Xử trí cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất - Trần Song Giang
NNKPTT là một loại nhịp nhanh, đều, cố định
(không ảnh hưởng bởi tư thế, cử động), phát ra đột
ngột từ vùng trên của tâm thất.
LÐon Bouveret ( 1850-1929): mô tả lần đầu tiên
vào năm 1889.
- Bệnh Bouveret: BN có những cơn hồi hộp trống
ngực, không có bệnh tim thực tổn.
xö trÝ c¬n nnkptt T.s. trÇn song giang ViÖn Tim m¹ch viÖt nam NNKPTT là một loại nhịp nhanh, đều, cố định (không ảnh hưởng bởi tư thế, cử động), phát ra đột ngột từ vùng trên của tâm thất. LÐon Bouveret ( 1850-1929): mô tả lần đầu tiên vào năm 1889. - Bệnh Bouveret: BN có những cơn hồi hộp trống ngực, không có bệnh tim thực tổn. Nhịp nhanh trên thất ( Supraventricular tachycardia) Nhịp nhanh xoang. Rung nhĩ Cuồng nhĩ Nhịp nhanh nhĩ Cơn NNTT do vòng vào lại NT. Cơn NNTT do vòng vào lại nút NT. Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất ( Paroxysmal SupraVentricular Tachycardia- PSVT) Đặc điểm: - Xuất hiện và kết thúc đột ngột. - Rất đều. Cơn NNTT do vòng vào lại NT ( AVRT). Cơn NNTT do vòng vào lại tại nút NT (AVNRT). Cơn nhịp nhanh nhĩ (AT). NHỊP NHANH NHĨ Atrial tachycardia: AT NNTT DO VÒNG VÀO LẠI NHĨ THẤT AtrioVentricular Reentry Tachycardia: AVRT NNTT DO VÒNG VÀO LẠI TẠI NÚT NHĨ THẤT AtrioVentricular Nodal Reentry Tachycardia: AVNRT Chẩn đoán cơ chế cơn NNKPTT. Richard L. Page et al. Circulation. 2016;133:e471-e505 Nhịp nhanh, QRS thanh mảnh, đều, 150ck/ph ®iÒu trÞ §iÒu trÞ c¾t c¬n nhÞp nhanh. §iÒu trÞ dù phßng c¬n nhÞp nhanh. ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NNKPTT Các phương pháp điều trị cắt cơn nhịp nhanh: - Các biện pháp cường phế vị. - Thuốc chống loạn nhịp tim. - Tạo nhịp vượt tần số. - Sốc điện. Nguyên tắc điều trị cắt cơn NNKPTT Gây blốc DT qua nút nhĩ thất 1. Các biện pháp cường phế vị: Có nhiều, áp dụng từng biện pháp một, nếu cắt cơn thì thôi, nếu không được thì áp dụng biện pháp tiếp theo. Mục đích của các BP này là tăng trương lực của hệ phế vị (kích thích hệ phó giao cảm). Bảo BN nuốt một miếng thức ăn to và chắc. Cúi gặp người “ gò lưng tôm” cho đầu kẹp vào giữa 2 đầu gối. Móc họng gây nôn Ngâm mặt vào nước lạnh ( 100C) Nghiệm pháp Valsalva: hít vào thật mạnh, vẫn giữ hơi và đồng thời rặn thở cho thật căng lồng ngực. Xoa xoang cảnh hoặc ấn nhãn cầu: Xoang c¶nh n»m gi÷a gãc hµm sau vµ bê trªn sôn gi¸p. Day nhÑ b»ng 2, 3 ngãn tay, ®é 20 gi©y, tõng bªn mét, nÕu kh«ng c¾t c¬n nghØ 1 phót råi day sang bªn kia, kh«ng nªn xoa 2 lÇn cïng mét lóc. NÕu nhÞp tim chËm l¹i, ngõng xoa ngay. Ên nh·n cÇu: BN n»m ngöa, nh¾m m¾t l¹i. Ên 2 nh·n cÇu b»ng 2 ngãn tay c¸i, 4 ngãn tay kia cña 2 tay gi÷ phÝa chÈm, Ên tõ võa ®Õn m¹nh tõ 1-5 phót. Khi c¬n døt, ph¶i ngõng tay ngay. HiÖn nay Ýt lµm. Hiệu quả cắt cơn của các BP cường phế vị • 148 NNTT ( >10 tuổi). • Valsalva: 19,4% →16,9% • Xoa xoang cảnh: 15% → 10,4% • Tỷ lệ thành công sau khi dùng cả 2 phương pháp: 27,7% • Thuốc Edrophonium làm tăng hiệu quả của các BP cường phế vị. Lim SH, Anantharaman V, Teo WS, Goh PP, Tan ATH: Comparison of treatment of supraventricular tachycardia by Valsalva maneuver and carotid sinus massage. Ann Emerg Med January 1998;31:30-35 2. Thuốc chống loạn nhịp tim (Bảng phân loại theo Vaughan Williams) Nhãm C¬ chÕ T¸c dông C¸c thuèc i Quinidin Procainamid Disopyramide Lidocaine Mexiletine Tocainide Phenytoine Flecainide Propafenone Encainide Lorcainide Moricizine ii ChÑn bªta giao c¶m Acebutolol Oxprenolol Propranolol Pindolol Metoprolol Atenolol Nadolol Timolol iii KÐo dµi thêi gian t¸i cùc Amiodarone Sotalol Bretylium iv ChÑn dßng Canxi vµo tÕ bµo Verapamil Diltiazem Bepridine Mibefradil IA IB IC æn ®Þnh mµng tÕ bµo Thuốc khác: Adenosin, Digoxin Adenosine: - ống 6mg hoặc 20mg (ATP) - Cơ chế: tác động vào nút N-T, KT phó giao cảm. - Tiêm TM nhanh do th/gian bán hủy ngắn (3-5 giây). Có TD sau vài chục giây. - Liều: 6mg, nếu không có TD, liều tăng lên 12mg. - Tỷ lệ thành công 78-96%. 2015 ACC/AHA/ HRS Guideline for the management of adult patients with supraventricular tachycardia Chẹn kênh Canxi: - Cơ chế: làm chậm DT qua nút nhĩ thất. - Tiêm TM có tác dụng sau 2 phút. - Verapamil: TM 5-10mg. - Diltiazem: TM 0,25-0,35mg/kg. Hiệu quả cắt cơn: 64-98% Treatment of out- of- hospital supraventricular tachycardia: Adenosin vs Verapamil Acad. Emerg. Med. 1996 • 87/105 dùng Adenosin: 60 ( 69%) về xoang. - Tái phát NNKPTT: 02 BN - TD phụ: đau ngực, khó thở, nhịp chậm ( 04 BN) • 52/106 dùng Verapamil: 43 (88%) về xoang. - Tái phát NNKPTT: 02 BN - TD phụ: tụt HA, NNT, rung thất ( 04 BN) Chẹn bêta giao cảm: Esmolol 100mg/10ml, Avlocardyl. - Cơ chế: tác động vào nút nhĩ thất. - Tiêm hoặc truyền TM: 500 mcg/kg trong 1 phút, sau đó duy trì 50mcg/kg/ph, có thể tăng liều max 200mcg/kg/ph. Chẹn beta giao cảm • 52 BN NNKPTT • Diltiazem: 0,25mg/kg Esmolol: 0,5mg/kg • 16 BN→ Diltiazem →Cắt cơn: 16/16 • 16 BN→ Esmolol→ Cắt cơn: 4/16 Thất bại: 12/16 →Diltiazem→ Cắt cơn Gupta A. Comparison of efficacy of intravenous diltiazem and esmolol in terminating supraventricular tachycardia. J Assoc Physician India. Digoxin: ống 0,5mg - Cơ chế: tác động vào nút nhĩ thất. - TM: 0,5-1mg. Sau đó 0,25mg sau mỗi 2-4 giờ. Tổng liều < 1,5mg/24 giờ. - Thời gian bắt đầu có TD dài nên ít dùng trong trường hợp cần cắt cơn nhanh. - Các biện pháp cường phế vị có hiệu quả hơn sau dùng Digoxin. Amiodarone: - ống 150mg. - Cơ chế: tác động vào nút nhĩ thất mức độ không nhiều. - Tác dụng chậm. 3. Tạo nhịp vượt tần số - Hiệu quả với RLNT do cơ chế vòng vào lại. - Tỷ lệ thành công cao, nhất là với những cơn NNKPTT tái phát ngay sau cắt cơn. 4. Sốc điện Chỉ định sốc điện cấp cứu: - Tụt huyết áp - RL ý thức, tâm thần. - Các dấu hiệu của sốc. - Đau ngực - Suy tim cấp. Sốc điện có chuẩn bị khi không cắt cơn được bằng các phương pháp khác. Không sốc điện với những trường hợp cơn NNTT tái phát ngay Xử trí cắt cơn NNKPTT. Richard L. Page et al. Circulation. 2016;133:e471-e505 Phối hợp các phương pháp • BP cường phế vị → Thuốc → BP cường phế vị. • Việc phối hợp thuốc để cắt cơn có tỷ lệ thành công 80-98%. 1.Ptaszynski P et al. Metoprolol succinate vs. ivabradine in the treatment of inappropriate sinus tachycardia in patients unresponsive to previous pharmacological therapy. Europace. 2013;15:116–21 Nhiều ngoại tâm thu hoặc tái phát cơn sau các biện pháp cường phế vị hoặc Adenosine hoặc sốc điện - Thuốc chống loạn nhịp tim có thời gian bán hủy dài. - Tạo nhịp vượt tần số. Nhịp nhanh nhĩ bị bloc → Amiodarone ®iÒu trÞ dù phßng nhÞp nhanh Thuốc. Triệt bỏ đường dẫn truyền bất thường, ổ ngoại vị bằng năng lượng sóng có tần số Radio ( Đốt điện). Cấy máy tạo nhịp cắt cơn nhịp nhanh. Phẫu thuật. Điều trị dự phòng cơn NNKPTT: Việc điều trị dự phòng phụ thuộc vào: tần suất, mức độ nặng nhẹ của cơn NN. Cơn lần đầu, thưa, dung nạp tốt, ngắn, tự hết hoặc dễ cắt cơn khi BN tự làm một số động tác→ không cần điều trị dự phòng. Nhiều cơn và/hoặc cơn kéo dài→ phải điều trị dự phòng, tốt nhất là điều trị triệt để. Điều trị dự phòng bằng thuốc: Ưu tiên sử dụng các thuốc có tác dụng kéo dài. Nên lựa chọn các nhóm thuốc có tác dụng lên nút nhĩ-thất trước tiên: Digitalis, chẹn kênh Canxi (NDP), chẹn beta giao cảm. Có thể sử dụng các thuốc nhóm IA, IC, III. Điều trị bằng sóng có tần số Radio: Chỉ định: + Là lựa chọn đầu tiên với NNKPTT có triệu chứng, nhiều cơn. + NNKPTT trơ hoặc không dung nạp hoặc CCĐ với thuốc. + NNKPTT có triệu chứng mà BN không muốn dùng thuốc dự phòng ( kể cả cơn đầu tiên). Ưu điểm: triệt để, hiệu quả cao ( 95-98%), ít biến chứng. ®iÒu trÞ dù phßng nhÞp nhanh Thuốc. Triệt bỏ đường dẫn truyền bất thường, ổ ngoại vị bằng năng lượng sóng có tần số Radio ( Đốt điện). Cấy máy tạo nhịp cắt cơn nhịp nhanh. Phẫu thuật. XIN TRÂN TRONG CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI Thuốc chẹn kênh Canxi • 102 SVT: - Verapamil 1mg/kg, max 20mg - Diltiazem 2,5mg/kg, max 50mg. →Tỷ lệ cắt cơn: 98%. • 104 SVT: Adenosin 6mg →12mg. →Tỷ lệ cắt cơn: 86,5%. P=0,002
File đính kèm:
- xu_tri_con_nhip_nhanh_kich_phat_tren_that_tran_song_giang.pdf