Bài giảng Đối tượng suyễn trẻ em
MỤC TIÊU
1. CHẨN ĐOÁN ĐƯỢC BỆNH SUYỄN TRẺ EM
2. PHÂN ĐƯỢC ĐÚNG ĐỘ NẶNG CƠN SUYỄN
3. PHÂN ĐƯỢC ĐÚNG KIỂM SOÁT SUYỄN
4. PHÂN BIỆT ĐƯỢC THUỐC CẮT CƠN VÀ DỰ
PHÒNG
5. CHỌN LỰA ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN THÍCH HỢP
CHO MỘT CA SUYỄN
6. HIỂU ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PHÒNG NGỪA SUYỄN
7. BIẾT CÁCH SỬ DỤNG MDI THEO LỨA TUỔI
03/10/2017 1 ĐT SUYỄN TRẺ EM Đối tượng Y6-YLT4 MỤC TIÊU 1. CHẨN ĐOÁN ĐƯỢC BỆNH SUYỄN TRẺ EM 2. PHÂN ĐƯỢC ĐÚNG ĐỘ NẶNG CƠN SUYỄN 3. PHÂN ĐƯỢC ĐÚNG KIỂM SOÁT SUYỄN 4. PHÂN BIỆT ĐƯỢC THUỐC CẮT CƠN VÀ DỰ PHÒNG 5. CHỌN LỰA ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN THÍCH HỢP CHO MỘT CA SUYỄN 6. HIỂU ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PHÒNG NGỪA SUYỄN 7. BIẾT CÁCH SỬ DỤNG MDI THEO LỨA TUỔI THẢO LUẬN CẶP ĐƠI Bé gái G, 26th NV vì khĩ thở. Bệnh 2 ngày, N1: bé ho ít, chảy mũi trong, khơng sốt. N2: bé ho nhiều, nghẹt mũi nhiều. khị khè, thở mệt. TC: Δ hen lúc 21 tháng, phải nằm hồi sức. Bé được dùng Flixotide (ICS) 2 nhát/ngày đến nay. Khám: Bé tỉnh, bứt rứt, mơi hồng/khí trời, khơng sốt. Mạch: 160 lần/phút, nhịp thở: 62 lần/ph, co lõm ngực vừa, lõm hõm trên ức, SpO2: 91%, CN: 15kg. Phổi ran rít, ngáy nhiều 2 bên. Các cơ quan khác khơng phát hiện bất thường. HÃY CHO BIẾT CHẨN ĐỐN CỦA BẠN (3’) CHẨN ĐOÁN SUYỄN Có phải suyễn không? Mức độ nặng của cơn? Mức độ nặng của bệnh? Mức độ suyễn được kiểm soát? ĐỊNH NGHĨA SUYỄN: Viêm mạn tính đường thở GINA 2014 - : Suyễn = Viêm mạn tính Ls tái đi tái lại khò khè, ho, khó thở CLS có bằng chứng tắc nghẽn đường thở có hồi phục. CƠN SUYỄN >< BỆNH SUYỄN? SINH LÝ BỆNH HỌC 1 3 2 03/10/2017 2 Cơn suyễn chỉ là phần nổi của tảng băng CHẨN ĐOÁN • Nghĩ đến suyễn khi nào? • - Khò khè tái phát ở trẻ nhủ nhi > 3 lần/2 năm • - Khò khè khi ngủ/ gắng sức/ tiếp xúc chất lạ • - Triệu chứng cải thiện với điều trị suyễn • - Có tiền sử bệnh dị ứng (chàm, hen, VMDƯ) của bản thân và gia đình • - Loại trừ các nguyên nhân gây khò khè khác Phân độ cơn suyễn trên thực hành lâm sàng - Nhẹ: khò khè, không hoặc khó thở nhẹ. - Trung bình: khò khè, thở nhanh, rút lõm ngực, SaO 2 91-95%. - Nặng: ngồi thở, co kéo cơ ƯĐC, không ăn uống được, nói từng từ, SaO 2 < 91% - Dọa ngưng thở: Tím tái, cơn ngưng thở, vật vã, hôn mê. Đánh giá độ nặng bệnh Độ nặng Từng cơn (1) Dai dẳng (Bậc hen) Nhẹ (2) Vừa (3) Nặng (4) Tr/c ngày 1 lần/tuần, khơng tr/c giữa cơn ≥ 2 lần/tuần, nhưng khơng phải mỗi ngày Hàng ngày Cả ngày Tr/c đêm 1 lần/tháng 2 – 4 lần/tháng > 4 lần/tháng Thường xuyên Dùng thuốc cắt cơn 2 lần/tuần nhưng khơng phải mỗi ngày Hàng ngày Vài lần mỗi ngày Ảnh hưởng hoạt động hàng ngày Khơng Đơi khi Khơng thường xuyên Thường xuyên PEF hay FEV1 ≥ 80% ≥ 80% 60 – 80% 60% Hướng dẫn quốc gia xử trí hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 2015 Đánh giá kiểm sốt hen Cần đánh giá 2 thành phần: • Triệu chứng kiểm sốt hiện tại – Đánh giá trong ít nhất 4 tuần vừa qua • Yếu tố nguy cơ tương lai – Nguy cơ lên cơn kịch phát trong vài tháng tới – Nguy cơ giới hạn luồng khí cố định – Nguy cơ tác dụng phụ của thuốc TR/C KIỂM SOÁT HIỆN TẠI Đặc điểm Kiểm soát tốt Ksoát 1 phần Không Ksoát Tr/c ngày Không 2lần/tuần > 2lần/tuần Xhiện 3 yếu tố của hen ksoát 1 phần trong bất kỳ tuần nào Giới hạn hđ không Có Tr/c đêm không Có Nhu cầu dùng thuốc cắt cơn Không 2ngày/tuần > 2 ngày/tuần PEF/FEV1 Bình thường < 80% dự đoán 03/10/2017 3 ĐIỀU TRỊ • MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ • - Triệu chứng suyễn: ít hoặc tối thiểu • - Duy trì hoạt động thể lực bình thường • - Duy trì chức năng hô hấp gần bình thường • - Phòng ngừa lên cơn • - Sử dụng thuốc tối thiểu, tránh tác dụng phụ • - Phòng ngừa tử vong ĐT dự phòng Đ T c a ét c ơ n ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN THẢO LUẬN CẶP ĐƠI (5’) Điều trị cắt cơn hen cấp • Chọn lựa nhĩm thuốc nào? • Cách sử dụng? • Cách đánh giá đáp ứng? Hen cơn nặng khơng kiểm sốt Hổ trợ hô hấp nếu cần SpO2 > 95% THUỐC CẮT CƠN • 1. Dãn phế quản • 2 giao cảm: dạng hít tốt nhất, ít hiệu quả trẻ < 2 tuổi • Ipratropium: chậm nhưng kéo dài, cộng hưởng 2, phối hợp 2 cơn nặng • Magne sulfat: TM • Theophyllin tác dụng ngắn: cân nhắc, dùng khi không ĐƯ KD 2, TD nồng độ • 2. Kháng viêm • Corticoides: U TM (TM cơn nặng, U ở liều thứ 2 của 2 ) 03/10/2017 4 Cơ chế DPQ THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN Thuốc điều trị cắt cơn: * nhanh * hiệu quả Chọn thuốc nào ? * an toàn THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN 2 giao cảm KD (5 phút) Anticholinergic KD (1 giờ) Theophylline TM (2 giờ) Corticoides u, TM (6 giờ) THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN 100% 75% 30% 25% 2 giao cảm Anti- cholinergic Theo- phylline Corti- coides Theophylline: Khoảng an toàn điều trị hẹp, dễ ngộ độc phải T/d nồng độ Theo/ máu Nồng độ điều trị 10 20 g/ml Ngộ độc Không tác dụng Tăng thanh thải Giảm thanh thải - Tuổi: 1-9 t - Thuốc: Phenobarbital, Rifampicine - Hút thuốc - Tuổi: < 6 tháng, người già - Thuốc: Erythromycine, Cimetidine, Quinolones - Sốt siêu vi THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN 03/10/2017 5 Câu hỏi • Bạn sẽ bắt đầu chọn lựa thuốc DPQ nào để điều trị cắt cơn cho bé G? • A. MDI Ventolin • B. MDI Ventolin + babyhaler • C. Ventolin phun khí dung • D. Ipratropium phun khí dung • E. Ipratropium + Ventolin phun khí dung Thuốc chọn lựa cắt cơn suyễn 2 giao cảm dạng hít Cơn suyễn nhẹ/trung bình: hiệu quả MDI tương đương Nebulizer THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN Điều trị ban đầu cơn nhẹ & trung bình 2 giao cảm: mỗi 20 phút x 3 bình hít định liều (MDI) hoặc khí dung (nebulizer) Oxygen để đạt SaO 2 92-95% Prednisolone uống (không đáp ứng với liều đầu tiên của 2 giao cảm, đang sử dụng hoặc đã bị suyễn nặng). TẠI BỆNH VIỆN THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN Điều trị ban đầu cơn suyễn nặng Oxy giữ SaO 2 95%. KD 2 giao cảm mỗi 20-30 phút x 3 lần, Salbutamol (Ventoline) hoặc Terbutaline (Bricanyl) KD Ipratropium phối hợp 2 + mỗi 20’ x 3 lần Hydrocortisone: 5-7mg/kg/lần TM TẠI BỆNH VIỆN THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN Điều trị ban đầu cơn suyễn dọa ngưng thở Oxy Thuốc 2 + TDD Terbutaline hoặc Adrenaline 1‰ 0,01mg/kg, tối đa 0,3mg/lần, mỗi 30 ph, tối đa 3 lần. KD 2 giao cảm mỗi 20 phút x 3 lần KD Ipratropium: 0,250 mg/lần, mỗi 20’ø x 3 Hydrocortisone: 5-7mg/kg/lần TM TẠI BỆNH VIỆN THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN Chỉ định 2 giao cảm đường toàn thân • - Cơn Dọa ngưng thở: co thắt PQ nặng TDD: Terbutaline = Adrenaline • - Cơn nặng, không đáp ứng với KD 2: TTM qua bơm tiêm: Terbutaline = Salbutamol. THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN 03/10/2017 6 Hồi sức hô hấp/suyễn • Cơn nặng: cần oxy, giữ SaO2: 92-96%, Nebulizer với nguồn oxy • Hạn chế đặt NKQ nguy cơ ngưng tim, khó khăn và nhiều tai biến khi thở máy – Có thể thở oxy qua mask FiO2 100% – Nhiều ca dọa ngưng thở đáp ứng ngoạn mục với 2 giao cảm TDD và KD – NKQ cần Midazolam và dãn cơ THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN Điều trị không được khuyến cáo • Thuốc an thần • Bicarbonate TM thường quy • Thuốc long đàm • Vật lý trị liệu hô hấp • Truyền dịch > nhu cầu, trừ mất nước. • Kháng sinh THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN Điều trị cắt cơn ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG 4 yếu tố chính 03/10/2017 7 Yếu tố khởi phát cơn YẾU TỐ KHỞI PHÁT CƠN • - Dị nguyên đường hít • - Nhiễm trùng hô hấp • - Chất kích thích đường hô hấp đường hít (khói thuốc lá, không khí khô lạnh) • - Hoạt động gắng sức • - Thuốc (Aspirine, beta blocker) • - Thay đổi thời tiết • - Thay đổi nội tiết • - Trạng thái xúc cảm mạnh TRÁNH YẾU TỐ NGUY CƠ tất cả các bậc Yếu tố kích phát Cách tránh • Bụi nhà - Giặt drap, • mền/tuần - Không thảm, mở cửa + nắng • Thuốc lá - Không hút thuốc (trẻ, thân nhân) • Chó mèo - Không nuôi, không vô P. ngủ • Hóa chất - Không: nhang, thuốc xịt muỗi, xịt phòng • HĐ thể lực - 2 td nhanh • Thuốc - Không sd Aspirin, ức chế 2 THUỐC PHÒNG NGỪA • - Corticoides hít (ICS) • - 2 + tác dụng kéo dài (LABA) • - Kháng leucotrien (Montelukast) • - Cromolyn, nedocromil • - Theophilline uống, tác dụng kéo dài • - Corticoids uống • - Anti IgE ĐIỀU TRỊ PHÒNG NGỪA PHÂN BIỆT HAI LOẠI THUỐC: CẮT CƠN VÀ PHÒNG NGỪA Chu trình điều trị suyễn theo kiểm soát 03/10/2017 8 ĐIỀU TRỊ PHÒNG NGỪA Điều trị phịng ngừa trẻ < 5t Giáo dục suyễn, kiểm soát môi trường và sử dụng β2 tác dụng nhanh khi cần Kiểm soát tốt với β2 tác dụng nhanh khi cần Kiểm soát một phần với β2 tác dụng nhanh khi cần Không kiểm soát hoặc chỉ kiểm soát một phần với ICS liều thấp Chọn lựa thuốc kiểm soát Tiếp tục β2 tác dụng nhanh khi cần ICS liều thấp Tăng gấp đôi liều thấp ICS Leukotriene modifier ICS liều thấp kết hợp với leukotriene modifier Câu hỏi • Bạn quyết định điều trị dự phòng tiếp theo cho bé G: • A. Phòng tránh yếu tố khởi phát cơn • B. Kiểm tra lại kỹ thuật hít MDI và tuân thủ điều trị • C. Tăng bậc điều trị dự phòng • D. A và B đúng Sử dụng MDI Các bước sử dụng MDI trực tiếp • Buồng đệm (spacer): - < 7 tuổi, - ICS • Buồng đệm với Mask: - < 4 tuổi, - không hợp tác. - cơn nặng 03/10/2017 9 Kiểm tra lọ thuốc MDI Đầy 3/4 1/2 1/4 50 liều Trẻ sẽ làm việc, chơi, đi học bình thường
File đính kèm:
- bai_giang_doi_tuong_suyen_tre_em.pdf