Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu - Hoàng Huy Cường

Mục tiêu

Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:

o Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:

o Giải thích các khái niệm cơ bản về đơn vị tiền tệ kế toán, tỷ giá hối

đoái, khoản mục tiền tệ, phi tiền tệ gắn với các hoạt động có phát

sinh ngoại tệ trong doanh nghiệp.

o Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh giá các khoản

mục tiền tệ và phi tiền tệ phát sinh có liên quan.

o Phân biệt và xử lý chênh lệch tỷ giá trong hoạt động kinh doanh và

vào cuối kỳ của:

o Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ trong họat

động kinh doanh xuất nhập khẩu và xử lý các chênh lệch tỷ giá phát

sinh.2

 Các văn bản và quy định pháp lý liên quan

 Giao dịch bằng ngoại tệ

 Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

pdf46 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu - Hoàng Huy Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
.000đ/usd 
TK 131A: 5.000 x 21.100đ/usd 
TK 344: 2.000 x 21.050đ/usd 
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. Khách hàng A trả nợ cũ bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại 
NHTM lần lượt là 21.090/21.320đ/usd. 
2. Mua hàng chưa trả tiền người bán H, giá trị lô hàng là 
20.000usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM dự kiến thanh toán 
tại ngày giao dịch là 21.150/21.450đ/usd 
Bài tập thực hành 7 
3. Trích tiền gởi ngân hàng 10.000usd để trả nợ H, tỷ giá 
mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.080/21.420đ/usd. 
4. Khách hàng B ứng trước 2.000usd, tỷ giá mua/bán tại 
NHTM lần lượt là 21.180/21.540đ/usd. 
5. Ứng trước cho nhà cung cấp M 5.000 usd, tỷ giá mua/bán 
tại NHTM lần lượt là 21.130/21.500đ/usd. 
6. Xuất khẩu 1 lô hàng cho khách hàng B trị giá 10.000usd, 
tỷ giá mua/ bán tại NHTM lần lượt là 21.200/ 21.600đ/usd, 
giá xuất kho 180trđ. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
2. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối 
kỳ. Biết tỷ giá mua/ bán của NHTM tại ngày lập BCTC lần 
lượt là 21.090/ 21.380đ/usd 
Bài tập thực hành 7 
33 
 Áp dụng quy định về tỷ giá và nguyên tắc 
kế toán như đối với các doanh nghiệp 
khác, ngoại trừ xử lý chênh lệch tỷ giá. 
 Xử lý chênh lệch tỷ giá 
oTrong giai đoạn trước hoạt động 
 Chênh lệch tỷ giá ghi vào TK 413. Khi chính thức 
hoạt động, phân bổ từ TK 413 vào TK 515 hoặc 635 
o Trong giai đoạn đi vào hoạt động 
 Chênh lệch tỷ giá ghi nhận vào TK 515 hoặc 635 
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
DN QUỐC PHÒNG 
TK 1122 
TK 331 
TK 15*, 241 
TK 
4132 
(2) (1) 
Mua và thanh toán bằng ngoại tệ 
34 
TK 1122 
TK 341 
TK 11* 
TK 
4132 
(2) (1) 
Vay và trả nợ vay bằng ngoại tệ 
TK 11*2 
TK 4132 
TK 11*2 
TK 331, 341 TK 331, 341 
Đánh giá cuối kỳ 
35 
TK 4132 
TK 635 TK 515 
Xử lý chênh lệch tỷ giá 
DNNN B phục vụ ANQP đang trong giai XDCB trước hoạt động, số dư 
ngày 31/12/20x0 của một số TK như sau: 
TK 
Số dư 
ngoại tệ 
 (USD) 
Số dư theo 
TGGS 
 (ngàn đồng) 
Số dư theo TGCK 
 (ngàn đồng) 
Chênh lệch 
(TGGS – TGCK) 
 (ngàn đồng) 
 1122 5.000 99.000 
 331 32.000 624.000 
 341 100.000 1.960.000 
Yêu cầu: 
a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối , biết 
rằng tỷ giá mua vào 20.000đ/usd, tỷ giá bán ra 20.200đ/usd và 
định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan. 
b. Giả sử doanh nghiệp bắt đầu hoạt động từ 1/20x1, năm 20x1 lãi 
20 trđ. 
Bài tập thực hành 8 
36 
Trên Bảng Cân đối kế 
toán 
Chênh lệch tỷ giá của 
DN đang XDCB trước 
hoạt động là số dư 
lũy kế của TK 413- 
Mã số 416 
Trên Báo cáo KQHĐKD 
Chênh lệch lời: Doanh 
thu tài chính 
Chênh lệch lỗ: Chi phí tài 
chính 
Trên Báo cáo lưu 
chuyển tiền tệ 
Chỉ tiêu Ảnh hưởng 
của thay đổi tỷ giá hối 
đoái 
Bản thuyết minh 
BCTC 
Chính sách áp dụng tỷ 
giá trong giao dịch và 
cuối kỳ 
Thuyết minh số liệu chi 
tiết 
Trình bày thông tin trên BCTC 
Sử dụng BCTC của VNM 2014 
1. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Bảng cân đối kế toán 
2. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên BC LCTT 
3. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Thuyết minh BCTC 
 Chích sách kế toán chênh lệch tỷ giá 
 Số liệu chi tiết chênh lệch tỷ giá 
Bài tập thực hành 10 
37 
 Khái niệm và nguyên tắc 
 Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp 
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp 
Phần GV hướng dẫn 
 Khái niệm và nguyên tắc 
 Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp 
Phần SV tự tham khảo 
• Kế toán ủy thác xuất nhập khẩu 
• Ghi chép trên sổ kế toán 
Hoạt động kinh doanh XNK 
38 
Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc 
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN 
được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định 
của pháp luật. 
Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào lãnh thổ VN từ 
nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh 
thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui 
định của pháp luật. 
 Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất. 
Khái niệm 
Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua 
quan hệ trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá 
cả và các điều kiện giao nhận khác. 
Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán 
không quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ 
qua một đơn vị trung gian hoạt động chuyên 
nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu để xuất 
nhập khẩu hộ. 
Khái niệm (tiếp) 
39 
Nhập khẩu trực tiếp 
 Thủ tục, chứng từ 
 Sơ đồ kế toán tổng hợp 
Thủ tục, chứng từ 
 Ký kết hợp đồng ngoại thương. 
 Mở L/C (Letter of Credit) 
 Trường hợp Hợp đồng ngoại thương quy định trả 
tiền hàng bằng thư tín dụng. 
 Thanh toán tiền hàng: khi nhận bộ hồ sơ nước ngoài, 
kiểm tra đúng => báo NH Ngoại thương thanh toán tiền 
hàng. 
 Bộ hồ sơ gồm: Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn 
(Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List), Vận đơn 
đường biển (Bill of Lading), Hoá đơn bảo hiểm 
(Insurance policy), một số chứng từ khác (Giấy chứng 
nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng 
lượng, Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh,) 
40 
Thủ tục, chứng từ (tiếp) 
 Hàng về đến cửa khẩu: 
 Cơ quan giao thông cảng kiểm tra việc niêm 
phong hàng hóa khi bốc hàng khỏi phương tiện vận 
tải (nếu hàng thiếu hụt, hư hỏng phải có Biên bản 
kết toán với đơn vị vận tải) 
 Giao nhận hàng hoá, khai báo hải quan: 
 Khi nhận hàng hóa phải làm thủ tục khai báo Hải 
quan, xuất trình hàng hóa cho cơ quan Hải quan 
kiểm tra và tính thuế nhập khẩu, cho cơ quan kiểm 
dịch nếu hàng hoá là động, thực vật 
 Đóng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế 
GTGT hàng nhập khẩu 
Ký quỹ mở L/C 
TK 244 
TK 1122 
TK 515 TK 635 
41 
Nhận hàng và chuyển về công ty 
TK 15*, 21* 
TK 331 
TK 3333, 3332 
TK 133 
TK 33312 
TK 111, 331 
(1) Giá mua theo TGGD 
(2) Thuế NK, TTĐB 
(3) Phí nhận hàng, vận chuyển, 
(4) Thuế GTGT 
của hàng NK 
Thanh toán tiền hàng 
TK 331 
TK 244 
TK 635 TK 515 
TK 1122 
- Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu 
- Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ 
- Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền (tỷ giá bình quân gia quyền 
di động) 
(1a) Dùng khoản ký quỹ để trả nợ 
(1b) Dùng TGNH để trả nợ 
42 
Số dư TK 1122: 80.000usd tỷ giá ghi sổ 20.000đồng/USD 
1. Ngày 01/03/20x0, Cty XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với 
Cty B để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng 
50.000USD/CIF.HCM 
2. Ngày 10/03/20x0, Cty A làm thủ tục mở L/C tại ngân 
hàng ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000USD, tỷ 
giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.200/ 20.350đ/USD. 
3. Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng 
Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế 
nhập khẩu là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Cty 
A chuyển tiền gửi ngân hàng (1121) nộp đủ thuế. Doanh 
nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về 
nhập kho đầy đủ. Tỷ giá trên tờ khai 20.100đ/USD, tỷ giá 
mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.300/ 20.550đ/USD. 
Bài tập thực hành 10 
4. Ngày 23/3/20x0, Cty A dùng tiền ký quỹ và tiền gởi 
ngân hàng để thanh toán toàn bộ tiền hàng cho cty B, 
tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.250/ 
20.450đ/USD. 
5. Chi tiền mặt 10.500.000đ để thanh toán các khoản chi 
phí mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%. 
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát 
sinh. 
Bài tập thực hành 10 (tiếp) 
43 
Kế toán xuất khẩu trực tiếp 
 Thủ tục, chứng từ 
 Giá bán và giá vốn 
 Sơ đồ kế toán tổng hợp 
Thủ tục, chứng từ 
o Ký kết hợp đồng ngoại thương. 
 Nhận được thông báo của Ngân hàng là bên mua đã 
mở L/C (nếu thanh toán bằng tín dụng thư), kiểm tra 
lại bộ chứng từ. 
o Thủ tục xuất khẩu 
 Xin giấy phép xuất khẩu. 
 Thuê phương tiện vận tải. 
 Đóng B/hiểm (bán giá CIF) 
 Lập bảng kê chi tiết đóng gói. 
 Giấy chứng nhận xuất xứ, phẩm chất và trọng lượng 
 Giấy chứng nhận kiểm dịch. 
 Khai báo hải quan, nhận thông báo nộp thuế xuất khẩu 
(nếu có) 
 Giao nhận hàng với đơn vị vận tải, nhận vận đơn. 
o Gửi bộ hồ sơ trên cho Ngân hàng xin thanh toán tiền hàng. 
44 
 Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi 
nhận theo giá gốc, áp dụng một trong các 
phương pháp xuất kho. 
 Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi 
trên hóa đơn (Giá CIF, FOB,) 
Giá bán và giá vốn của hàng xuất khẩu 
Gửi hàng ra cảng làm thủ tục 
TK 157 
TK 155, 156 
TK 11, 331,  
TK 133 
(1) 
(2) 
Chưa thể xem là hàng đã bán 
45 
Ghi nhận doanh thu xuất khẩu 
TK 632 
TK 157 
Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục 
xong, người vận chuyển đã ký vào vận đơn. 
TK 511 
TK 3333 TK 131 
TK 641 
TK 11*, 
141, 
331 
TK 133 
(1) 
(2) (3) 
(4) Chi phí 
vận chuyển 
Thu tiền hàng 
TK 131 
TK 1122 
TK 
635 
TK 
515 
Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì 
doanh nghiệp mới đủ điều kiện để hưởng thuế suất 0% - 
Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu 
46 
Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau: 
1. Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang 
Nhật, có giá xuất kho là 380 trđ, giá bán theo hợp đồng 
ngoại thương là 22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất 
khẩu 2%, thuế GTGT 0%. 
2. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng 
đã giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu 
đã rời cảng. TGGD trên hồ sơ xuất khẩu là 
20.800đ/usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 
20.850/21.000đ/usd. 
3. Chuyển khoản nộp thuế XK. 
4. Phí hoa hồng môi giới 5 trđ trả bằng TM. 
Bài thực hành 11 
5. Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng: 
Chi phí làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận chuyển 12 
trđ (chưa có thuế GTGT 10%), chi phí không có hóa đơn 5 
trđ. 
6. Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH 21.980USD, 
phí ngân hàng trừ vào tài khoản 20USD. Tỷ giá mua/bán 
tại NHTM lần lượt là 20.900/21.200đ/usd. 
7. Mua một lô hàng trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, chưa 
thanh toán. Lô hàng này chở ngay ra cảng làm thủ tục 
xuất khẩu cho khách hàng B, giá bán 12.000 
usd/FOB.HCM, thuế XK 2%, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần 
lượt là 21.000/21.300đ/usd 
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
Bài thực hành 11 (tt) 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_1_ke_toan_giao_dich_ngo.pdf
Tài liệu liên quan