Yếu tố ma trận cho Exciton hai chiều trong điện trường
TÓM TẮT
Phương pháp toán tử FK được sử dụng để giải phương trình Schrödinger cho exciton hai
chiều trong điện trường đều. Phép biến đổi Levi-Civita được sử dụng để chọn bộ hàm sóng cơ sở
cho bài toán dưới dạng dao động tử điều hòa. Kết quả thu được các yếu tố ma trận của
Hamiltonian, là cơ sở để xác định nghiệm số chính xác cho bài toán.
c hàm riêng của toán tử ˆzL . Cách đơn giản nhất để thực hiện điều này là định nghĩa toán tử sinh hủy mới là tổ hợp tuyến tính của toán tử sinh hủy cũ sao cho ˆzL có dạng trung hòa. Mặc dù đối với bài toán này, do ảnh hưởng của điện trường nên đại lượng này không bảo toàn, nhưng để thống nhất với các công trình trước (Nguyen & Hoang, 2018), ta vẫn sẽ sử dụng bộ hàm sóng cơ sở là các hàm riêng của toán tử ˆzL để tính toán. Ta định nghĩa các toán tử sinh hủy mới nhằm chéo hóa ˆzL như sau: 1 ˆ ˆ ˆ ˆ1 1 , 2 2 1 ˆ ˆ ˆ ˆ1 1 , 2 2 1 ˆ ˆ ˆ ˆ1 1 , 2 2 1 ˆ ˆ ˆ ˆ1 1 . 2 2 ˆ ˆ ˆ u iv u iv u iv u i v u iv u iv b u i v u i v a a b (7) Các toán tử này cũng thỏa mãn hệ thức giao hoán: , 1, , 1.a a b b Ở đây, ta đưa vào các toán tử (6) một tham số tự do, đóng vai trò điều chỉnh tốc độ hội tụ. Tham số này sẽ không ảnh hưởng đến kết quả bài toán vì nó không có mặt trong toán tử Hamilton toàn phần mà chỉ xuất hiện trong thành phần chính và thành phần nhiễu TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM Tập 16, Số 6 (2019): 72-80 76 loạn, nó đóng vai trò điều chỉnh sự chênh lệch độ lớn giữa hai thành phần này nhằm thỏa mãn điều kiện nhiễu loạn, do đó cũng làm tăng tốc độ hội tụ của bài toán. Toán tử Hamilton (5) được biểu diễn dưới dạng toán tử sinh hủy (7) như sau: RH H ER , (8) với 2 2 2 21 2 2 2 2 22 2 ˆ ˆ ˆ ˆˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ2 2 8 2 ˆ ˆ ˆ ˆˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ2 2 1, 2 RH N M M N M M a a b b ab a b i N M M a a b b ab a b (9) 1ˆ ˆ ˆ ˆ .R N M M (10) trong đó các toán tử mới ˆ ˆ ˆ, ,M M N được định nghĩa lại như sau: ˆ ˆ ˆ ˆˆ ˆ ˆˆ ˆ ˆ ˆ, , 1 .M ab M a b N a a b b (11) Khi đó ta thu được toán tử hình chiếu moment động lượng quỹ đạo dưới dạng toán tử trung hòa: 1 ˆ ˆˆ ˆ ˆ .2zL a a b b (12) 3. Bộ hàm sóng cơ sở Bộ hàm sóng được chọn là nghiệm riêng của toán tử trung hòa như sau: 211 2 1 2 1 ˆˆ, 0 , ! ! nn n n a b n n (13) với 1 2,n n là các số nguyên không âm và trạng thái chân không được định nghĩa từ các phương trình sau: ˆˆ 0 0, 0 0, 0( ) 0( ) 0.a b (14) Ta sẽ xác định nghiệm của phương trình (8)-(9) dưới dạng tổ hợp tuyến tính của các hàm sóng cơ sở (13) như sau: 1 2 1 2 , 1 2 0 0 , ,n n jk j k j n k n n n C j k . (15) 4. Các yếu tố ma trận của Hamiltonian Ta giải phương trình (4) với hàm sóng khai triển (15), khi đó phương trình được viết lại: TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM Phạm Thị Mỹ Hảo và tgk 77 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 0 0 0 0 , , , ,R jk n n jk j k j k j n k n j n k n H n n C j k E R n n C j k (16) Nhân trái hai vế (16) với ,j k , ta có: 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 0 0 0 0 , , , , , ,R jk n n jk j k j k j n k n j n k n j k H n n C j k E j k R n n C j k hay 1 1 2 1 2 2 1 2 1 2 ' ' ' ' ' '' '0 0 0 0 R R n j jk jj n n n j jk jj kk kkn k n kj k j k j n k n j n k n H C H E R C R , (17) trong đó ' ' ' ' ,Rjj jj kk kk H R là các yếu tố ma trận được định nghĩa như sau : * ' , , ' * ' , , ' , , , , , . R R R jj j k j k kk jj j k j k kk H j k H j k H dV R j k R j k R dV (18) Khi đã xác định được các yếu tố ma trận (18), phương trình (17) có thể được giải bằng cách áp dụng sơ đồ lí thuyết nhiễu loạn hoặc cũng có thể giải trực tiếp như hệ phương trình tuyến tính. 5. Kết quả Chúng tôi tiến hành các tính toán đại số để tìm biểu thức cụ thể của các yếu tố ma trận (18), làm cơ sở cho việc xác định nghiệm số chính xác của bài toán. Kết quả thu được biểu thức của các yếu tố ma trận khác không như sau: 4.1. Yếu tố ma trận của R 1 1 2 2 1 1 2 2 , 1 2 , , 1 1 2 , 1 1 1 , 1 1 1 . n n n n n n n n R n n R n n (19) 4.2. Yếu tố ma trận của H TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM Tập 16, Số 6 (2019): 72-80 78 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2 , 1 2 , , 1 1 2 , 1 , 1 1 2 1 2 1 22 , 1 , 2 1 2 1 2 1 12 , , 1 2 1 2 2 22 , 2 , 3 1 , 1 1 1, 8 1 1 , 8 13 1 1 , 2 1 3 3 1 2 , 2 1 3 3 1 2 , 2 R n n n n R n n n n R n n n n R n n n n R n n n n R n n n n H n n H n n H i n n n n H i n n n n H i n n n n H 1 1 2 2 1 2 22 1 2 , 1 1 2 12 , 3 2 3 !1 1 , 2 ! 3 !1 1 . 2 ! R n n n n n i n n n H i n n (20) Các yếu tố ma trận trên khác không khác có thể xác định dựa vào tính chất của toán tử hermit: 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 * , , , , , , , , , ( ) .R R n n n n n n n n n n n n n n n n R R H H Các yếu tố ma trận H trong công thức (20) có chứa cả phần thực lẫn phần ảo. Điều này dự đoán năng lượng của exciton cũng có dạng phức / 2E i , phù hợp với bản chất vật lí của hệ nguyên tử trong điện trường ngoài, trong đó thành phần ảo đặc trưng cho xác suất ion hóa xuyên ngầm của nguyên tử (Pedersen et al., 2016), là một đại lượng có ý nghĩa trong việc xác định các tính chất vật lí của hệ. 6. Kết quả: Như vậy trong công trình này, chúng tôi đã xây dựng được phương trình Schrödinger cho exciton hai chiều trong điện trường và áp dụng phương pháp toán tử FK để giải bài toán. Kết quả là thu được các yếu tố ma trận của Hamiltonian, là cơ sở để xác định nghiệm số chính xác cho exciton hai chiều trong điện trường. Tuyên bố về quyền lợi: Các tác giả xác nhận hoàn toàn không có xung đột về quyền lợi. Lời cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trợ bởi Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trong đề tài cơ sở mã số CS2016.19.13. TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM Phạm Thị Mỹ Hảo và tgk 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO Choi, W., Choudhary, N., Han, G. H., Park, J., Akinwande, D., & Lee, Y. H. (2017). Recent development of two-dimensional transition metal dichalcogenides and their applications. Materials Today, 20(3), 116-130. https://doi.org/10.1016/j.mattod.2016.10.002 Feranchuk, I. D., & Komarov, L. I. (1982). The operator method of the approximate solution of the Schrödinger equation. Physics Letters A, 88(5), 211-214. https://doi.org/10.1016/0375- 9601(82)90229-8 Feranchuk, I. D., Ivanov, A., Le, V.-H., & Ulyanenkov, A. (2015). Nonperturbative description of quantum systems (Vol. 894; I. Feranchuk, A. Ivanov, V.-H. Le, & A. Ulyanenkov, Eds.). https://doi.org/10.1007/978-3-319-13006-4 He, Z., Sheng, Y., Rong, Y., Lee, G. Do, Li, J., & Warner, J. H. (2015). Layer-dependent modulation of tungsten disulfide photoluminescence by lateral electric fields. ACS Nano, 9(3), 2740–2748. https://doi.org/10.1021/nn506594a Huang, S., Liang, Y., & Yang, L. (2013). Exciton spectra in two-dimensional graphene derivatives. Physical Review B - Condensed Matter and Materials Physics, 88(7), 075441-075446. https://doi.org/10.1103/PhysRevB.88.075441 Miller, R. C., Kleinman, D. A., Tsang, W. T., & Gossard, A. C. (1981). Observation of the excited level of excitons in GaAs quantum wells. Physical Review B, 24(2), 1134-1136. https://doi.org/10.1103/PhysRevB.24.1134 Nguyễn, Phương Duy Anh, Hoàng, Đỗ Ngọc Trầm (2018). Yếu tố ma trận cho nguyên tử heli hai chiều. Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM, 15(9), 22-34 Pedersen, T. G., Latini, S., Thygesen, K. S., Mera, H., & Nikolić, B. K. (2016). Exciton ionization in multilayer transition-metal dichalcogenides. New Journal of Physics, 18(7), 073043-11. https://doi.org/10.1088/1367-2630/18/7/073043 Ramasubramaniam, A., Naveh, D., & Towe, E. (2011). Tunable band gaps in bilayer transition- metal dichalcogenides. Physical Review B, 84(20), 205325-10. Scharf, B., Frank, T., Gmitra, M., Fabian, J., Žutić, I., & Perebeinos, V. (2016). Excitonic Stark effect in MoS2 monolayers. Physical Review B, 94(24), 245434-8. https://doi.org/10.1103/PhysRevB.94.245434 Wu, S., Cheng, L., & Wang, Q. (2017). Excitonic effects and related properties in semiconductor nanostructures: Roles of size and dimensionality. Materials Research Express, 4(8), 08517– 13. https://doi.org/10.1088/2053-1591/aa81da Xiao, J., Zhao, M., Wang, Y., & Zhang, X. (2017). Excitons in atomically thin 2D semiconductors and their applications. Nanophotonics, 6(6), 1309–1328. https://doi.org/10.1515/nanoph- 2016-0160 TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM Tập 16, Số 6 (2019): 72-80 80 MATRIX ELEMENTS FOR TWO-DIMENSIONAL EXCITON IN AN ELECTRIC FIELD Pham Thi My Hao, Nguyen Thi Thuy Trang, Hoang Do Ngoc Tram* Ho Chi Minh City University of Education * Corresponding author: Hoang Do Ngoc Tram – Email: tramhdn@hcmue.edu.vn Received: 06/11/2019; Revised: 17/11/2019; Accepted: 16/5/2019 ABSTRACT The FK operator method is applied to solve the Schrödinger equation for a two-dimensional exciton in a uniform electric field. The Levi-Civita transformation is used to construct the basic set of wave functions under the form of harmonic oscillator ones. That the matrix elements of Hamiltonian are obtained allows retrieving the exact numerical solution of the problem. Keywords: exciton, two-dimensional, Levi-Civita transformation, FK operator method, matrix element.
File đính kèm:
- yeu_to_ma_tran_cho_exciton_hai_chieu_trong_dien_truong.pdf