Bài giảng Hệ thần kinh - Ngô Duy Thìn

Mục tiêu học tập:

Mô tả đợc cấu tạo của tuỷ sống.

Mô tả đợc cấu tạo của tiểu não.

Kể tên các lớp và thành phần tế bào của vỏ não.

Mô tả đợc cấu tạo của màng não tuỷ.

Kể tên, nêu vị trí, đặc điểm cấu tạo của những tận cùng thần kinh vận động và cảm giác.

 

ppt43 trang | Chuyên mục: Hệ Thần Kinh và Sự Đau | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Hệ thần kinh - Ngô Duy Thìn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 Hệ thần kinh 
 TS.Ngụ Duy Thỡn 
Mục tiêu học tập : 
Mô tả đư ợc cấu tạo của tuỷ sống . 
Mô tả đư ợc cấu tạo của tiểu não . 
Kể tên các lớp và thành phần tế bào của vỏ não . 
Mô tả đư ợc cấu tạo của màng não tuỷ . 
Kể tên , nêu vị trí , đ ặc đ iểm cấu tạo của những tận cùng thần kinh vận đ ộng và cảm giác . 
Đại cương 
Các nơron và các tế bào thần kinh đ ệm sắp xếp thành một hệ thống - 
Hệ thần kinh . 
Theo cấu tạo và đ ịnh khu : 
 - H ệ thần kinh trung ươ ng và hệ thần kinh ngoại vi. 
 - Hệ thần kinh trung ươ ng gồm não và tuỷ sống , gọi là trục não-tuỷ . 
 - Hệ thần kinh ngoại vi là những phần tiếp theo của hệ thần kinh trung ươ ng : hạch thần kinh , dây thần kinh và tận cùng thần kinh ngoại vi. 
Theo cơ chế hoạt đ ộng động : 
 - Hệ thần kinh đ ộng vật , hoạt đ ộng tự chủ 
 - Hệ thần kinh thực vật , hoạt đ ộng tự đ ộng 
 - H ệ TK ru ột 
1. Hệ thần kinh trung ươ ng  
 2 ch ṍ ́t cơ b ả n: c hất xám và chất trắn g. 
 - C hất xám : thân các nơron 
 - Chất trắng : các sợi thần kinh , phần lớn là sợi có myelin. 
 Các tế bào thần kinh đ ệm , mạch máu , có cả ở chất trắng và chất 
xám . 
  1.1 Tủy sống 
1.1.1 Cấu tạo vi thể : Chất xỏm , Chất trắng 
A. Chất xỏm : H, trung tõm , cỏc sừng xỏm : trước , sau , bên 
Mật độ chất xám nhiều nhất 
khi cắt qua đ ốt sống cổ 6, 
thắt lưng 3 và cùng 2 . 
- NR tọ̃p trung thành từng đám nhõn 
Nhân cảm giác ở sừng sau ; 
 2. Nhân lưng ; 3. Nhân giữa bên ; 
 4. Nhân giữa trong ; 
 5. Những đám nhân vận đ ộng sừng trước 
 6. Chất keo Rolando. 
- Cỏc loại NR 
NR rễ : sợi trục dài , ra khỏi tủy sống 
NR liờn hợp (NR trung gian ) sợi trục ngắn , khụng ra khỏi tủy sống : NR nối , NR mộp , NR bú , NR liờn hiệp 
B. Chất trắng 
N hững sợi thần kinh có myelin tập trung thành 
từng bó không rõ rệt : 
- Những sợi có cùng chức : bó căn bản trước , bên 
và sau của các cột tuỷ trước , bên , sau . - những 
đư ờng liên lạc ngắn giữa các tầng trên và dưới với 
nhau , không ra khỏi tuỷ sống . 
- Các đư ờng liên lạc dài giữa tuỷ và não : các 
đư ờng vận đ ộng : bó tháp thẳng ở cột tuỷ trước , 
đư ờng cảm giác : bó Goll , bó Burdach ở cột tuỷ 
sau , bó tiểu não thẳng ở cột tuỷ trước bên . 
1.2. Tiểu não 
L á tiờ̉u não - đơn vị cṍu tạo 
cơ bản của TN 
1 . 2.1. Chất xám 
Chất xám vỏ + các nhân xám 
dưới vỏ . 
- C hất xỏm v ỏ tiểu não 
Từ ngoài vào trong , ba lớp : 
- Lớp phân tử 
- Hàng tế bào Purkinje 
- Lớp hạt 
1 
2 
3 
b 
a 
1.2.2 Chất trắng 
 N hững sợi thần kinh có myelin, 2 loại: 
 - S ợi trục của tế bào Purkinje 
 - S ợi trục của các nơron từ những vùng khác nhau của trục não tuỷ đi đ ến và tận cùng trong tiểu não : sợi rêu và sợi leo 
 Sợi rêu thường tận cùng ở lớp hạt - tạo synap với các tế bào hạt. 
 Sợi leo tận cùng ở lớp phân tử - tạo synap với sợi nhánh của các tế bào Purkinje và thân tế bào giỏ . 
A 
A 
B 
I 
1 
2 A 
3 
B 
II 
6 
- Các nhân xám 
Có bốn cặp nhân xám vùi trong chất trắng 
 của tiểu não : 
 nhân răng 
 nhân mái 
 nhân cầu 
 nhân nút . 
1.3. Đại não 
Lớn nhất hệ thần kinh trung ươ ng . 
C hất xám bao phủ phía ngoài chất trắng - vỏ đại não – thuỳ , 
các hồi giới hạn bởi các khe , rãnh.Chất trắng nằm bờn trong 
chất xỏm 
 1. 3.1. Chất xám 
C hất xám đại vỏ não + các nhân xám dưới vỏ . 
 A. Vỏ đại não 
 D ày trung bình 3-4mm. 
 Sáu lớp từ ngoài vào trong dựa theo thành phần các loại tế 
bào : 
 - Lớp phân tử , lớp hạt ngoài , lớp tháp ngoài , lớp hạt trong , lớp tháp trong và lớp đa hình . 
 - Đụ̣ dày, thành phõ̀n TB các vùng khác nhau. 
1. Lớp phân tử ; 2. Lớp hạt ngoài ; 3. Lớp tháp ngoài ; 4. Lớp hạt trong ; 5. Lớp tháp trong ; 6. Lớp đa hình ; a. Băng Baillarger ngoài ; b. Băng Baillarger trong ; A. Nhuộm Nissl ; B. Nhuộm ngấm bạc; C. Nhuộm thể hiện sợi thần kinh . 
 A B C 
a 
b 
A. Vỏ não vận đ ộng ; B. Vỏ não tiền vận đ ộng ; C. Vỏ não cảm giác ; D. Vỏ não cảm giác thị giác ; E. Vỏ não nhận thức thị giác ; I. Lớp phân tử ; II. Lớp hạt ngoài ; III. Lớp tháp ngoài ; IV. Lớp hạt trong ; V. Lớp tháp trong ; VI. Lớp đa hình . 
 B. Nh õ n xám dưới vỏ 
Đ ồi thị : gồm ba nhân xám chứa những nơron đa cực , chúng 
tiếp nhận thông tin từ những bó sợi thần kinh các nơi khác đ ến 
để chuyển tiếp lên vỏ não , các sợi này phân bố dọc ngang trong 
đ ồi thị . 
 - Vùng dưới đ ồi : gồm nhiều nhân xá m, nơron của chúng có 
kh ả năng chế tiết . 
 - Thể vân : gồm nhân đ uôi , nhân đ ậu , n hận các sợi thần kinh 
cảm giác hay vận đ ộng và những sợi từ đ ồi thị đi tới . 
 1.3.2 . Chất trắng 
S ợi thần kinh có myelin , chia làm 
hai loại: 
- Những sợi liên hiệp : nối các 
vùng trong cùng một bán cầu 
hoặc cả hai bán cầu ( các mép 
liên bán cầu nh ư thể trai , thể 
tam giác ) 
- Những sợi chiếu : ( dẫn truyền 
cảm giác hoặc vận đ ộng ) từ các 
vùng chất xám khác nhau thuộc 
phần dưới đại não lên vỏ não 
hoặc từ vỏ não đi xuống . 
2. Hợ̀ TK ngoại vi 
2 .1. Dây thần kinh 
Là thành phần chủ yếu của hệ thần kinh ngoại vi. G ồm nhiều bó sợi thần 
kinh , đ a số các sợi có myelin, một số ít không myelin. 
- C ác sợi thần kinh xếp song song thành từng bó nhỏ . Mỗi sợi gồm trụ 
trục ở giữa , chung quanh là bao myelin, phía ngoài là bao Schwann 
thường chứa nhân TB Schwann . 
- Nhiều bó nhỏ tập trung thành những bó lớn . Một dây thần kinh gồm 
nhiều bó lớn . 
- Toàn bộ dây thần kinh đư ợc bọc trong một bao liên kết dày gọi là bao 
xơ. 
- C ác bó sợi bọc trong các bao gọi là bao lá. 
- C ác dây thần kinh lớn thường có các mạch máu đi kèm . Xen giữa các sợi 
thần kinh là mô nội thần kinh gồm mô liên kết và mạch máu 
2.2. Hạch TK 
- H ì nh trứng , bọc trong 
bao liên kết . 
- N ơ ron + tế bào thần kinh 
đ ệm , quây chung quanh – tế 
bào vệ tinh . 
Có hai loại: hạch thần 
kinh : hạch não-tuỷ và hạch 
thực vật . 
Hạch thực vật ( phó giao cảm ) A và hạch tuỷ sống B. 
2 .3. Đ ầu tận cùng thần kinh  
Mỗi sợi thần kinh ngoại vi đ ều tận cùng trong một cấu trúc , nơI 
mà nó dẫn truyền xung đ ộng thần kinh đ ến hoặc đi – t ậ n cùngTK 
Về mặt chức năng , người ta phân ra làm hai loại tận cùng : tận 
cùng cảm giác và tận cùng vận đ ộng . 
Tọ̃n cùng VĐ : 
Bản vọ̃n đụ̣ng ở cơ võn, thoi TK cơ, đõ̀u tọ̃n cùng sợi TK 
vọ̃n đụ̣ng ở cơ trơn. 
Tọ̃n cùng cảm giác : 
- Có vỏ bọc: tiờ̉u thờ̉ xúc giác; 
- K hụng vỏ bọc: đõ̀u TK trõ̀n 
2.3.1 Bản vận động ở cơ võn 
1. Trụ trục ; 2. Màng đáy; 3. Bao myelin; 4. Màng sợi cơ vân ; 5. Khe synap cấp một ; 6. Khe synap cấp hai ; 7. Một phần sợi cơ vân ; 8. Xơ cơ. 
2.3.2 T ận cùng thần kinh cảm giác 
 Tận cùng thần kinh trần 
Tiểu thể Vater-Pacini 
 Tiểu thể Krause 
1 
2 
3 
1 
2 
 Tiểu thể Ruffini 
Tiểu thể Meissner 
3 . Hệ thần kinh thực vật  
Hệ thần kinh thực vật chi phối các hoạt đ ộng của các cơ trơn , các mạch, các tuyến trong cơ thể . 
Hệ thần kinh thực vật có phần trung ươ ng và phần ngoại vi. 
C ung phản xạ của hệ thần kinh thực vật có ít nhất hai nơron . Nơron thứ nhất luôn nằm trong hệ thần kinh trung ươ ng , s ợi trục của nơron này đi đ ến hạch thần kinh thực vật ở ngoại vi để tạo synap với nơron thứ hai . Nơron thứ nhất đư ợc gọi là nơron trước hạch. Nơron thứ hai nằm trong hạch, sợi trục của nó đi đ ến các tạng, các tuyến mà nó chi phối , đư ợc gọi là nơron sau hạch . 
H ệ giao cảm + hệ phó giao cảm . 
Trung khu của hệ giao cảm nằm ở đoạn ngực và thắt lưng . Hạch nằm cạnh s ụ́ ng - sợi trước hạch ngắn, sau hạc h dài 
Trung khu của hệ phó giao cảm nằm ở thân não và đoạn tuỷ cùng , hạch nằm cạnh tạng - sợi trước hạch dài , sợi sau hạch ngắn. 
Các sợi thần kinh trước hạch có myelin, sau hạch là không myelin. 
Hạch phó giao cảm ở thành ruột 
 ( tùng thần kinh Auerbach ). 
1. Lớp cơ vòng . 
2. Bó sợi thần kinh . 
3. Tế bào thần kinh đ ệm . 
4. Tế bào hạch. 
5. Lớp cơ dọc . 
 Sơ đ ồ cấu tạo hệ thần kinh thực vật ( hệ phó giao cảm ) 
1 
2 
3 
4 
5 
Tựng TK Auerback 
4 
5 
1 
2 
2 
3 
4. Màng não tuỷ 
Hệ thống màng bao quanh trục não tuỷ , từ ngoài vào trong gồm : màng cứng , mạng nhện , màng mềm hay màng nuôi . 
- Màng cứng : màng xơ gồm nhiều lớp sợi tạo keo và ít sợi chun . Giữa màng cứng và màng nhện là khoang dưới cứng . 
- Màng nhện : màng liên kết không có mạch, chạy sát ngay dưới màng cứng . Màng nhện nối với màng mềm bởi các dây xơ, giữa hai màng có một khoang gọi là khoang dưới nhện chứa dịch não tuỷ . 
Màng mềm : màng liên kết thưa nhiều mạch máu , sát với bề mặt của não và tuỷ , bao bọc lấy các mạch máu đi vào nuôi hệ thần kinh trung ươ ng . Gi ữa màng mềm và thành mạch máu có một khoang hẹp quanh mạch gọi là khoang Virchow -Robin, khoang này thông với khoang dưới nhện chứa dịch não-tuỷ . 
Giữa máu và mô thần kinh có một hàng rào chức năng , đ ó là hàng rào máu - não . Hàng rào máu-não ngăn cản một số chất có trong máu không thể đi vào não bằng cơ chế giảm tính thấm các mao mạch do các tế bào nội mô lợp thành các mao mạch quyết đ ịnh . 
 Màng não tu ỷ 
1. Dây xơ nối màng nhện và màng mềm ; 2. Khoang dưới cứng ; 3. Màng nhện ; 4. Màng mềm ; 5. Nhung mao màng nhện ; 6. Hốc xoang trong màng cứng ; 7. Tế bào nội mô; 8 Màng cứng ; 9. Mạch máu ; 10. Mô thần kinh ; 11. Khoang dưới nhện . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_he_than_kinh_ngo_duy_thin.ppt