: 7.000.000.000đ (công ty CP A: 1.000.000.000đ – 100.000 cp; công ty CP B: 6.000.000.000đ – 500.000 cp). H đầu tư với mục đích nhận cổ tức. A có 3.000.000 cp đang lưu hành và B có 10.000.000 cp đang lưu hành. 1. Nhận được lãi chia từ công ty A 40.000.000đ bằng TGNH. 2. Bán 50.000 cp công ty A cho công ty X, thu bằng TGNH 600.000.000đ, chi phí chuyển nhượng chi bằng TGNH 5.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản kế toán. Phương pháp tính Tài khoản sử dụng Sơ đồ kế toán Dự phòng giảm giá chứng khoán KD 46 Mức dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán = Số lượng chứng khoán bị giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá chứng khoán hạch toán trên sổ kế toán - Giá chứng khoán thực tế trên thị trường Phương pháp tính Tài khoản 2291- Dự phòng giảm giá CKKD Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời điểm lập Báo cáo tài chính Bên Nợ Bên Có Dư Có Số dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết; 47 Sơ đồ hạch toán TK 2291 TK 635 Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá Cuối niên độ X + 1: lập dự phòng bổ sung Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng Ví dụ 20 Ngày 31/12/20x0, giá giao dịch cổ phiếu của A là 9.500đ/cp. Biết giá gốc cổ phiếu A là 126 triệu đồng (số lượng là 10.000cp), doanh nghiệp nắm giữ với mục đích kinh doanh. Yêu cầu: Xác định khoản trích lập dự phòng giảm giá khoản đầu tư chứng khoán dài hạn. a) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 0đ b) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 21.000.000đ c) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 42.000.000đ 48 Nguyên tắc Phương pháp tính Tài khoản sử dụng Sơ đồ kế toán Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Việc trích lập dự phòng thực hiện đối với các khoản đầu tư được trình bày theo phương pháp giá gốc, không áp dụng cho các khoản đầu tư trình bày theo phương pháp vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp chỉ thực hiện trích lập dự phòng khi tổng số vốn đầu tư thực tế của chủ sở hữu cao hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức kinh tế được đầu tư Nguyên tắc trích lập 49 Phương pháp lập dự phòng tổn thất đầu tư vào các đơn vị khác Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư). Mức trích dự phòng cho mỗi khoản ĐTTC = Tổng vốn ĐT thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế - Vốn CSH thực có của tổ chức kinh tế x Số VĐT của mỗi bên Tổng VĐT thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế Tài khoản 2292- Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời điểm lập Báo cáo tài chính Bên Nợ Bên Có Dư Có Số dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết; 50 Công ty A là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây dựng có mức vốn điều lệ là 50 tỷ đồng, với cơ cấu 3 cổ đông góp vốn là: Công ty B nắm giữ 50% vốn điều lệ tương ứng 25 tỷ đồng; Công ty C nắm giữ 30% vốn điều lệ tương ứng 15 tỷ đồng, Công ty D nắm giữ 20% vốn điều lệ tương ứng 10 tỷ đồng. Các công ty đã đầu tư đủ vốn theo tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ, vì vậy tổng vốn đầu tư của 3 Công ty B, C, D tại Công ty A là 50 tỷ đồng. Năm 20x2, do suy thoái kinh tế nên kết quả hoạt động SXKD của công ty A bị lỗ 6 tỷ đồng, dẫn đến vốn chủ sở hữu (mã số 410 của Bảng cân đối kế toán) của Công ty A còn lại 44 tỷ đồng Yêu cầu Trích lập dự phòng đầu tư tại Công ty B, C, D Ví dụ 21 Sơ đồ hạch toán TK 2292 TK 635 Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá Cuối niên độ X + 1: lập dự phòng bổ sung Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng 51 Sử dụng số liệu Ví dụ 21. Giả sử năm 20x3, Công ty A lãi 3 tỷ đồng, Vốn chủ sở hữu lũy kế đến ngày lập BCTC là 47 tỷ đồng Yêu cầu: Thực hiện các định khoản có liên quan đến dự phòng đầu tư tại công ty B, C, D. Ví dụ 22 Lợi nhuận được chia từ công ty liên kết, liên doanh, công ty con là khoản doanh thu không chịu thuế. Khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán tăng lên sẽ tạo ra chênh lệch tạm tạm thời được khấu trừ. Một số lưu ý dưới góc độ thuế 52 Trên Bảng cân đối kế toán Trên Bản thuyết minh BCTC Trình bày thông tin trên BCTC TÀI SẢN MS A. Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Chứng khoán kinh doanh 121 2. Dự phòng giảm giá CKKD (*) 122 3. ĐT nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 121: Số dư Nợ TK 121 122: Số dư Có TK 2291 123: Số dư Nợ chi tiết của TK 1281, TK 1282, 1288 (ngoại trừ TĐT) Trên Bảng cân đối kế toán 53 TÀI SẢN MS V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty LD, LK 252 3. Đầu tư góp vốn vào ĐV khác 253 4. Dự phòng ĐTTC dài hạn (*) 254 5. Đ.tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 253: Dư Nợ chi tiết của tài khoản 2281 255: Dư Nợ của các TK 1281, TK 1282, 1288. • Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác) • Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay giá gốc; • Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không? • Nguyên tắc xác định công ty con, công ty liên doanh, liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp hay tỷ lệ lợi ích); • Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá; Căn cứ xác định khoản tổn thất không thu hồi được; • Trên Bản thuyết minh BCTC
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_4_ke_toan_cac_khoan_dau.pdf