Xử trí viêm màng ngoài tim và tràn dịch màng tim gây ép tim cấp - Hoàng Văn Sỹ
Giải phẫu và chức năng màng ngoài tim
• Hạn chế sự dịch chuyển của tim trong lồng
ngực
• Bảo vệ tim khỏi bị chấn thương cơ học và
nhiễm trùng từ vùng lân cận
• Ngăn tim dãn quá mức khi tăng đột ngột thể
tích trong tim (vd hở động mạch chủ hoặc hở
2 lá cấp
• Dịch màng ngoài tim là chất bôi trơn và giảm
ma sát bề mặt tim trong chu chuyển tim
Xử trí viêm màng ngoài tim và tràn dịch màng tim gây ép tim cấp TS.BS. Hoàng Văn Sỹ Đại học Y dược Tp. HCM Khoa TMCT BV. Chợ Rẫy Giải phẫu và chức năng màng ngoài tim Braunwald's Heart Disease Màng ngoài tim Cơ tim Màng ngoài tim xơ Lá tạng của màng ngoài tim thanh dịch Lá thành của màng ngoài tim thanh dịch Khoang màng ngoài tim Cơ tim Nội tâm mạc Buồng tim Giải phẫu và chức năng màng ngoài tim Braunwald's Heart Disease • Hạn chế sự dịch chuyển của tim trong lồng ngực • Bảo vệ tim khỏi bị chấn thương cơ học và nhiễm trùng từ vùng lân cận • Ngăn tim dãn quá mức khi tăng đột ngột thể tích trong tim (vd hở động mạch chủ hoặc hở 2 lá cấp • Dịch màng ngoài tim là chất bôi trơn và giảm ma sát bề mặt tim trong chu chuyển tim Các thể lâm sàng viêm màng ngoài tim Braunwald's Heart Disease • Viêm màng ngoài tim cấp • Viêm màng ngoài tim tái phát • Viêm màng ngoài tim co thắt • Tràn dịch màng tim gây ép tim cấp Nguyên nhân viêm màng ngoài tim I. Nhiễm trùng − Virus: Coxsackie A and B, Influenza, adenovirus, HIV, − Nhiễm trùng: Staphylococcus, pneumococcus, tuberculosis, − Nấm: Candida − Ký sinh trùng: Amíp, candida,. II. Bệnh tự miễn − Lupus đỏ hệ thống − Lupus do thuốc: (Hydralazine, Procainamide) − Viêm khớp dạng thấp − Hội chứng sau tổn thương tim: sau NMCT (Dressler's), hội chứng sau mổ tim, III. U bướu − U trung thất − Di căn − Xâm lấn trực tiếp của khối u cận tim IV. Viêm màng ngoài tim do xạ V. Suy thận: − Hc urê huyết cao VI. Chấn thương tim − Thấu ngực − Không thấu ngực VII. Vô căn Braunwald's Heart Disease Chẩn đoán viêm màng ngoài tim Ít nhất 2/4 tiêu chuẩn sau: – Đau ngực – Tiếng cọ màng ngoài tim – Thay đổi ECG – Tràn dịch màng ngoài tim Triệu chứng khác: tùy nguyên nhân Braunwald's Heart Disease ECG của viêm màng ngoài tim cấp • ST chênh lên: bắt đầu tại điểm J, ít khi > 5 mm, kiểu chênh bình thường, không khu trú; • PR chênh lên hay xuống; hiếm khi kèm loạn nhịp Chẩn đoán tràn dịch màng ngoài tim Tiếp cần đầu tiên với BN nghi ngờ viêm màng ngoài tim cấp Braunwald's Heart Disease • Nếu chẩn đoán nghi ngờ nhưng không chắc: chú ý tiếng cọ màng ngoài tim, ECG • Nếu nghi ngờ hay chắc chắn: tìm nguyên nhân – X-quang ngực – CTM – ECG – Siêu âm tim – Men tim – ANA nếu nữ trẻ • Nếu chẩn đoán chắc chắn: khởi đầu điều trị với NSAIDs Xử trí viêm màng ngoài tim cấp Braunwald's Heart Disease • Viêm màng ngoài tim vô căn: 70-90% tự lành. • Kháng viêm nonsteroide (NSAIDs): ibuprofen 600 to 800 mg uống x 3 lần/ng, ngưng khi hết đau, thường trong 2 tuần. • Nhập viện nếu không đáp ứng: tràn dịch nhiều, nghi ngờ có nguyên nhân. • Đáp ứng chậm hay không hoàn toàn với NSAIDs: thêm giảm đau narcotic, colchicine hay prednisone. – Colchicine: 2-3 mg uống sau đó 1 mg/ng trong 10-14 ngày. – Prednisone: 60 mg /ng x 2 ngày sau đó giàm liều trong 1 tuần Xử trí viêm màng ngoài tim cấp sau NMCT Braunwald's Heart Disease • Viêm màng ngoài tim cấp sau NMCT: trong 24-96 giờ sau NMCT, 10-15% – ASA liều cao: 650 mg x 4 lần/ng – Ibuprofen nên tránh sử dụng – Colchicine + ASA nếu triệu chứng tái phát – Prednisone: 1 mg/kg/ng nếu triệu chứng nặng hay kháng điều trị ban đầu, nên < 4 tuần. – Ngưng heparine • Hội chứng Dressler: 1- 8 tuần sau NMCT Sinh lý bệnh tràn dịch gây ép tim cấp Sự tích tụ dịch dưới áp lực cao: chèn ép các buồng tim và giảm đổ đầy tâm trương của cả 2 buồng thất Giảm thể tích nhát bóp Giảm cung lượng tim Giảm HA, sốc Nhịp nhanh phản xạ Tăng áp lực TM hệ thống TM cổ nổi Gan to Báng bụng Phù ngoại biên Chẩn đoán tràn dịch gây ép tim cấp • Triệu chứng: khó thở, mệt mỏi, đau ngực, đầy bụng, choáng váng • Khám: – Mạch nghịch, – Dấu hiệu choáng – Tam chứng Beck’s: TM cổ nổi, tụt HA, tiếng tim mờ Chẩn đoán tràn dịch gây ép tim cấp • ECG: điện thế thấp, nhịp nhanh, điện thế xen kẽ Chẩn đoán tràn dịch gây ép tim cấp • SAT: – TMC dưới dãn, không đè xẹp hoàn toàn – Vận tốc qua van 2 lá và 3 lá thay đổi theo hô hấp – Dấu đè sụp thất phải đầu tâm trương và nhĩ phải tâm thu TMC dưới dãn, không đè xẹp hoàn toàn Vận tốc qua van 2 lá và 3 lá thay đổi theo hô hấp Vận tốc qua van 2 lá và 3 lá thay đổi theo hô hấp Dấu đè sụp thất phải đầu tâm trương và nhĩ phải tâm thu Xử trí tràn dịch gây ép tim cấp • Điều trị nội khoa: kết quả hạn chế – Truyền dịch duy trì áp lực đổ đầy – Tránh thuốc lợi tiểu, dãn mạch – Tránh làm chậm nhịp tim • Chọc dịch màng ngoài tim: dưới hướng dẫn của siêu âm an toàn và hiệu quả. • Dẫn lưu màng ngoài tim bằng ống thông (pigtail) • Phẫu thuật dẫn lưu dịch màng tim: tràn dịch tái phát, khu trú, không an toàn khi chọc hút – Sinh thiết xác định chẩn đoán Vị trí chọc hút dịch màng ngoài tim Đường chọc dò Marfan Đường chọc dò Dieulafoy Irwin et al. Title: Procedures, Techniques, and Minimally Invasive Monitoring in Intensive Care in Intensive Care Medicine, 4th Edition 2008 Chọc hút dịch màng ngoài tim Irwin et al. Title: Procedures, Techniques, and Minimally Invasive Monitoring in Intensive Care in Intensive Care Medicine, 4th Edition 2008 Chọc dịch màng tim với hướng dẫn ECG và siêu âm Dẫn lưu dịch màng ngoài tim Xác định đầu kim trong màng tim hay buồng tim • Tốt nhất dưới siêu âm tim • Cục máu đông: trong buồng tim • Hct hay Hb: < trong dịch màng tim • Test chất huznh quang: tiêm fluorescein trong buồng tim Biến chứng chọc hút dịch màng ngoài tim • Chọc vào cơ tim • Chọc vào động mạch vành • Tràn khí – tràn máu màng phổi • Loạn nhịp • Chấn thương cơ quan: gan, đường tiêu hóa • Viêm phúc mạc xuấy huyết • Ngưng tim • Nhiễm trùng • Phù phổi,.. Irwin et al. Title: Procedures, Techniques, and Minimally Invasive Monitoring in Intensive Care in Intensive Care Medicine, 4th Edition 2008
File đính kèm:
- xu_tri_viem_mang_ngoai_tim_va_tran_dich_mang_tim_gay_ep_tim.pdf