Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ)
2. Nội dung môn học:
Chương 1: Tổng quan về kế toán công
Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền và đầu tư tài chính
Chương 3: Kế toán hàng tồn kho và tài sản cố định
Chương 4: Kế toán các khoản thanh toán
Chương 5: Kế toán nguồn kinh phí và nguồn vốn khác
Chương 6: Kế toán các khoản thu
Chương 7: Kế toán các khoản chi
Chương 8: Kế toán xác định kết quả và hệ thống báo cáo
h giá hiệu quả của các cơ chế, chính sách áp dụng cho đơn vị. 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách 8.2.1.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo quyết toán - Việc lập báo cáo QT phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ KT. + Số quyết toán NSNN bao gồm số kinh phí đơn vị đã nhận và sử dụng từ nguồn NSNN cấp trong năm, bao gồm cả số liệu phát sinh trong thời gian chỉnh lý QT theo quy định của pháp luật về NSNN. + Số liệu quyết toán NSNN của đơn vị phải được đối chiếu, có xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. + Số quyết toán chi NSNN là số đã thực chi, có đầy đủ hồ sơ chứng từ, riêng khoản chi thuộc nguồn phải ghi thu ghi chi NSNN thì chỉ quyết toán khi đã có thủ tục xác nhận ghi thu - ghi chi vào NSNN của cơ quan có thẩm quyền. + Đối với báo cáo quyết toán nguồn khác: Số liệu quyết toán bao gồm số thu, chi từ nguồn khác không thuộc NSNN mà đơn vị đã thực hiện từ đầu năm đến hết ngày 31/12 hàng năm. 06-Jul-19 65 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách 8.2.1.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo quyết toán - Việc lập báo cáo quyết toán phải bảo đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình thu, chi đối với từng nguồn kinh phí của đơn vị HCSN. - Báo cáo quyết toán phải được lập đúng nội dung, phương pháp theo quy định và được trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo. Hệ thống chỉ tiêu của báo cáo quyết toán NSNN phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm được cơ quan có thẩm quyền giao và mục lục NSNN, đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau. - Trường hợp báo cáo quyết toán ngân sách được lập có nội dung và phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự toán hoặc khác với báo cáo kỳ kế toán năm trước thì phải giải trình trong phần thuyết minh báo cáo quyết toán năm 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách 8.2.1.4. Kỳ báo cáo quyết toán - Báo cáo quyết toán NSNN báo cáo quyết toán nguồn khác được lập báo cáo theo kỳ kế toán năm. - Số liệu lập báo cáo quyết toán NSNN hàng năm là số liệu thu, chi thuộc năm ngân sách của đơn vị HCSN, được tính đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN (ngày 31/01 năm sau) theo quy định của pháp luật về NSNN. - Số liệu lập báo cáo quyết toán là số thu, chi thuộc nguồn khác của đơn vị HCSN, được tính đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm (ngày 31/12). - Trường hợp pháp luật có quy định lập thêm báo cáo quyết toán theo kỳ kế toán khác thì ngoài báo cáo quyết toán năm đơn vị phải lập cả báo cáo theo kỳ kế toán đó 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách 8.2.1.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo quyết toán Trách nhiệm của đơn vị: - Đơn vị HCSN phải lập và nộp báo cáo quyết toán NSNN theo các mẫu biểu báo cáo quyết toán NSNN theo quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC, ngoài ra đơn vị còn phải lập các mẫu báo cáo phục vụ công tác quyết toán NSNN, các yêu cầu khác về quản lý NSNN theo quy định của pháp luật về NSNN. - Đơn vị HCSN có phát sinh thu - chi nguồn khác không thuộc NSNN theo quy định phải quyết toán với cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác thì đơn vị phải lập và nộp báo cáo quyết toán kinh phí nguồn khác theo quy định. - Đơn vị HCSN là đơn vị cấp trên phải tổng hợp báo cáo quyết toán năm của các đơn vị cấp dưới trực thuộc theo quy định hiện hành. 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách 8.2.1.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo quyết toán Trách nhiệm của cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước: Các cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị khác có liên quan, có trách nhiệm thực hiện và phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai thác số liệu về kinh phí và sử dụng kinh phí, quản lý và sử dụng tài sản và các hoạt động khác có liên quan đến tình hình thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị HCSN 06-Jul-19 66 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách 8.2.1.6. Nội dung, thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm Nội dung: Đơn vị HCSN nộp báo cáo cho đơn vị dự toán cấp trên hoặc cơ quan tài chính cùng cấp, gồm: - Các báo cáo QT năm quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC. - Các mẫu biểu đối chiếu dự toán ngân sách cấp theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc NN, tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại Kho bạc NN, bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc NN theo quy định tại Thông tư 61/2014/TT- BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan. - Báo cáo khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền phục vụ công tác quyết toán NSNN 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách 8.2.1.6. Nội dung, thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm Thời hạn nộp Báo cáo quyết toán năm của đơn vị HCSN có sử dụng kinh phí NSNN thực hiện theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn pháp luật về NSNN STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo Kỳ hạn Lập báo cáo Nơi nhận Cơ quan Tài chính Cơ quan cấp trên 1 B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động Năm X X 2 F01- 01/BCQT Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại Năm X X 3 F01- 02/BCQT Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án Năm X X 4 B02/BCQT Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính Năm X X 5 B03/BCQT Thuyết minh báo cáo quyết toán Năm X X 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.1 Báo cáo quyết toán ngân sách 8.2.1.6 Nội dung, thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.2. Báo cáo tài chính 8.2.2.1. Đối tượng lập báo cáo tài chính Sau khi kết thúc kỳ kế toán năm, các đơn vị hành chính, sự nghiệp phải khóa sổ và lập báo cáo tài chính để gửi cơ quan có thẩm quyền và các đơn vị có liên quan theo quy định 06-Jul-19 67 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.2. Báo cáo tài chính 8.2.2.2. Mục đích của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động tài chính và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị, cung cấp cho những người có liên quan để xem xét và đưa ra các quyết định về các hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị. Thông tin báo cáo tài chính giúp cho việc nâng cao trách nhiệm giải trình của đơn vị về việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật. Thông tin báo cáo tài chính của đơn vị hành chính, sự nghiệp là thông tin cơ sở để hợp nhất báo cáo tài chính của đơn vị cấp trên 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.2. Báo cáo tài chính 8.2.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính Nguyên tắc: Việc lập báo cáo tài chính phải được căn cứ vào số liệu kế toán sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nguyên tắc, nội dung, phương pháp theo quy định và được trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán, trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do. Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo. 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.2. Báo cáo tài chính 8.2.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính Yêu cầu: - Báo cáo tài chính phải được phản ánh một cách trung thực, khách quan về nội dung và giá trị các chỉ tiêu báo cáo; trình bày theo một cấu trúc chặt chẽ, có hệ thống về tình hình tài chính, kết quả hoạt động và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị. - Báo cáo tài chính phải được lập kịp thời, đúng thời gian quy định đối với từng loại hình đơn vị, trình bày rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thông tin, số liệu kế toán. Thông tin, số liệu báo cáo phải được phản ánh liên tục, số liệu của kỳ này phải kế tiếp số liệu của kỳ trước 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.2. Báo cáo tài chính 8.2.2.4. Kỳ báo cáo tài chính Đơn vị phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định của Luật Kế toán 06-Jul-19 68 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.2. Báo cáo tài chính 8.2.2.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính Các đơn vị hành chính, sự nghiệp phải lập báo cáo tài chính năm theo mẫu biểu ban hành tại Thông tư 107/2017/TT-BTC; trường hợp đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt động đặc thù được trình bày báo cáo theo chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành cụ thể hoặc đồng ý chấp thuận 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.2. Báo cáo tài chính 8.2.2.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính Các đơn vị hành chính, sự nghiệp phải lập báo cáo tài chính năm theo mẫu biểu ban hành tại Thông tư 107/2017/TT-BTC; trường hợp đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt động đặc thù được trình bày báo cáo theo chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành cụ thể hoặc đồng ý chấp thuận 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.2. Báo cáo tài chính 8.2.2.6. Nội dung, thời hạn nộp báo cáo tài chính Nội dung: Đơn vị hành chính, sự nghiệp nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền các báo cáo tài chính năm theo quy định tại Thông tư này. Thời hạn nộp báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính, sự nghiệp phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị cấp trên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo Kỳ hạn lập báo cáo Nơi nhận Cơ quan Tài chính Cơ quan Thuế Cơ quan Cấp trên I Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ 1 B01/BCTC Báo cáo tình hình tài chính Năm X X X 2 B02/BCTC Báo cáo kết quả hoạt động Năm X X X 3 B03a/BCTC Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp) Năm X X X 4 B03b/BCT C Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp gián tiếp) Năm X X X 5 B04/BCTC Thuyết minh báo cáo tài chính Năm X X X II Mẫu báo cáo tài chính đơn giản 6 B05/BCTC Báo cáo tài chính Năm X X X 8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO 8.2.2. Báo cáo tài chính 8.2.2.6. Nội dung, thời hạn nộp báo cáo tài chính
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_cong_ban_day_du.pdf