Bài giảng Đặt, rút nội khí quản - Nguyễn Hữu Tuấn

1. Khai thông và bảo vệ đường thở

 Tắc đường hô hấp trên cấp

 Phù nề thanh, co thắt thanh quản

 Dị vật đường thở

 Chấn thương hàm dưới, thanh quản

 Nhiễm trùng: bạch hầu, áp xe thành sau họng,

viêm nắp thanh môn, viêm tắc th.quản

 Các khối u

 Các bất thường bẩm sinh

pdf44 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Đặt, rút nội khí quản - Nguyễn Hữu Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ĐẶT – RÚT 
NỘI KHÍ QUẢN 
BS. NGUYỄN HỮU TUẤN 
VIỆN TIM MẠCH 
 ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN LÀ THỦ THUẬT 
KHÔNG THỂ TRÌ HOÃN 
TẠI CÁC ĐƠN VỊ CẤP CỨU 
GIẢI PHẪU ĐƯỜNG THỞ 
Atlat giải phẫu – F. Netter 
GIẢI PHẪU ĐƯỜNG THỞ 
Atlat giải phẫu – F. Netter 
CHỈ ĐỊNH 
1. Khai thông và bảo vệ đường thở 
 Tắc đường hô hấp trên cấp 
 Phù nề thanh, co thắt thanh quản 
 Dị vật đường thở 
 Chấn thương hàm dưới, thanh quản 
 Nhiễm trùng: bạch hầu, áp xe thành sau họng, 
viêm nắp thanh môn, viêm tắc th.quản 
 Các khối u 
 Các bất thường bẩm sinh 
Procedures, techniques, and minimally invasive monitoring in Intensive care, 4th Ed 
 CHỈ ĐỊNH 
 Mất phản xạ bảo vệ đường thở 
 Ngừng tuần hoàn 
 Ngộ độc thuốc ngủ 
 Tai biến mạch não, chấn thương sọ não 
 Bệnh nhân suy kiệt nặng, tăng tiết đờm dãi 
Procedures, techniques, and minimally invasive monitoring in Intensive care, 4th Ed 
CHỈ ĐỊNH 
2. Thông khí nhân tạo xâm nhập 
 Suy hô hấp giảm oxy hóa máu 
 Viêm phổi nặng, ARDS 
 Phù phổi cấp 
 Suy hô hấp tăng carbonic máu 
 Đợt cấp COPD 
 Hen phế quản 
 Các bệnh lí thần kinh cơ 
 Gây mê 
Hồi sức cấp cứu toàn tập – Gs Vũ Văn Đính ; NEJM 
Procedures, techniques, and minimally invasive monitoring in Intensive care, 4th Ed 
CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
• Rất hiếm chống chỉ định (1) 
– Tổn thương đứt khí quản 
– Tổn thương cột sống cổ không phải là chống chỉ định 
• Chống chỉ định NKQ đường miệng (2) 
– Sai khớp hàm 
– U vòm họng, vỡ xương hàm 
– Phẫu thuật vùng hàm họng 
• Chống chỉ định với NKQ đường mũi (2) 
– Chấn thương mũi, hàm mặt 
– Rò nước não tủy qua xoang sàng 
– Rối loạn đông máu 
(1) ThE NEW ENGLAND JOURNAL of MEDICINE 
(2) Hồi sức cấp cứu toàn tập – Gs Vũ Văn Đính 
(2) Procedures, techniques, and minimally invasive monitoring in Intensive care, 4th Ed 
ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ 
 Các tình trạng liên quan đến NKQ khó 
• Các bất thường bẩm sinh 
– Hội chứng Down 
– Hội chứng Pierre – Marry 
• Tình trạng nhiễm trùng 
• Phì đại tuyến giáp 
• Chấn thương vùng hàm mặt 
• Béo phì 
ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ 
 Di động xương hàm dưới: > 3cm 
 Khoảng cách cằm – tuyến giáp > 6cm 
ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ 
 Di động của cột sống cổ 
ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ 
 Phân độ Mallampati 
Soft palate 
Uvula 
ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ 
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ 
 ĐÈN SOI THANH QUẢN 
LƯỠI ĐÈN 
F Lưỡi Macintosh and Miller 
F Người lớn dùng lưỡi Macintosh, trẻ nhỏ dùng 
lưỡi Miller 
Lưỡi Miller Lưỡi Macintosh 
ỐNG NỘI KHÍ QUẢN 
High volume 
Low pressure cuff 
Low volume 
High pressure cuff 
 ỐNG NỘI KHÍ QUẢN 
ỐNG NỘI KHÍ QUẢN 
 Nam 7.5- 8.0- 8.5 mm 
 Nữ 7.0- 7.5 – 8.0 mm 
 Trẻ sơ sinh non yếu 2,5mm 
 Trẻ sơ sinh 3,0 mm 
 1- 6 tháng 3.5 mm 
 6 – 12 tháng 4,0mm 
 12 – 24 tháng 4.5 mm 
 2- 6 tuổi = (tuổi /3) + 3.5 
 > 6 tuổi = (tuổi /4) + 4.5 
 Kích thước ống 
Procedures, techniques, and minimally invasive monitoring in Intensive care, 4th Ed 
DỤNG CỤ KHÁC 
Dây dẫn 
DỤNG CỤ KHÁC 
 Magill forcep 
 Oral airway Nasal airway 
- Syringe 10ml 
- Găng sạch 
- Dầu bôi trơn 
- Băng dính cố định NKQ 
- Ống nghe 
Thuốc 
 - Thuốc an thần: propofol,midazolam 
 - Thuốc giãn cơ: tracrium 
 - Thuốc tê: lidocain 2% 
Procedures, techniques, and minimally invasive monitoring in Intensive care, 4th Ed 
DỤNG CỤ KHÁC 
TƯ THẾ BN 
Procedures, techniques, and minimally invasive monitoring in Intensive care, 4th Ed 
Trục của thanh quản 
Trục của hầu họng 
Trục của miệng 
- Ngửa cổ tối đa 
- Bóp bóng hoặc thở oxy 
- An thần, giãn cơ đầy đủ 
- Lấy bỏ các dị vật ở miệng 
- Hút sạch đờm, dịch dạ dày 
- Mắc monitor theo dõi nhịp 
tim và SpO2 
KỸ THUẬT ĐẶT NKQ ĐƯỜNG MIỆNG 
Thì 1 - Bộc lộ thanh môn 
- BS đứng phía đầu BN, tay trái cầm đèn, tay phải mở miệng BN 
- Đèn được đưa từ bên phải, đẩy lưỡi BN sang trái 
- Đưa lưỡi đèn xuồng phía dưới nắp thanh môn (nếu dùng lưỡi thẳng) 
- Đưa lưỡi đèn vào thung lũng phía trên nắp thanh môn (nếu dùng lưỡi cong) 
Bộc lộ thanh môn 
Thì 2 - luồn ống NKQ 
- Tay phải cầm đầu ngoài ống NKQ đưa vào góc bên phải của miệng, luồn 
sát vào thanh môn 
- Chờ khi hai dây thanh âm mở ra, nhẹ nhàng luồn ống vào thanh quản 
- Vị trí lý tưởng của NKQ: marker của NKQ cách dây thanh âm 2-3cm 
The NEW ENGLAN JOURNAL of MEDICINE 
KỸ THUẬT ĐẶT NKQ ĐƯỜNG MIỆNG 
Thì 3 – Kiểm tra NKQ 
(1) Procedures, techniques, and minimally invasive monitoring in Intensive care, 4th Ed 
- Độ sâu NKQ: 20-22cm so với cung răng 
- Bơm cuff NKQ 
- Bóp bóng ambu và nghe: thượng vị, hai bên phổi 
- Hút sạch đờm dãi trong ống NKQ 
- Chụp Xquang: đầu trong ống NKQ ngang mức 2 xương đòn 
KỸ THUẬT ĐẶT NKQ ĐƯỜNG MIỆNG 
Tổng thời gian cho đến khi thông khí nhân tạo 
không được vượt quá 30 giây! 
Bệnh nhân chết do không được thông khí đầy 
đủ chứ không phải do không đặt được NKQ 
Thì 4 – Cố định NKQ 
- Bơm cuff : 
• 5 - 10ml khí 
• Áp lực 18-25mmHg (*) 
- Cố định NKQ 
(*) Uptodate 2013 The NEW ENGLAN JOURNAL of MEDICINE 
KỸ THUẬT ĐẶT NKQ ĐƯỜNG MIỆNG 
BIẾN CHỨNG 
 1. Trong khi làm thủ thuật 
 Chấn thương môi, răng, lưỡi 
 Tăng huyết áp và nhịp tim, loạn nhịp 
 Sặc phổi 
 Co thắt thanh – khí quản 
 Phù nề thanh quản 
 Tăng áp lực nội sọ 
 Sai khớp sụn nhẫn 
 Chấn thương cột sống cổ 
 Đặt vào thực quản 
BIẾN CHỨNG 
 2. Khi lưu ống NKQ 
Tắc NKQ 
Tuột ống hoặc vào phế quản 
Tuột máy thở 
Sặc vào phổi 
Loét môi, lưỡi 
Viêm xoang 
BIẾN CHỨNG 
 Co thắt thanh quản 
 Viêm phổi do hít 
 Phù nề đường hô hấp trên 
3. Khi rút NKQ 
4. Sau rút NKQ 
 Loét đường thở 
 Hẹp khí quản 
 Nói khàn 
 U hạt thanh quản 
RÚT NỘI KHÍ QUẢN 
SẴN SÀNG CAI THỞ MÁY ??? 
 Đầy đủ oxy: 
 PaO2 ≥ 60mmHg/ SaO2≥ 90%, FiO2≤ 0,5 
 PEEP ≤ 8cmH2O 
 Bệnh nhân có thể tự thở (ví dụ thở PSV) 
 Tình trạng tim mạch ổn định 
 60≤HR≤140 
 90mmHg ≤ SBP ≤ 160 mmHg, không/hoặc vận mạch liều 
thấp 
 Glasgow ≥ 13 điểm, không dùng thuốc an thần 
 Tình trạng chuyển hóa ổn định 
 pH ≥ 7,25, không có rối loạn điện giải nặng 
Macintyre, “Evidence Based Guidelines for Weaning and Discontinouing Ventilatory Support” Chest 
2001: 120: 375S-396S 
CÁC PHƯƠNG THỨC CAI THỞ MÁY 
• T- piece 
• Hỗ trợ áp lực thấp (≤5-7 cmH2O) PSV hoặc 
PEEP 
• Thở CPAP 
• Ống bù dòng tự động 
Tuy nhiên không có sự khác biệt về tỷ lệ thất bại 
hoặc thành công giữa các phương pháp!!! 
 Boles et. Al, “Weaning from mechanical ventilation” European Respiratory Journal 2007 29:1033-
1056 
TỐI ƯU HÓA TRƯỚC KHI RÚT NKQ 
 BN ở tư thế đầu cao, hút đờm hầu họng sạch 
 Ngừng thuốc an thần 
 Nghỉ ngơi 
 Giải thích tâm lý cho bệnh nhân 
 Dinh dưỡng đầy đủ 
 Dùng lợi tiểu để giảm phù phổi 
 Chống co thắt phế quản 
 Điều chỉnh rối loạn điện giải có ảnh hưởng đến cơ hô 
hấp: PO4, Mg, Ca 
 Hạ sốt 
 Điều trị ổn định bệnh toàn thân 
THEO DÕI SAU RÚT NKQ 
• Sau rút NKQ, cần khí dung thuốc giãn phế 
quản, hút sạch đờm dãi, vỗ rung, 
• Theo dõi sát bệnh nhân về tri giác, nhịp thở, 
nhịp tim, huyết áp, SpO2, khí máu, ít nhất 
trong vòng 1 giờ sau rút NKQ 
• Nếu BN có dấu hiệu suy hô hấp trở lại, nên 
cho bệnh nhân thở không xâm nhập trước khi 
xét đặt lại NKQ. 
TIÊU CHUẨN TẬP THỞ THẤT BẠI 
Các dấu hiệu lâm sàng chủ quan 
 BN bồn chồn, lo lắng 
 Ý thức xấu đi 
 Toát mồ hôi 
 Tím tái 
 BN gắng sức để thở: dùng cơ hô hấp phụ, vẻ mặt 
căng thẳng, bn thấy khó thở 
Boles et. Al, “Weaning from mechanical ventilation” European Respiratory 
Journal 2007 29:1033-1056 
TIÊU CHUẨN TẬP THỞ THẤT BẠI 
Các dấu hiệu khách quan 
 PaO2 ≤ 50-60mmHg, FiO2≥0,5 hoặc SaO2< 90% 
 PaCO2>50mmHg hoặc tăng thêm >8mmHg 
 pH0,07 đơn vị pH 
 fR/Vt >105 lần/ lít 
 fR> 35 lần/phút hoăc tăng thêm >50% 
 HR> 140 ck/phút hoặc tăng thêm > 20% 
 SBP > 180mmHg hoặc tăng thêm > 20% 
 SBP < 90 mmHg 
 Rối loạn nhịp tim 
Boles et. Al, “Weaning from mechanical ventilation” European Respiratory 
Journal 2007 29:1033-1056 
RÚT NKQ THẤT BẠI 
Tiêu chuẩn rút ống thất bại 
 fR > 25 lần/ phút liên tục trong 2 giờ 
 HR> 140 ck/ phút hoặc liên tục tăng/hoặc giảm > 20% 
 Triệu chứng lâm sàng của gắng sức thở hoặc mệt cơ hô 
hấp; SaO2 50% 
 Tăng CO2 (PaO2>45mmHg hoặc tăng ≥ 20% so với trước 
khi rút NKQ), pH <7,33 
Boles et. Al, “Weaning from mechanical ventilation” European Respiratory 
Journal 2007 29:1033-1056 
YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG RÚT NKQ THẤT BẠI 
Tuổi > 70 
Tiếp tục duy trì an thần tĩnh mạch 
Thiếu máu (Hb<100g/L, hct<0,3) 
Thời gian thở máy kéo dài ( trên 8-10 ngày) 
Thừa dịch 
Tổn thương thần kinh trung ương 
Tự rút NKQ 
Bệnh nội khoa còn chưa được kiểm soát tốt 
Epstein, “Decision to Extubation” Intensive Care Medicine 2007 28:535-46 
Thank you ! 
 Nguy hiểm quá! 
 Đặt nội khí quản 
khó??? 
 Và tai biến ??? 
Tài liệu tham khảo 
• Hồi sức cấp cứu toàn tập – Gs Vũ Văn Đính, 
2005 trang 517-527 
• Orotracheal intubation – Christopher kabrhel 
MD, NEJM 2007:356:e15 
• Proceduces, techniques and minimally invasive 
monitoring in Intensive Care Medicine – 
Richard S.Irwin, James M.Rippe, 2008, p4-p18 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cap_cuu_tim_mach_chuong_2_dat_rut_noi_khi_quan_ngu.pdf