Bài giảng Chẩn đoán và điều trị đột quỵ não - Mai Duy Tôn
MỤC TIÊU
1. Cập nhật các vấn đề mới về chẩn đoán
2. Cập nhật các tiến bộ trong điều trịĐẠI CƢƠNG
• Đột quỵ não: gồm chảy máu não và thiếu máu não
• Là nguyên nhân gây tử vong thứ 3, nguyên nhân tàn phế thứ 1
• Nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều tri
ng tự nhiên của động mạch não • Các dấu hiệu sớm của nhồi máu 1: Lev MH, Farkas J, Gemmete JJ, et al(1999), “ Acute stroke: improved nonenhanced CT detection benefits of soft-copy interpretation by using variable window width and center level settings”, Radiology ,213,pp.150–5. Chụp CLVT sọ não không cản quang Dấu hiệu tăng tỉ trọng tự nhiên của động mạch não Dấu hiệu “hyperdense sign” động mạch não giữa phải Có độ nhậy 5-50% tùy nghiên cứu1 , nhƣng độ đặc hiệu cao 1.von Kummer R, Holle R, Grzyska U, et al(1996), “Inter-observer agreement in assessing early CT signs of middle cerebral artery infarction”,AJNR Am J Neuroradiol,17,pp.1743–8. Dấu hiệu “dot sign” (Tắc MCA ở rãnh Sylvian) Chụp CLVT sọ não không cản quang • Dấu hiệu sớm của nhồi máu não: – Giảm tỷ trọng nhân bèo – Xóa các rãnh cuộn não thùy đảo – Mất phân biệt chất xám-trắng – Xóa các rãnh cuộn não • Tổn thƣơng thấy trên CLVT → không hồi phục Xóa các rãnh cuộn não thùy đảo, giảm tỷ trọng nhân bèo, mất phân biệt chất trắng-xám Thomas Kucinski(2005), “Unenhanced CT and Acute Stroke Physiology”, Neuroimag Clin N Am 15 pp.397 – 407 Mất dải băng thùy đảoXóa các rãnh cuộn não Các dấu hiệu sớm trên CLVT của tắc MCA trái Hình 1: Dấu hiệu hyperdense của tắc MCA trái(mũi tên vàng) Hình 2: Giảm tỷ trọng hạch nền trái (mũi tên đỏ), phù vỏ não (mũi tên xanh) Hình 3: Dấu hiệu dot sign ở rãnh sylvian trái (mũi tên vàng) Hinh 1 Hình 2 Hình 3 Keith W Muir et al(2006), “Imaging of acute stroke”, Lancet Neurol , 5, pp.755–68 Điểm ASPECTS trong tắc MCA • 1 điểm ≈ không có bất thƣờng (phù não hoặc ↓ đậm độ nhu mô não) • 10 điểm: bình thƣờng, 0 điểm: tất cả khu vực MCA • ASPECTS < 3 → Tắc MCA ác tính • ASPECTS ≥ 3 → tiêu sợi huyết có lợi Andrew M. Demchuk, Shelagh B. Coutts (2005), “Alberta Stroke Program Early CT Score in Acute Stroke Triage”, Neuroimag Clin N Am 15 ,pp. 409 – 419 10 khu vực ASPECTS (M1-M6, I = insula, IC = internal capsule, L = lenticular, và C = caudate) Chụp cộng hƣởng từ sọ não • Gồm các xung sau • Các xung T1W, T2W, FLAIR hầu hết bình thƣờng trong những giờ đầu • FLAIR: phân biệt các bệnh lý khác, cả chảy máu não, màng não • T2 loại trừ chảy máu não • Diffusion/ADC: Vùng nhồi máu • Perfusion: Vùng nguy cơ • TOF: xác định vị trí tắc mạch Độ nhậy Độ đặc hiệu CLVT 26% 98% MRI 83% 97% Xung khuếch tán (Diffusion)/ADC • Độ nhậy > 90% trong 1 giờ đầu • Chỉ âm tính giả khi tổn thƣơng quá nhỏ hoặc ở hố sau Hình ảnh nhồi máu não tối cấp ―Giảm tín hiệu trên bản đồ ADC (A) ―Tăng tín hiệu trên Diffusion (B) Nhồi máu não cấp T1W FLAIR DWI ADC map MRI tƣới máu não • Hình ảnh vùng não bị tổn thƣơng trên DWI (trái) và vùng giảm tƣới máu trên PWI (phải) • Sau điều trị thuốc tiêu sợi huyết: vùng nhu mô não tổn thƣơng và vùng giảm tƣới máu giảm rõ rệt ĐÁNH GIÁ MẠCH NÃO Đánh giá mạch não • Chụp CLVT mạch não • Xác định đƣợc vị trí tắc mạch não • Thƣờng mạch lớn: – Động mạch cảnh trong – Động mạch MCA M1, M2 – Động mạch não trƣớc – Động mạch não sau Huyết khối động mạch não giữa Đánh giá mạch não • Chụp MRI mạch não Hình ảnh mạch não trên MRI ―Mạch não bình thƣờng (phải) ―Tắc MCA trái đoạn M1 (trái) MRA Siêu âm Độ nhậy 98% 96% Độ đặc hiệu 100% 100% MRA kết hợp Siêu âm Doppler mạch ≈ chụp mạch DSA ĐÁNH GIÁ TƢỚI MÁU NÃO Vùng tranh tối tranh sáng • Vùng “tranh tối tranh sáng” đƣợc định nghĩa đầu tiên bởi Astrup1 là vùng bị giảm tƣới máu, bị tổn hại về chức năng, nhƣng tế bào vẫn còn khả năng tồn tại • Vùng nhu mô não có CBF < 20ml/100g/phút • ứng dụng rất quan trọng trong điều trị thuốc tiêu sợi huyết sau 3 giờ kể từ khi khởi phát đột quỵ • Các phƣơng pháp đánh giá: CLVT tƣới máu não , MRI tƣới máu não, chụp X quang phát xạ positron, chụp CLVT phát xạ photon đơn Vùng tranh tối tranh sáng trên MRI Louis R Caplan(2009), “Caplan’stroke”, fourth edition, Saunders elsevier, pp.113 Đánh giá tƣới máu não 1.Chụp CLVT tƣới máu não • Các thông số đánh giá: – CBF: lƣu lƣợng máu não – CBV: thể tích máu não – MTT: thời gian vận chuyển trung bình Vùng nhồi máu trung tâm Vùng tranh tối tranh sáng CBF 2,5ml/100g CBV - Giảm dƣới 66% so với bên đối diện MTT - Tăng trên 145% so với bên đối diện Chụp CLVT tƣới máu não Vùng nhồi máu (mũi tên nhỏ) có màu tím trên CBF và CBV (B,C), có màu đen trên TTP(A). Vùng ngoại biên (vùng giảm tƣới máu-mũi tên dài) có màu vàng trên MTT (A), có màu xanh nhạt trên CBF Chụp MRI tƣới máu não • Vùng nhồi máu thực sự (không hồi phục): Tăng tín hiệu trên Diffusion và giảm tín hiệu trên ADC • Vùng nguy cơ nhồi máu Bình thƣờng trên Diffusion và giảm tƣới máu trên Perfusion bất tƣơng xứng PW/DW Nhồi máu não trong vùng cấp máu của MCA phải nhánh nông và nhánh sâu (tăng tín hiệu trên Diffusion (A), vùng bất thƣờng tƣới máu rộng trên Perfusion (B). Vùng bất tƣơng xứng rộng Tổn thƣơng DWI/PWI A.Diffusion weighted image (DWI) B.Tổn thƣơng bất thƣờng DWI (mầu đỏ) và tổn thƣơng giảm tƣới máu (mầu xanh) Toshiyasu Ogata(2011), “A Topographic Study of the Evolution of the MR DWI/PWI :Mismatch Pattern and Its Clinical Impact”, Stroke, 42,pp.1596-1601 3ĐIỀU TRỊ TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO Xử trí chung tai biến mạch máu não • Xử trí chung – Đảm bảo đƣờng thở và thông khí – Tƣ thế nằm nghiêng an toàn – Đặt canuyn miệng, hút đờm dãi – Đặt nội khí quản: ứ đọng, điểm Glasgow < 8 điểm • Xử trí theo loại tai biến mạch não Điều trị tăng huyết áp – 80% bệnh nhân đột quỵ có tăng HA – Thƣờng giảm dần trong 24-48 giờ kể từ khi bị đột quỵ – Hầu hết THA là do đáp ứng sinh lý với tổn thƣơng não ± TAH có từ trƣớc – Tăng HA phản ứng: cầu bàng quang, đau, giảm oxy, tăng áp lựuc nội sọ Điều trị tăng huyết áp – Hầu hết Bn giảm HA xẫy ra trong vòng những giờ đầu sau đột quỵ và không cần điều trị gì đặc hiệu – HA sẽ giảm tự nhiên khi BN ở trong phòng yên tĩnh, nghĩ ngơi, bàng quang rỗng, đau đƣợc kiểm soát, điều trị tăng ALNS có thể giảm HA Điều trị tăng huyết áp trong nhồi máu não • Theo khuyến cáo AHA: – Chỉ nên hạ HA ≈ 20% khi HA tâm trƣơng > 140mmHg hoặc HA tâm thu > 220mmHg – Nếu điều trị tiêu sợi huyết: duy trì HA < 180/110mmHg Giảm hoặc hạn chế tiến triễn thể tích máu tụ ̵ 35-40% khối máu tụ to ra trong 3-6 giờ khởi phát ̵ Tăng thể tích máu tụ → tăng tàn phế và tử vong ̵ Phù não quanh khối máu tụ thƣờng trong vòng 48 giờ đầu ̵ Biện pháp quan trọng nhất để giảm tăng thể tích máu tụ là làm giảm huyết áp động mạch ̵ Đích HA 140-150 mmHg (theo Guideline của AHA/ASA 2010) Caplan’Stroke(2009), “Treatment”, pp.189 Điều trị THA trong xuất huyết dƣới nhện • Dùng Nimodipine để ngăn ngừa co thắt mạch • Nhƣng, Nimodipine làm hạ HA • Dùng liều ngắt quảng tùy theo HA – HA tâm thu > 140: 60mg mỗi 6 giờ – HA tâm thu 120-140: 30mg mỗi 6 giờ – HA tâm thu < 120: không dùng ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP Cơ sở điều trị thuốc tiêu sợi huyết Kết quả nghiên cứu NINDS pha 1 và 2 Cơ sở điều trị thuốc tiêu sợi huyết Liều thuốc tiêu huyết khối? • Châu Âu và Mỹ: liều 0,9 mg/kg, bolus 10% • Nhật bản và một số nước châu Á: Liều 0,6 mg/kg, bolus 15% Liều dùng cho người châu Á? • Nghiên cứu ENCHANTED – So sánh liều 0,6 mg/kg vs 0,9 mg/kg – Kiểm soát Huyết áp 140-150 mmHg vs < 180 mmHg – Dự kiến kết thúc 2017 – Số lượng bệnh nhân nghiên cứu: 3300 ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG VÀ CHỐNG NGƢNG TẬP TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO – Bn không có điều kiện kinh tế: Dùng Aspirin có hiệu quả hơn – Bệnh nhân dị ứng Aspirin dùng Plavix – Liều Aspirin: 100-300mg/ngày uống – Không nên kết hợp Aspirin và Plavix để điều trị dự phòng – Chỉ kết hợp Plavix + Aspirin ở nhóm Bn NMN có bệnh lý mạch vành kèm theo – Chỉ dùng Heparin TLPT thấp trong dự phòng tắc tĩnh mạch sâu HƯỚNG DẪN CỦA ACC/AHA/ESC ĐỐI VỚI LIỆU PHÁP KHÁNG ĐÔNG TRONG RN ACC = American College of Cardiology; AHA = American Heart Association; ESC = European Society of Cardiology; INR = International normalized ratio; LVEF = left ventricular ejection fraction; TIA = transient ischaemic attack. Fuster V, et al. Circulation 2006;114:e257–354. *Choice of agent should be based on consideration of bleeding risk, ability to sustain chronic anticoagulation safely and patient preference; †If mechanical valve, target INR >2.5. Loại nguy cơ Thang điểm CHADS2 Liệu pháp khuyến cáo Không yếu tố nguy cơ 0 Aspirin 81–325 mg hàng ngày Một yếu tố nguy cơ trung bình 1 Aspirin 81–325 mg hàng ngày hoặc warfarin (INR 2.0–3.0, target 2.5)* Bất kỳ yếu tố nguy cơ cao hoặc 2 yếu tố nguy cơ trung bình 2 Warfarin (INR 2.0–3.0, target 2.5)† Yếu tố nguy cơ thấp/ ít giá trị Yếu tố nguy cơ trung bình Yếu tố nguy cơ cao Nữ giới Tuổi 65–74 Bệnh mạch vành Nhiễm độc giáp Tuổi 75 Tăng huyết áp Suy tim LVEF 35% Đái tháo đường Tiền sử đột quị, thiếu máu não thoáng qua (TIA) hoặc thuyên tắc Hẹp van hai lá Van tim nhân tạo* Điều trị chảy máu dƣới nhện • Các phƣơng pháp can thiệp nội mạch và phẫu thuật ̵ Phẫu thuật kep túi phình và can thiệp nội mạch đặt coil nên thực hiện càng sớm càng tốt ̵ Phẫu thuật kẹp túi phình nên thực hiện ở Bn có kèm chảy máu nhu mô não lớn (> 50ml), và các túi phình ĐM não giữa ̵ Đặt coil nên thực hiện ở bệnh nhân cao tuổi (> 70), lâm sàng nặng (điểm WFNS: IV/V), và các túi phình ở đỉnh động mạch thân nền Guidelines for the Management of Aneurysmal Subarachnoid Hemorrhage. Stroke, 2012;43:1711-1737. Điều trị chảy máu dƣới nhện • Xử trí co thắt mạch não • Xử trí giãn não thất • Xử trí co giật liên quan đến chảy máu dƣới nhện Guidelines for the Management of Aneurysmal Subarachnoid Hemorrhage. Stroke, 2012;43:1711-1737. Điều trị dự phòng cấp hai đối với tai biến mach não • Đối với nhồi máu não: Aspegic hoặc Sintrom • Dự phòng cấp hai chung cho tất cả các loại đột quỵ não – Kiểm soát huyết áp: theo JNC VII – Kiểm soát đƣờng máu – Kiểm soát mỡ máu – Kiểm soát các yếu tố nguy cơ khác XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN Các thuốc hỗ trợ tế bào não
File đính kèm:
- bai_giang_chan_doan_va_dieu_tri_dot_quy_nao_mai_duy_ton.pdf