Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 5: Kế toán công ty cổ phần

 Các quy định pháp lý có liên quan

 Tổng quan về công ty cổ phần

 Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của công ty cổ

phần

 Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu

 Ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán

 

pdf12 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 5: Kế toán công ty cổ phần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ia cổ tức bằng tài sản khác
36
Chia cổ tức
71. Ngày 12/4/20x1, SCR công bố chia cổ tức bằng cổ
phiếu tỷ lệ 15% cho niêm độ 20x0, lấy từ lợi nhuận
sau thuế. Tổng số lượng cổ phiếu phải phát hành
là 4,5 triệu cổ phần. Mệnh giá cổ phần SCR là
10.000đ/cp.
2. Ngày 21/7/20x1, SSI quyết định dùng 2 triệu cổ
phiếu quỹ để chia cổ tức năm 20x0 cho cổ đông
theo mệnh giá. Cổ phiếu SSI có mệnh giá là
10.000đ/cp. Giá gốc 1 cổ phiếu quỹ là 11.200đ/cp.
Yêu cầu: Xác định sự thay đổi của Vốn đầu tư của
CSH, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, lợi nhuận
chưa phân phối.
37
Ví dụ 8
• Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu,
trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác
theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
• Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy
định thì Hội đồng quản trị có quyền quyết định
loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm
phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ
đông tại cuộc họp gần nhất.
38
Phát hành trái phiếu 
39
Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu 
Công thức tính lãi trên cổ phiếu
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở 
hữu cổ phiếu phổ thông 
Số lượng bình quân gia quyền của số cổ 
phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ.
40
Công thức tính lãi trên cổ phiếu
Lãi cơ 
bản
trên cổ 
phiếu
=
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ 
cho cổ đông sở hữu cổ 
phiếu phổ thông
-
Số trích quỹ 
khen thưởng, 
phúc lợi
Số lượng bình quân gia quyền của
cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ
Đánh giá lợi ích từ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo
mà mỗi cổ phiếu phổ thông công ty mẹ mang lại.
41
Lợi nhuận/ lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu 
CPPT
Lợi nhuận/ lỗ sau thuế trong kỳ - Các khoản điều
chỉnh giảm + Các khoản điều chỉnh tăng
• Khoản điều chỉnh giảm
– Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
– Khoản chênh lệch giá
mua lại cổ phiếu (giá
mua > giá gốc)
– Các khoản thanh toán
khác khi mua lại cổ
phiếu
Khoản điều chỉnh tăng
– Khoản chênh lệch giá
mua lại cổ phiếu (giá
mua < giá gốc)
Trong năm 20x6, công ty cổ phần ABC có số liệu
sau:
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
trong kỳ của công ty là 200.000.000đ.
- Chi cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi: 50.000.000đ
- Trích quỹ khen thưởng : 5% trên LNST
- Giá mua lại cổ phiếu ưu đãi là 70 triệu đồng (giá
gốc là 60 triệu đồng)
Yêu cầu: Tính Lợi nhuận/ lỗ phân bổ cho cổ đông
sở hữu CPPT
42
Ví dụ 9
843
SLCP bình
quân lưu
hành trong kỳ
SL CP 
đầu kỳ
=
SL CP phát
hành thêm
trong kỳ
+
Số ngày
lưu hành
trong kỳ
x
Tổng số ngày trong kỳ
SL CP 
mua lại
trong kỳ
Số ngày
được mua lại
trong kỳ
x
Tổng số ngày trong kỳ
_
Số lượng cổ phiếu bình quân
Trong năm 20x6 Công ty cổ phần ABC có số lượng cổ
phiếu phổ thông thay đổi như sau:
44
Ngày Giao dịch
Số lượng 
cổ phiếu
Số cổ phiếu
bình quân
1/1 Đầu kỳ 1.000 1.000 x 12/12 =1.000
1/4 Phát hành 600 600 x 9/12 = 450
1/9 Mua CPQ (150) (150) x 4/12 = (50)
Tổng cộng 1.450 1.400
Ví dụ 10 
Yêu cầu: Sử dụng số liệu của ví dụ 9,10 để tính Lãi cơ bản 
trên cổ phiếu 
• Khi phát hành cổ phiếu thưởng, số lượng cổ
phiếu phổ thông sẽ tăng tương ứng với tổng số
cổ phiếu được thưởng cho một cổ phiếu đang
lưu hành.
• Trường hợp này không có sự thay đổi tương
ứng về nguồn vốn do công ty cổ phần phát
hành cổ phiếu phổ thông cho cổ đông đang
nắm giữ từ lợi nhuận chưa phân phối mà không
thu về bất cứ một khoản tiền nào.
45
Phát hành cổ phiếu thưởng 
• Nếu cuối năm 20x6 Công ty cổ phần ABC quyết
định phát hành cổ phiếu thưởng từ lợi nhuận
chưa phân phối với tiêu thức 1 cổ phiếu đang
lưu hành được thưởng thêm 1 cổ phiếu mới thì
sau khi phát hành công ty cổ phần sẽ có 1.450 +
1.450 = 2.900 cổ phiếu lưu hành với mệnh giá là
10.000 đ/1cổ phiếu.
• Khi tính số lượng cổ phiếu để tính Lãi cơ bản
trên cổ phiếu, công ty phải giả định việc phát
hành cổ phiếu thưởng được thực hiện từ ngày
01/01/20x6
46
Ví dụ 11
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
– Phát hành cổ phiếu
– Chia cổ tức bằng tiền
– Mua cổ phiếu quỹ
– Tái phát hành cổ phiếu quỹ
– Phát hành cổ phiếu thưởng
47 48
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
tăng lên do phát hành thêm
cổ phiếu tăng vốn điều lệ, 
bổ sung vốn từ kết quả kinh
doanh, 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
giảm đi do điều chỉnh giảm
vốn điều lệ: hoàn trả vốn
ngân sách, cho cấp trên, 
hủy bỏ cổ phiếu quỹ,
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
lúc cuối kỳ
Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu
949
Đối với công ty Cổ phần, TK 4111 gồm 02 tài khoản chi
tiết:
 Tài khoản 41111 - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu
quyết:
 Tài khoản 41112 - Cổ phiếu ưu đãi, trong đó chi tiết
 Nhóm được phân loại và trình bày là vốn chủ sở
hữu (tại chỉ tiêu 411a của Bảng cân đối kế toán)
 Nhóm được phân loại và trình bày là nợ phải trả
(tại chỉ tiêu 342 của Bảng cân đối kế toán)
Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu
50
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Thặng dư vốn cổ phần phát
sinh tăng do phát hành thêm
CP (MG<Giá phát hành hoặc tái
phát hành cổ phiếu quỹ (Giá
phát hành > Giá ghi sổ của CP
quỹ)
Thặng dư vốn cổ phần giảm
đi do phát sinh chi phí phát
hành CP, tái phát hành cổ
phiếu quỹ (Giá phát hành
<giá ghi sổ của CP quỹ)
Thặng dư vốn cổ phần còn lại
cuối kỳ
Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
TK này có thể có số dư Bên Nợ
51
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi do
DN tái phát hành, huỷ bỏ, dùng
cp quỹ chia cổ tức,.
Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên
khi DN mua cổ phiếu quỹ
Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn
nắm giữ lúc cuối kỳ
Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ
52
Bên Nợ Bên Có
Dư có
- Lợi nhuận thực hiện
được trong kỳ.
- Xử lý lỗ
- Lỗ phát sinh trong kỳ
- Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận chưa phân phối
cho các đối tượng liên
quan. 
Dư nợ
Số lỗ luỹ kế chưa xử lý.
Tài khoản 421 – LN chưa phân phối
53
TK 4111 
TK 111, 112
TK 15*, 21*
TK 111, 112
TK 4112
Phát hành cổ phiếu 
• Công ty LCM phát hành lần đầu ra công chúng với số
lượng 20.000.000 cp, trong đó có 4.000.000 cp ưu đãi cổ
tức không cam kết mua lại, 1.000.000 cp ưu đãi cam kết
mua lại. Mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 15.000đ/cp
cho cổ phiếu phổ thông và 10.000đ/cp cho cổ phiếu ưu
đãi. Tất cả thu bằng chuyển khoản.
• Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt
30.000.000đ và bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ.
• LCM bắt đầu giao dịch trên sàn CK HOSE từ ngày
1/1/20x0.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
54
Bài tập thực hành 1
10
55
TK 421
Chia cổ tức
cho cổ đông
TK 
3388
TK 
911
Lợi nhuận 
sau thuếTK 11*
Chia cổ tức bằng tiền 
• Ngày 15/5/20x0, LCM quyết định tạm ứng cổ tức
đợt 1/20x0 tỷ lệ 15%/mệnh giá. Ngày giao dịch
không hưởng quyền là 10/6/20x0.
• Ngày 20/6/20x0, chuyển khoản trả cổ tức cho cổ
đông hiện hữu.
• Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo
mức tạm ứng trên.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
56
Bài tập thực hành 2
• Ngày 22/2/20x1, ĐH cổ đông thường niên được tổ chức,
thành công tốt đẹp;
– Thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0
– Đề ra kế hoạch kinh doanh năm 20x1
– Thống nhất chia cổ tức đợt 2/20x0 là 20%/mệnh giá.
– Thống nhất phương án mua cổ phiếu quỹ
– Lựa chọn đơn vị kiểm toán 20x1
• Ngày 3/3/20x1 là ngày giao dịch không hưởng quyền
chia cổ tức đợt 2/20x0 với tỷ lệ 20%/mệnh giá.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
57
Bài tập thực hành 3a
58
TK 421
TK 4111 TK 911
Lợi nhuận 
sau thuế
TK 4112
Chia cổ tức bằng cổ phiếu 
• Ngày 15/3/20x1, LCM quyết định tạm ứng cổ tức
đợt 3/20x0 bằng cổ phiếu. Tỷ lệ chia cổ tức là
10:1, giá thỏa thuận 12.000đ/cp, mệnh giá
10.000đ/cp.
• Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo
mức tạm ứng trên.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
59
Bài tập thực hành 3b 
60
TK 419
TK 111, 112
Giá gốc CPQ = Giá mua + Chi phí mua
Mua cổ phiếu quỹ 
11
• Căn cứ kế hoạch mua cổ phiếu quỹ, LCM đăng ký với
sở giao dịch chứng khoán mua vào 1.000.000 cp phổ
thông làm cổ phiếu quỹ. Thời gian giao dịch dự kiến từ
1/8/20x1 đến 31/10/20x1.
• Ngày 20/8/20x1, mua 200.000 cp với giá 18.000đ/cp, chi
phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch.
Thanh toán qua ngân hàng.
• Ngày 14/9/20x1, mua 800.000 cp với giá 17.000đ/cp, chi
phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch.
Thanh toán qua ngân hàng.
• LCM đã làm thông báo để công bố thông tin giao dịch cổ
phiếu trên.
• Yêu cầu: Định khoản kế toán.
61
Bài tập thực hành 4
62
TK 419
TK 111, 
112
TK 4112
TK 111, 
112
TK 4112
Tái phát hành cổ phiếu quỹ 
• Năm 20x3, LCM khi cổ phiếu giao dịch với giá
cao, LCM đã quyết định tái phát hành 500.000
cp trở lại thị trường. Ngày 13/6/20x3, đăng ký
bán 500.000 cp quỹ theo hình thức khớp lệnh
thoả thuận, thời gian dự kiến từ 25/6/20x3 đến
25/7/20x3.
• Ngày 8/7/20x3, đã bán thành công số cổ phiếu
đăng ký với giá 25.000đ/cp, thu bằng chuyển
khoản. Chi phí bán cp quỹ 0.15%/Giá trị giao
dịch.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
63
Bài tập thực hành 5
64
TK 419
TK 4111
TK 
4112
Hủy bỏ cổ phiếu quỹ 
• Ngày 10/9/20x3, hủy bỏ 200.000 cổ phiếu quỹ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
65
Bài tập thực hành 6
66
TK 419
TK 421
TK 
4112
Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ 
12
• Ngày 15/10/20x3, Hội đồng quản trị quyết dịnh
dùng 300.000 cổ phiếu quỹ chia cổ tức đợt 1
năm 20x3, giá thỏa thuận 1 cổ phiếu quỹ là
13.500đ/cp.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
67
Bài tập thực hành 7
68
TK 4112
TK 4111
Phát hành cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ phần
Phát hành cổ phiếu thưởng 
• Năm 20x5, LCM quyết định chia cổ phiếu
thưởng cho cổ đông bằng nguồn thặng dư vốn
cổ phần. Mệnh giá cổ phiếu 10.000đ/cp.
• Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng là 3:1 (Mỗi 3 cổ
phiếu được thưởng 1 cổ phiếu).
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
69
Bài tập thực hành 8
• BCĐKT:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu: cổ phiếu ưu đãi cam kết
mua lại được trình bày phần nợ phải trả (MS 340)
– Thặng dư vốn cổ phần
– Cổ phiếu quỹ
– Lợi nhuận chưa phân phối
• BCKQKD:
– Lãi trên cổ phiếu
– Lãi suy giảm trên cổ phiếu
• BCLCTT
– Tiền chi trả cổ tức
• Thuyết minh BCTC: Nhiều thông tin chi tiết
70
Trình bày trên BCTC

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_5_ke_toan_cong_ty_co_ph.pdf
Tài liệu liên quan