Xử trí rung nhĩ ở bệnh nhân hội chứng nút xoang bệnh lý đã cấy máy tạo nhịp tim - Tạ Tiến Phước
ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHỊP
1. NHỊP CHẬM ĐƠN THUẦN
+ Nhịp xoang chậm
+ Ngừng xoang
+ Nhịp bộ nối
+ Blốc xoang nhĩĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHỊP
2. HỘI CHỨNG NHỊP NHANH – CHẬM
+ Nhịp chậm xoang phối hợp
+ Ngoại tâm thu nhĩ
+ Nhịp nhanh nhĩ
+ Nhịp nhanh trên thất
+ Rung nhĩ
XỬ TRÍ RUNG NHĨ Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG NÚT XOANG BỆNH LÝ ĐÃ CẤY MÁY TẠO NHỊP TIM TS. BS TẠ TIẾN PHƯỚC VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHỊP 1. NHỊP CHẬM ĐƠN THUẦN + Nhịp xoang chậm + Ngừng xoang + Nhịp bộ nối + Blốc xoang nhĩ ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHỊP 2. HỘI CHỨNG NHỊP NHANH – CHẬM + Nhịp chậm xoang phối hợp + Ngoại tâm thu nhĩ + Nhịp nhanh nhĩ + Nhịp nhanh trên thất + Rung nhĩ ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG KHÁC + Tim giãn → suy tim + Bloc nhĩ – thất → Diễn biến theo thời gian LỢI THẾ KHI CẤY MÁY TẠO NHỊP Điều trị nhịp chậm Hạn chế NTT nhĩ (DDD) An toàn khi phải điều trị RLNT nhanh XỬ TRÍ RUNG NHĨ 1. Dùng thuốc 2. Sốc điện 3. Điều trị RF LẬP TRÌNH MÁY TẠO NHỊP TIM KHI CÓ RUNG NHĨ - Mode : VVI DDD → Trước khi xử trí rung nhĩ - HR : 70 – 80 chu kì/ph. - PA : 2,0 – 2,5V - PW : 0,4 – 1,0 ms - S : Automatic KHẢO SÁT TRƯỚC ĐIỀU TRỊ 1. Lâm sàng: Dấu hiệu suy tim? 2. Xquang: Chụp tim phổi → Tim to? 3. SA tim: Dd, NT, EF (S) 4. Điện tim: sóng f, tần số R ? → Tiên lượng điều trị. ĐIỀU TRỊ THUỐC 1. NGUYÊN TẮC - Điều trị tấn công từ đầu - Khi thành công: điều trị duy trì 2. THUỐC SỬ DỤNG - Chẹn Bê – ta - Amiodarone LIỆU TRÌNH THUỐC 3 NGÀY ĐẦU (LIỀU TẤN CÔNG) 3 NGÀY SAU (LIỀU DUY TRÌ) 1.Chẹn Bê – ta (Metoprolol) 50 – 100mg 50mg 2. Amiodarone DỪNG LIỀU Viên: 800 – 1000mg Truyền: 300mg TẤN CÔNG : NGAY KHI Viên: 400mg HẾT RN KẾT QUẢ 1. HẾT RUNG NHĨ - Tiếp tục liều điều trị duy trì 2 – 3 tuần. Theo dõi tiếp. 2. THẤT BẠI - Xem xét chỉ định sốc điện (sốc điện đồng bộ) SỐC ĐIỆN 1. CHỈ ĐỊNH - Ngay sau khi đIều trị thuốc thất baị - Đã điều trị thuốc thất bại nhiều lần - Rung nhĩ tái phát nhiều lần CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN 1. Khảo sát bệnh nhân - SA tim : + có đông máu nhĩ trái? + có suy tim? - ĐTĐ: sóng f ? Tần số R? 2. Giải thích cho bệnh nhân 3. Kiểm tra lại lập trình máy TNT. SỐC ĐIỆN ĐỒNG BỘ 1. Atropine 1mg TM, 2. Sốc liều điện cao: 200J/s. 3. Kết quả: máy TNT dẫn theo chương trình. 4. Nếu nhiều NTT – N: truyền Cordarone 150mg. 5. Kết quả tốt: Cordarone 400mg/10 ngày. XỬ TRÍ KẾT QUẢ 1. THÀNH CÔNG - Lập trình lại máy TNT theo chương trình. - Theo dõi tái phát RN. 2. THẤT BẠI - Lập trình Mode: VVI – VVIR. - Điều trị thuốc : chống đông, kiểm soát tần số thất, áp lực ĐM phổi ... - Xem xét điều trị RF.
File đính kèm:
- xu_tri_rung_nhi_o_benh_nhan_hoi_chung_nut_xoang_benh_ly_da_c.pdf