Bài giảng Các phương pháp tầm soát ung thư cổ tử cung - Huỳnh Thị Bạch Tuyết
PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test)
XN tế bào học tìm bất thường trong lớp biểu mô CTC
1928 George Nicolas Papanicolaou giới thiệu lần đầu >>> 1939 được triển khai và chẩn đoán được K CTC giai đoạn sớm >>> 1943 giới thiệu nghiên cứu trong bài báo “Diagnosis of Uterine Cancer by the Vaginal Smear” XN được gọi là xét nghiệm PAP
CÁC PHƯƠNG PHÁP TẦM SOÁT UNG THƯ CỔ TỬ CUNG 11/9/2021 ĐẠI CƯƠNG 11/9/2021 Ung thư CTC: đứng thứ 4 ở phụ nữ Năm 2012: 588.000 ca mới 266.000 TH tử vong Tiên lượng sống (>5 năm) phụ thuộc vào giai đoạn phát hiện bệnh: lên đến 100% nếu phát hiện ở giai đoạn 0 11/9/2021 ĐẠI CƯƠNG 11/9/2021 ĐẠI CƯƠNG PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) XN tế bào học tìm bất thường trong lớp biểu mô CTC 1928 George Nicolas Papanicolaou giới thiệu lần đầu >>> 1939 được triển khai và chẩn đoán được K CTC giai đoạn sớm >>> 1943 giới thiệu nghiên cứu trong bài báo “Diagnosis of Uterine Cancer by the Vaginal Smear” XN được gọi là xét nghiệm PAP 11/9/2021 CHỈ ĐỊNH: Kiểm tra định kỳ Hội Ung Thư Hoa Kỳ: 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) 1 năm 1 năm 3 năm 60 CHỈ ĐỊNH: Kiểm tra định kỳ WHO 2005: Tuổi 30 hoặc hơn. Nếu phụ nữ tầm soát chỉ có một lần trong cuộc đời của họ thì tốt nhất là giữa tuổi 35 và 45. Trên 50 tuổi thì 5 năm phết một lần. Từ 25-49 tuổi mỗi 3 năm phết một lần. Không cần thiết tầm soát cho phụ nữ trên 65 tuổi, nếu hai lần âm tính. 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) CHỈ ĐỊNH: 2. Khám PK thấy sang thương nghi ngờ 3. Có dấu hiệu nghi ngờ: XHTC bất thường 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN: KHÔNG đặt thuốc, GH, thụt rửa 24-48g trước KHÔNG viêm AD, CTC cấp, nặng KHÔNG xuất huyết AD KHÔNG hành kinh (thường sau sạch kinh ) 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) HÌNH THỨC: PAP smear Liquid-based cytology 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) DIỄN GIẢI KẾT QUẢ: Theo PAPANICOLAOU TB bình thường TB biến đổi nhân và tb chất do viêm không đặc hiệu TB dị dạng: có thể do viêm, sd thuốc tránh thai, ung thư TB dị dạng có nhiều đặc tính nghi K hoặc K tại chỗ Chắc chắn K 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) DIỄN GIẢI KẾT QUẢ: Theo PAPANICOLAOU - Nhóm 1, 2: theo dõi lịch làm phết tb, điều trị viêm – tổn thương lành tính tại chỗ - Nhóm 3: điều trị đặc hiệu từng nguyên nhân, 2 tuần ktra lại PAP và soi CTC - Nhóm 4, 5: soi CTC – sinh thiết 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) DIỄN GIẢI KẾT QUẢ: Theo BETHESDA 2001 (TB cổ ngoài + cổ trong) TB dạng lành tính: - TB biểu mô bình thường -TB biểu mô bi ến đổi lành tính: viêm nhiễm Chlamydia, Trichomonas, Actinomyces, Candida, Herpes 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) DIỄN GIẢI KẾT QUẢ: 2. Theo BETHESDA 2001 (TB cổ ngoài + cổ trong) 2. Biến đổi TB do phản ứng: - Viêm teo do giảm Estrogen - Tia xạ - Vòng 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) DIỄN GIẢI KẾT QUẢ: 2. Theo BETHESDA 2001 (TB cổ ngoài + cổ trong) 3. Thay đổi bất thường ở TB biểu mô gai: - Thay đổi TB biểu mô gai không điển hình: ASC-US, HSIL - Thay đổi TB biểu mô gai do tổn thương trong biểu mô grad thấp: LSIL # CIN 1 - Thay đổi TB biểu mô gai do tổn thương trong biểu mô grad cao: HSIL - K biểu mô gai xâm lấn 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) DIỄN GIẢI KẾT QUẢ: 2. Theo BETHESDA 2001 (TB cổ ngoài + cổ trong) 4. Thay đổi bất thường ở TB biểu mô tuyến: - Thay đổi TB biểu mô tuyến không điển hình (AGC): TB cổ trong, TB NMTC (hành kinh, TSNMTC ở người sd hormone thay thế) - TB biểu mô tuyến không điển hình do tân sinh: TB cổ trong, TB NMTC 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) DIỄN GIẢI KẾT QUẢ: 2. Theo BETHESDA 2001 (TB cổ ngoài + cổ trong) 5. Thay đổi bất thường ở TB biểu mô tuyến: - Ung thư TB tuyến tại chỗ - Ung thư TB tuyến xâm lấn: CTC trong, NMTC, cơ quan khác, không rõ nguồn gốc 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) DIỄN GIẢI KẾT QUẢ: 2. Theo BETHESDA 2001 (TB cổ ngoài + cổ trong) TB biến đổi lành tính: điều trị nguyên nhân Bất thường biểu mô gai: - ASC: PAP + HPV 2 lần trong 12 tháng (bt hoặc HPV NC thấp theo dõi thông thường, bất thường soi CTC) - LSIL, HSIL, K soi CTC – sinh thiết 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) DIỄN GIẢI KẾT QUẢ: 2. Theo BETHESDA 2001 (TB cổ ngoài + cổ trong) 3. Thay đổi bất thường ở TB biểu mô tuyến: - AGS PAP lại ngay (bt PAP định kỳ, bất thường soi CTC + nạo kênh, nạo lòng nếu >35 hoặc XHTC bất thường) - Bất thường cổ trong, NMTC nạo lòng 11/9/2021 PHẾT TẾ BÀO ÂM ĐẠO (Pap test) HPV TEST DNA virus, rất hay lây, và có khả năng gây nhiều chứng bệnh từ nhẹ đến trầm trọng. Gây u nhú ở bộ phận sinh dục của con người (còn gọi là sùi mào gà) là bệnh nhiễm trùng phổ biến , lây truyền qua đường tình dục (STI). G ây u nhú trên cổ tử cung của người , có liên quan tới hầu hết các ca ung thư cổ tử cung ( K CTC), Ung thư âm hộ, âm đạo, dương vật, hậu môn, và hầu họng (mặt sau của cổ họng bao gồm cả lưỡi và amiđan). 11/9/2021 HPV TEST 11/9/2021 100 loại HPV, trong 40 loại gây bệnh ở cơ quan sinh dục con người, có 15 loại có gây nguy cơ cao chủng HPV 16, 18, 31, 33 là những chủng ác tính, chúng được tìm thấy ở 50-80% các trường hợp nghịch sản và ở 90% các trường hợp ung thư cổ tử cung xâm lấn. Các chủng HPV 6 và 11 là những chủng gây condyloma sùi ở âm hộ, âm đạo, cổ tử cung, cũng được tìm thấy trong những tổn thương nghịch sản nhẹ CIN I, nhưng diễn tiến lành tính và hiếm khi diễn tiến thành ung thư xâm lấn. Một số HPV khác gây ung thư âm đạo, ung thư âm hộ, ung thư hậu môn, ung thư dương vật, ung thư đầu và cổ. Loại nhẹ gây chứng mụn cóc ở tay là (HPV-2) và bàn chân là (HPV-1). HPV TEST 11/9/2021 SOI CỔ TỬ CUNG CHỈ ĐỊNH: - Bất thường tế bào - Tổng thương đại thể nghi ngờ - Theo dõi sau điều trị bảo tồn - Nhiễm HPV 16, 18 11/9/2021 SOI CỔ TỬ CUNG ĐIỀU KIỆN: - N8 – 12 kỳ kinh - Thường sau sạch kinh 11/9/2021 https://www.google.com/url?sa=i&rct=j&q=&esrc=s&source=images&cd=&cad=rja&uact=8&ved=0CAcQjRxqFQoTCLv9mKHRscgCFaLdpgodGjwEqQ&url=http%3A%2F%2Fwww.mayoclinic.org%2Ftests-procedures%2Fcolposcopy%2Fmultimedia%2Fcolposcopy%2Fimg-20007395&psig=AFQjCNGpyXIGVvRAQK-LwPR9tgqosAPnrg&ust=1444351030737911 11/9/2021 SOI CỔ TỬ CUNG 11/9/2021 11/9/2021 https://www.google.com/url?sa=i&rct=j&q=&esrc=s&source=images&cd=&cad=rja&uact=8&ved=0CAcQjRxqFQoTCJnagcXRscgCFQiIpgoddZwDcw&url=http%3A%2F%2Fwww1.cgmh.org.tw%2Fheal%2Fjournal%2Fenglish%2Fcontents%2F12.htm&psig=AFQjCNGpyXIGVvRAQK-LwPR9tgqosAPnrg&ust=1444351030737911 11/9/2021 MỘT SỐ PHÁC ĐỒ TẦM SOÁT K CTC 11/9/2021 CHƯƠNG TRÌNH TẦM SOÁT K CTC Theo chương trình tầm soát (theo Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ), phết tế bào âm đạo dược làm cho mọi phụ nữ trên 18 tuổi đã có giao hợ p Nếu kết quả bình thường, làm lại lần thứ hai một năm sau. Nếu hai lần liên tiếp kết quả bình thường sau đó mỗi 3 năm làm một lần và cho đến 60 tuổi. Nếu trên 60 tuổi mà vẫn bình thường thì có thể loại khỏi chương trình tầm soát. Nếu kết quả dương tính, tùy thuộc mức độ tổn thương (LSIL, HSIL) thì thực hiện mỗi 3-6 tháng. TẦM SOÁT K CTC THEO WHO 2005 Chương trình tầm soát được thực hiện phụ nữ tuổi 30 hoặc hơn, phụ nữ trẻ. Nếu phụ nữ tầm soát chỉ có một lần trong cuộc đời của họ thì tốt nhất là giữa tuổi 35 và 45. Trên 50 tuổi thì 5 năm phết một lần. Từ 25-49 tuổi mỗi 3 năm phết một lần. Không cần thiết tầm soát cho phụ nữ trên 65 tuổi, nếu hai lần âm tính. ACOG (2016) MỘT SỐ PHÁC ĐỒ TẦM SOÁT K CTC ACS (2002) USPSTF (2003) ACOG (2003) ACOG (2009) ACS (2012) USPSTF (2012) ACOG (2012) Bắt đầu sàng lọc 3 năm sau quan hệ tình dục (QHTD) hoặc 21 tuổi 3 năm sau QHTD hoặc 21 tuổi 3 năm sau QHTD hoặc 21 tuổi 21 tuổi bất kể tuổi bắt đầu QHTD 21 tuổi bất kể tuổi bắt đầu QHTD 21 tuổi bất kể tuổi bắt đầu QHTD 21 tuổi bất kể tuổi bắt đầu QHTD 21 – 29 tuổi Mỗi năm (PAP truyền thống) hoặc mỗi 2 năm (PAP nhúng dịch) Mỗi 3 năm Mỗi năm Tế bào học (TBH) mỗi 2 năm TBH mỗi 3 năm TBH mỗi 3 năm TBH mỗi 3 năm 30 – 65 tuổi Mỗi 2-3 năm (TBH và HPV kết hợp) Mỗi 3 năm nếu cả 2 âm tính Mỗi 3 năm Mỗi 2-3 năm (TBH và HPV kết hợp) Mỗi 2 năm nếu cả 2 âm tính TBH và HPV mỗi 3 năm TBH và HPV mỗi 5 năm (ưu tiên) TBH mỗi 3 năm (chấp nhận được) TBH và HPV mỗi 5 năm TBH mỗi 3 năm TBH và HPV mỗi 5 năm (ưu tiên) TBH mỗi 3 năm (chấp nhận được) 11/9/2021 ACS (2002) USPSTF (2003) ACOG (2003) ACOG (2009) ACS (2012) USPSTF (2012) ACOG (2012) Trên 65 tuổi Ngưng ở tuổi 70 sau 3 xét nghiệm (XN) TBH âm tính trong vòng 10 năm Ngưng ở tuổi 65 Không giới hạn độ tuổi ngưng sàng lọc Ngưng ở tuổi 65-70 sau 3 XN TBH âm tính trong vòng 10 năm Ngưng sau tuổi 65 nếu có kết quả sàng lọc âm tính phù hợp trước đó (*), không có tiền căn CIN 2+ trong vòng 20 năm qua, không có nguy cơ cao ung thư cổ tử cung Ngưng sau tuổi 65 nếu có kết quả sàng lọc âm tính phù hợp trước đó (*), không có nguy cơ cao ung thư CTC Ngưng sau tuổi 65 nếu có kết quả sàng lọc âm tính phù hợp trước đó (*), không có tiền căn CIN 2+ trong vòng 20 năm qua, không có nguy cơ cao ung thư CTC Sau cắt TC vì nguyên nhân lành tính và không có tiền căn CIN 2+ Ngưng sàng lọc Ngưng sàng lọc Ngưng sàng lọc Ngưng sàng lọc Ngưng sàng lọc Ngưng sàng lọc Ngưng sàng lọc Sau tiêm ngừa HPV Tiếp tục sàng lọc như phụ nữ chưa tiêm ngừa Tiếp tục sàng lọc như phụ nữ chưa tiêm ngừa Tiếp tục sàng lọc như phụ nữ chưa tiêm ngừa Tiếp tục sàng lọc như phụ nữ chưa tiêm ngừa 11/9/2021 (*) Có 3 lần XN TBH âm tính liên tục hoặc 2 lần XN kết hợp âm tính trong vòng 10 năm, với XN gần nhất được thực hiện trong vòng 5 năm trở lại đây.
File đính kèm:
- bai_giang_cac_phuong_phap_tam_soat_ung_thu_co_tu_cung_huynh.pptx