Bài giảng Đại cương về giun sán
Động vật đa bào
Động vật ký sinh hậu sinh
Gồm giun sán ký sinh trên động vật và thực vật
Chỉ nghiên cứu các đối tợng giun sán ký sinh ở ngời và động vật có thể lây sang ngời
ồn lực và biện pháp có thể 7.2. Hoạt đ ộng cụ thể : Giáo dục truyền thông : Thay đ ổi hành vi tập quán vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân Hiểu biết tác hại của giun đ ũa để tự phòng chống bệnh cho mình Phát triển kinh tế , xây dựng hố xí hợp vệ sinh và đảm bảo môi trường xanh , sạch, đ ẹp Đ iều trị đ ịnh kỳ : Đ iều trị đ ối tượng Đ iều trị hàng loạt Giun Móc/mỏ Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm sinh học, chu kỳ phát triển của giun móc/mỏ Trình bày được đặc điểm dịch tễ học của giun móc/mỏ Mô tả được đặc điểm bệnh học, chẩn đoán xét nghiệm và nguyên tắc điều trị bệnh giun móc/mỏ Nêu được nguyên tắc và biện pháp, phòng chống bệnh giun móc/mỏ Giun Móc/mỏ 1. Vị trí phân loại: Giun móc/mỏ thuộc bộ Strongyloidae họ Ancylostomidae , giống Ancylostoma hay Necator , loài Ancylostoma duodenale hay Necator americanus 2. Hình thể : Đ ầu g/móc/mỏ có bao miệng , trong bao miệng có 2 đôi móc ( g/móc ) hay 2 đôi răng ( g/mỏ ) Con cái dài 10-13 mm, lỗ sinh dục ở 1/3 trước thân . Con đ ực dài 8-11 mm, đ uôi xoè nh ư chân vịt , có 2 gai sinh dục dài . Trứng hình bầu dục KT 60 x 40 mc Miệng giun móc ( trái ) Miệng giun mỏ ( phải ) 3. Sinh thái : Giun móc/mỏ sống ở tá tràng và đ ầu ruột non Sau khi giao hợp với nhau , con cái đẻ trứng , trứng theo phân đư ợc bài xuất ra ngoài . Mỗi ngày 1 con giun móc cái đẻ 10-25.000 trứng , giun mỏ 5.000-10.000 trứng . Tuổi thọ của giun móc 4-5 năm , giun mỏ 10-15 năm 4. Chu kỳ sống của giun móc/mỏ 5. Giun móc/mỏ trên thế giới Bệnh giun móc/mỏ phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở những nước nhiệt đới Tổ chức Y tế thế giới (WHO, 1998) ước tính trên thế giới có 1,5 tỷ người bị nhiễm giun móc/mỏ và 65 nghìn người chết do giun móc/mỏ hàng năm. 5. Nhiễm giun móc/mỏ ở Vn Miền Bắc: + Tỷ lệ nhiễm vùng đồng bằng từ 30-60% +Vùng ven biển 67%) + Vùng trung du 64% + Vùng núi 61%. Miền Nam và Nam trung bộ: + Vùng đồng bằng 52% + Ven biển 68% +Trung du 61% + Tây nguyên 47%. Ô nhiễm môi trường bởi ấu trùng giun móc/mỏ : ấ u trùng giun móc/mỏ tồn tại ở ngoại cảnh 6 -18 tháng , chúng có kh ả năng chui sâu hàng mét dưới đ ất để trú ẩn . Ô nhiễm đ ất bởi trứng giun tóc ở miền Bắc Đ ồng bằng : 100-140 ấu trùng/100g đ ất Trung du : 8-35 ấu trùng/100g đ ất Miền núi : 0,2-0,7 ấu trùng/100g đ ất 7. Tác hại của giun móc/mỏ : Hút máu : 1 giun móc/mỏ chiếm 0,07-0,26ml máu/ngày , nhiễm 500 giun móc , mất 40-80ml máu Tổn thương nơi ký sinh : viêm da giun móc , loét hành tá tràng giun móc , Giun móc tiết ra chất chống đô ng máu và ức chế tuỷ xương sản sinh hồng cầu . Mang theo các mầm bệnh khác vào người nh ư: vi khuẩn , virut , nấm ... . 8. Chẩn đ oán : Chẩn đ oán lâm sàng : không đ ặc hiệu Xét nghiệm tìm trứng trong phân là chẩn đ oán xác đ ịnh Chẩn đ oán loài bằng nuôi cấy phân Chẩn đ oán miễn dịch ít sử dụng 9. Đ iều trị : Albendazole : 400 mg/ ngày x 3 ngày Mebendazole : 500 mg/ ngày x 3 ngày Pyrantel pamoate : liều 10 mg/kg/ ngày x 3 ngày Đ iều trị thiếu máu 10. Phòng bệnh : Xây dựng hố xí hợp vệ sinh và sử dụng đ úng quy cách Quản lý phân tốt , không phóng uế bừa bãi Bảo vệ da khi tiếp xúc với đ ất , nguồn có thể ô nhiễm ấu trùng giun móc Diệt mầm bệnh bằng đ iều trị đ ặc hiệu Giun tóc Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm sinh học, chu kỳ phát triển của giun tóc Trình bày được đặc điểm dịch tễ học của giun tóc Mô tả được đặc điểm bệnh học, chẩn đoán xét nghiệm và nguyên tắc điều trị bệnh giun tóc Nêu được nguyên tắc và biện pháp, phòng chống bệnh giun tóc Giun tóc 1. Vị trí phân loại: Giun tóc thuộc bộ Trichinelloidae họ Trichinellidae , giống Trichuris , loài Trichuris trichiura 2. Hình thể : Giun tóc màu hồng nhạt hoặc trắng, có phần đ ầu nhỏ , phần đ uôi phình to Con cái dài 20-50 mm, tỷ lệ đ ầu/đuôi =2/1, đ uôi thẳng. Con đ ực dài 30-45 mm, tỷ lệ đ ầu/đuôi =3/1, đ uôi cong Trứng hình qu ả cau , màu vàng đ ậm , vỏ dày , có 2 nút ở đ ầu , KT 50 x 22 mc Giun tóc dài 30-40mm 3. Sinh thái : Giun tóc sống ở manh tràng , ruột gi à, có khi ở trực tràng Sau khi giao hợp với nhau , con cái đẻ trứng , trứng theo phân đư ợc bài xuất ra ngoài . Mỗi giun cái đẻ 2.000 trứng/ngày . Tuổi thọ g/tóc 5-6 năm 4. Chu kỳ sống của giun tóc 5. Giun tóc trên thế giới Bệnh giun tóc phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở những nước chậm phát triển. Tổ chức Y tế thế giới (WHO, 1998) ước tính trên thế giới có 1,4 tỷ người bị nhiễm giun tóc và 10 nghìn người chết do giun tóc hàng năm. 6. Nhiễm giun tóc ở Việt Nam Miền Bắc: đ ồng bằng 58-89%, trung du 38-41%, vùng núi 29-52%, ven biển 28-75% Miền Trung : đ ồng bằng 27-47%, vùng núi 4,2-10,6%; ven biển 12,7% Miền Nam: đ ồng bằng 0,5-1,2% Ô nhiễm môi trường bởi trứng giun tóc : Trứng giun tóc có vỏ rất dày và có lớp kitin bảo vệ để tồn tại ở môi trường . Trong đ iều kiện mặt trời chiếu sáng nh ư nhau , w g/đũa chết 100% th ì w g/tóc chết 45% Ô nhiễm đ ất bởi trứng giun tóc ở miền Bắc 6,8-33,5 trứng/100g đ ất 7. Tác hại của giun tóc : Tại chỗ: nếu nhiễm nhiều giun tóc sẽ bị tổn thương niêm mạc ruột. Hậu qủa gây hội chứng giống lỵ Nhiễm giun tóc nhẹ chỉ gây đau bụng, buồn nôn, táo bón, khó tiêu, nhức đầu, chán ăn. Nhiễm giun tóc nặng, kéo dài có thể gây sa trực tràng và nhiễm trùng thứ phát. Nhiễm giun tóc còn gây thiếu máu nhược sắc. 8. Chẩn đ oán : Chẩn đ oán lâm sàng : không đ ặc hiệu Xét nghiệm tìm trứng trong phân là chẩn đ oán xác đ ịnh Chẩn đ oán miễn dịch ít sử dụng 9. Đ iều trị : Albendazole : 400 mg/ ngày x 3 ngày Mebendazole : 500 mg/ ngày x 3 ngày 10. Phòng bệnh : Đ iều trị hàng loạt Làm sạch ngoại cảnh : sử dụng hố xí đ úng quy cách , quản lý phân tốt Giáo dục vệ sinh ăn uống Giun Kim Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm sinh học, chu kỳ phát triển của giun kim Trình bày được đặc điểm dịch tễ học của giun kim Mô tả được đặc điểm bệnh học, chẩn đoán xét nghiệm và nguyên tắc điều trị bệnh giun kim Nêu được nguyên tắc và biện pháp, phòng chống bệnh giun kim Giun Kim 1. Vị trí phân loại: Giun tóc thuộc bộ Ascaroidae , họ Oxyuridae , giống Enterobius , loài Eterobius vermicularis 2. Hình thể : Giun kim là loại giun nhỏ, màu trắng, miệng có 3 môi Giun cái dài 9 - 12 mm, đuôi nhọn, âm môn ở ẳ trước thân Giun đực dài 2-5mm, có gai sinh dục cong như lưỡi câu, gai sinh dục dài 70mc Trứng hình thuẫn , lép một bên , KT60-60 x 30-32 mc 3. Sinh thái : Giun kim sống ở đại tràng và trực tràng Sau khi giao hợp với nhau , con đ ực chết , con cái đẻ trứng ở rìa hậu môn về ban đêm, trứng ra ngoài theo tay gãi , quần áo, chăn , màn . Tuổi thọ của giun kim 1-2 tháng 4. Chu kỳ sống của giun kim 5. Giun kim trên thế giới Bệnh giun kim phổ biến ở nhiều nước trên thế giới, kể cả các nước ôn đới 5. Nhiễm giun kim ở Việt Nam Miền Bắc từ 29-43%, Miền Trung 7,5%, Tây Nguyên 50% Đ ồng bằng Nam Bộ 16-47%. Bệnh thường xảy ra ở các tập thể vườn trẻ, mẫu giáo. Trẻ từ 1-5 tuổi nhiễm cao hơn cả (51,2%). Trẻ từ 11 tuổi trở lên tỷ lệ nhiễm giảm dần. Do bệnh dễ lây lan nên có thể gặp những gia đình cả nhà mắc bệnh hoặc những vườn trẻ hầu hết trẻ em đều mắc bệnh. Ô nhiễm môi trường bởi ấu trùng giun kim : Trứng và ấu trùng giun kim có thể khuếch tán ở mọi chỗ: chăn, chiếu, ghế ngồi, móng tay, đũng quần, 7. Tác hại của giun kim : Trong ruột giun kim có thể gây những tổn thương kích thích niêm mạc ruột, làm rối loạn tiêu hóa hoặc gây tình trạng viêm ruột mãn tính. Giun kim chui vào ruột thừa gây viêm ruột thừa. Cá biệt có khi giun kim chui sang bộ phận sinh dục gây viêm ngứa âm đạo, rối loạn kinh nguyệt ở trẻ gái và phụ nữ. Trẻ em bị mắc bệnh giun kim nhiều năm sẽ ảnh hưởng đến khả năng lớn của cơ thể, trẻ gầy xanh, bụng ỏng, kém ăn, có thể gây nổi mẩn dị ứng. 8. Chẩn đ oán : Chẩn đ oán lâm sàng : ngứa hậu môn ban đêm Xét nghiệm tìm trứng rìa hậu môn bằng giấy bóng kính là chẩn đ oán xác đ ịnh Chẩn đ oán miễn dịch ít sử dụng 9. Đ iều trị : Albendazole : 400mg/ngày Mebendazole : 500 mg/ ngày Pyrantel pamoate : liều 10 mg/kg/ ngày Kết hợp rửa hậu môn buổi sá ng 10. Phòng bệnh : Phát hiện bệnh và chữa kịp thời . Rửa hậu môn cho trẻ vào buổi tối và buổi sáng Không nên để trẻ mặc quần thủng đít hoặc không mặc quần Không để trẻ chơi lê la ở nền đất bẩn. Gi ữ sạch tay , cắt ngắn móng tay , rửa tay trước khi ăn và sau khi đi ngoài . Quần áo, giường chiếu phơi nắng thường xuyên Giun lươn 1. Vị trí phân loại: Giun tóc thuộc bộ Ascaroidae , họ Rhabditidae , giống Strongyloides , loài Strongyloides stercoralis 2. Hình thể : Giun lươn là loại giun nhỏ, màu trắng, có chu kỳ sống tự do ở ngoại cảnh Giun cái dài 2 mm, đầu và đuôi nhọn, miệng có 2 môi, âm môn ở 1/3 sau thân Giun đực dài 0,7mm Trứng giun lươn có KT 50-58 x 30-34 mc ấ u trùng nở ngay trong ruột có KT 200 x 14-16mc 4. Đường lây nhiễm và chu kỳ sống 5. Giun lươn trên thế giới Châu phi: 3-16%; - Achentina: 11% Brazil: 23-35%; - Trung Quốc: 2% Ai Cập: 1,3%; - Mỹ: 8-20,5% ấ n Độ: 1,3-16,3%;- Madagasca: 5% Nhật Bản: 12%; - Philippines: 3% Thái Lan : 18,3%; - Panama: 18-31% Mexico: 5%; - Uruguay: 4,3% Venezuela: 4% 5. Nhiễm giun lươn ở Việt nam Miền Bắc: + Tỷ lệ nhiễm giun lươn thấp: 0,2-2,5% Miền Nam (TP HCM): 5-8% 7. Tác hại của giun lươn Tổn thương nơi ký sinh : viêm niêm mạc ruột , viêm loét hành tá tràng Giun lươn lạc chỗ gây viêm phổi , hen Thiếu máu nhẹ , Tăng bạch cầu ái toan 8. Chẩn đ oán : Chẩn đ oán lâm sàng : RLTH kéo dài Xét nghiệm tìm âú trùng giun lươn trong phân là chẩn đ oán xác đ ịnh Chẩn đ oán miễn dịch ELISA 9. Đ iều trị : Albendazole : 400 mg/ ngày x 5 ngày Mebendazole : 500 mg/ ngày x 5 ngày 10. Phòng bệnh : Xây dựng hố xí hợp vệ sinh và sử dụng đ úng quy cách Quản lý phân tốt , không phóng uế bừa bãi Bảo vệ da khi tiếp xúc với đ ất , nguồn có thể ô nhiễm ấu trùng giun lươn Diệt mầm bệnh bằng đ iều trị đ ặc hiệu Xin chân thành cảm ơn !
File đính kèm:
- bai_giang_dai_cuong_ve_giun_san.ppt