Hiệu quả lập bản đồ nội mạc bằng phương pháp tạo nhịp và tìm điện thế thất sớm trong triệt đốt ngoại tâm thu thất từ đường ra thất phải - Phạm Quốc Khánh

Tổng quan

• NTTT là một trong những dạng rối loạn nhịp thường gặp nhất.

• Có 1 – 4% người khỏe mạnh có NTTT

• 70 – 80% rối loạn nhịp thất khởi phát từ đường ra thất phải

• Bên cạnh điều trị nội khoa, điều trị bằng năng lượng sóng có

tần số Radio qua đường ống thông hiện nay là một phương

hiệu quả, an toàn và được lựa chọn để điều trị nhiều dạng rối

loạn nhịp thất trong đó có NTTT.

pdf31 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Hiệu quả lập bản đồ nội mạc bằng phương pháp tạo nhịp và tìm điện thế thất sớm trong triệt đốt ngoại tâm thu thất từ đường ra thất phải - Phạm Quốc Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Hiệu quả lập bản đồ nội mạc bằng phương pháp 
tạo nhịp và tìm điện thế thất sớm trong triệt đốt 
ngoại tâm thu thất từ đường ra thất phải 
TS. Phạm Quốc Khánh , TS. Trần Văn Đồng, TS Phan Đình Phong, 
TS. Nguyễn Ngọc Quang, ThS. Trần Tuấn Việt 
Viện Tim mạch Quốc Gia Việt Nam 
Tổng quan 
• NTTT là một trong những dạng rối loạn nhịp thường gặp nhất. 
• Có 1 – 4% người khỏe mạnh có NTTT 
• 70 – 80% rối loạn nhịp thất khởi phát từ đường ra thất phải 
• Bên cạnh điều trị nội khoa, điều trị bằng năng lượng sóng có 
tần số Radio qua đường ống thông hiện nay là một phương 
hiệu quả, an toàn và được lựa chọn để điều trị nhiều dạng rối 
loạn nhịp thất trong đó có NTTT. 
EHRA/HRS Expert Consensus on Catheter Ablation of Ventricular Arrhythmias (2009) 
Giải phẫu đường ra thất phải 
Giải phẫu đường ra thất phải 
Đặc điểm điện tâm đồ 
Định khu vị trí khởi phát 
Electrocardiographic algorithm to identify the optimal target ablation site for idiopathic right 
ventricular outflow tract ventricular premature contraction – ESC 2009 
Bệnh cơ tim do ngoại tâm thu thất 
Frequent Premature Ventricular Complexes Originating from the Right Ventricular Outflow 
Tract Are Associated with Left Ventricular Dysfunction, Yumiko Kanei et al, 2008 
Bệnh cơ tim do ngoại tâm thu thất 
Đặc điểm tổn thương do sóng có tần số Radio (RF) 
Lập bản đồ điện học nội mạc 
- Điện cực vùng cao nhĩ phải 
- Điện cực mỏm thất phải 
- Điện cực His 
- Điện cực thăm dò lập bản đồ nội mạc 
và triệt đốt 
Mapping bằng tạo nhịp 
Mapping bằng tạo nhịp giống 12/12 chuyển đạo 
Mapping bằng tìm điện thế thất sớm 
Mapping bằng tìm điện thế thất sớm 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
• THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu can thiệp không đối 
chứng 
• MẪU NGHIÊN CỨU: Chọn mẫu thuận tiện, gồm 73 bệnh nhân 
đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu 
• THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM: 
- Thời gian: Từ tháng 1/2015 đến tháng 11/2015 
- Địa điểm: Viện Tim mạch Việt Nam – Bệnh Viện Bạch Mai 
• Bệnh nhân được chẩn đoán NTTT khởi phát từ đường ra thất 
phải theo phác đồ chẩn đoán của ESC năm 2009. 
• Bệnh nhân được chỉ định điều trị NTTT bằng năng lượng sóng 
có tần số Radio (RF) theo hướng dẫn của ACC/AHA/ESC năm 
2006 
• Ngừng các thuốc chống loạn nhịp > 5 lần thời gian bán hủy của 
thuốc 
• Bệnh nhân được triệt đốt thành công NTTT khởi phát từ đường 
ra thất phải. 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 
• BN có chống chỉ định thực hiện thủ thuật thăm dò điện sinh lý 
• Các rối loạn nhịp nguy hiểm: cơn xoắn đỉnh, cuồng thất, rung 
thất. 
• Các bệnh nội khoa nặng nề kèm theo. 
• Bệnh nhân không đồng ý làm thủ thuật. 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Tiêu chuẩn loại trừ 
• Mapping bằng tạo nhịp: triệt đốt nếu giống ≥ 10/12 chuyển đạo. 
• Mapping tìm điện thế thất sớm: triệt đốt tại vị trí có hoạt động 
điện thế thất sớm. 
• Triệt đốt bằng năng lượng sóng RF: nhiệt độ 50 – 70 độ C, 
năng lượng được khống chế với mức khởi đầu < 30W. Thời 
gian triệt đốt < 120 s. 
• Tiêu chuẩn triệt đốt thành công: NTTT mất sau vài giây triệt đốt. 
Kích thích tim theo chương trình không gây được NTTT trở lại. 
• Nếu không thành công, tiếp tục lập bản đồ nội mạc triệt đốt lần 
2. 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Lập bản đồ điện học và triệt đốt 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
Phân bố tuổi – giới 
38% 
51% 
11% 
Nhóm tuổi 
<40
40 - 59
> 60
79% 
21% 
Giới tính 
Nữ Nam
Đặc điểm NTTT 
15% 
37% 
48% 
Số lượng NTTT 
 20000
 n % 
NTTT nhịp đôi 71 97,3 
NTTT đi thành chùm 42 57,5 
Cơn tim nhanh thất 19 26 
NTTT dạng R/T 0 0 
Đặc điểm điện tâm đồ 
Thời gian QRS (ms) 150,9 ± 17,4 
Khoảng ghép (ms) 364,8 ± 82 
Chuyển tiếp < V4 34 (46,6%) 
≥ V4 39 (53,4%) 
Đặc điểm kết quả triệt đốt tại vị trí thành công 
Một số thông số triệt đốt Kết quả 
Tổng số vị trí triệt đốt thành 
công 
73 
Tổng số vị trí mapping bằng 
cả 2 phương pháp 
37 
Tổng số vị trí mapping bằng 
tạo nhịp đơn thuần 
14 
Tổng số vị trí mapping bằng 
đo điện thế thất sớm đơn 
thuần 
22 
Một số thông số triệt đốt Kết quả 
Nhiệt độ (0C) 55,9 ± 5,3 
Năng lượng (W) 34 ± 9,7 
Thời gian (giây) 87, 2 ± 30,7 
Điện trở (Ω) 101,4 ± 12,2 
Mapping bằng tạo nhịp 
(số chuyển đạo giống) 
11,6 ± 0,4 
Mapping bằng tìm điện 
thế thất sớm – EAT (ms) 
26,0 ± 5,7 
Một số thông số triệt đốt Kết quả 
Tổng số vị trí triệt đốt không thành 
công 
133 
Tổng số vị trí mapping bằng cả 2 
phương pháp 
74 
Tổng số vị trí mapping bằng tạo 
nhịp đơn thuần 
22 
Tổng số vị trí mapping bằng đo điện 
thế thất sớm đơn thuần 
37 
Đặc điểm kết quả triệt đốt tại vị trí không thành công 
Một số thông số triệt đốt Kết quả 
Nhiệt độ (0C) 54,5 ± 6,5 
Năng lượng (W) 31,2 ± 11,2 
Thời gian (giây) 66,1 ± 35,7 
Điện trở (Ω) 103,5 ± 14,1 
Mapping bằng tạo nhịp (số 
chuyển đạo giống) 
10,9 ± 0,6 
Mapping bằng tìm điện thế thất 
sớm – EAT (ms) 
21,3 ± 4,9 
Hiệu quả mapping bằng tạo nhịp 
 Không thành công Thành công Tổng P 
Mapping bằng tạo nhịp 
giống 10/12 chuyển đạo 
23 (100 %) 0 (0 %) 23 
Mapping bằng tạo nhịp 
giống 11/12 chuyển đạo 
55 (77,5 %) 16 (22,5%) 71 
< 0,0001 Mapping bằng tạo nhịp 
giống 12/12 chuyển đạo 
19 (35,2%) 35 (64,8%) 54 
Tổng 97 (65,5%) 51 (34,5%) 148 
Số chuyển đạo giống nhau 
bằng phương pháp tạo nhịp 
10,9 ± 0,6 11,6 ± 0,4 < 0,0001 
Nhiệt độ 54,5 ± 6,5 55,9 ± 5,3 0,108 
Miki Yokokawa và cs, (2013) 
Mapping tương đồng 12/12 
NTTT ban đầu Mapping bằng tạo nhịp giống 12/12 chuyển đạo 
Mapping tương đồng 11/12 
NTTT ban đầu Mapping bằng tạo nhịp giống 11/12 chuyển đạo 
Alan Kadish và Cs (1991) 
 Độ nhạy Độ đặc hiệu Giá trị dự báo 
dương tính 
Mapping ≥ 11/12 chuyển 
đạo giống 
1 0,237 0,408 
Mapping = 12 chuyển đạo 
giống 
0,686 0,804 0,648 
Hiệu quả mapping bằng tạo nhịp 
 Vị trí thành công Vị trí không thành công p 
EAT (ms) 26,0 ± 5,7 21,3 ± 4,9 < 0,0001 
Nhiệt độ (0C) 55,6 ± 5,5 54,6 ± 6,7 0,266 
Hiệu quả mapping bằng tìm điện thế thất sớm 
Miki Yokokawa và cs, (2013) 
Mapping tìm điện thế thất sớm 
EAT (ms) Độ nhạy Độ đặc 
hiệu 
Giá trị 
dự báo 
dương 
tính 
Giá trị 
dự báo 
âm tính 
19,5 0,887 0,375 0,44 0,857 
22,5 0,710 0,679 0,55 0,80 
25,5 0,516 0,804 0,593 0,75 
28,5 0,339 0,938 0,75 0,719 
34,5 0,081 0,991 0,833 0,661 
43,5 0,016 1,0 1 0,647 
AUC: 0,741 
P < 0,0001 
Đường cong ROC biểu thị giá trị tiên lượng triệt đốt 
thành công của phương pháp tìm điện thế thất sớm 
Hiệu quả mapping bằng tìm điện thế thất sớm 
So sánh hiệu quả giữa các phương pháp 
 Thành công Không thành 
công 
Giá trị dự báo 
dương tính 
Mapping lý tưởng 17 5 0,773 
Mapping bằng tạo nhịp đơn 
thuần giống 12/12 chuyển 
đạo 
8 5 0,615 
Mapping bằng đo điện thế 
thất sớm đơn thuần > 22,5 
ms 
20 16 0,556 
• Pace mapping với ≥ 11/12 chuyển đạo giống và EA mapping ≥ 22,5 ms 
có giá trị dự báo thành công cao 
• Kết hợp cả 2 phương pháp đem lại hiệu quả cao hơn so với sử dụng 
một phương pháp đơn thuần 
KẾT LUẬN 
Xin cảm ơn ! 

File đính kèm:

  • pdfhieu_qua_lap_ban_do_noi_mac_bang_phuong_phap_tao_nhip_va_tim.pdf