Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tư xây dựng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam

Tóm tắt: Do đặc điểm của quá trình đầu tư và đặc điểm của sản xuất xây dựng, có rất nhiều yếu tố

rủi ro xuất hiện trong các dự án đầu tư xây dựng các dự án thuỷ điện vừa và nhỏ. Trên cơ sở tổng

quan các nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam, nhận diện các yếu tố rủi ro xuất hiện trong các dự

án thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam tác giả đã xác định được có 28 yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến

các dự án đầu tư xây dựng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam. Việc nhận dạng và phân tích các rủi

ro là rất quan trọng giúp các nhà quản lý đưa ra các phương án hạn chế, giảm thiểu những rủi ro

và giúp các nhà đầu tư đưa ra các quyết định đầu tư vào các dự án.Bài báo này sẽ xác định mức độ

ảnh hưởng và xếp hạng mức độ ảnh hưởng của 28 yếu tố rủi ro này đến chi phí đầu tư xây dựng các

dự án thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.

pdf5 trang | Chuyên mục: Thủy Điện | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tư xây dựng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
xảy 
ra được cho một trọng số từ 1,2,3,4,5 và được 
nhân với nhau tương ứng để có được trọng số 
kết hợp. 
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, THẢO LUẬN 
Kết quả sàng lọc tác giả lựa chọn 150 phiếu 
để tiến hành phân tích và kiểm định phù hợp với 
yêu cầu kích thước mẫu tối thiểu là 140. 
3.1. Vị trí, vai trò của các cá nhân tham 
gia trong dự án 
Bảng 1. Vị trí/vai trò của các cá nhân tham gia trong dự án 
TT Vị trí/Vai trò Số lượng Tỷ lệ (%) 
1 Chủ đầu tư/Ban QLDA 31 20,67 
2 Các Sở ban ngành 14 9,33 
3 Nhà thầu thi công 39 26 
4 Giám sát thi công 11 7,33 
5 Tư vấn thiết kế 46 30,67 
6 Đối tượng khác 9 6 
Tổng 150 100% 
3.2. Kinh nghiệm công tác trong ngành của các cá nhân tham gia khảo sát 
Bảng 2. Kinh nghiệm công tác trong ngành 
TT Số năm công tác trong ngành Số lượng Tỷ lệ (%) 
1 Trên 15 năm 39 26 
2 Từ 10 năm đến 15 năm 36 24 
3 Từ 5 năm đến 10 năm 42 28 
4 Dưới 5 năm 33 22 
Tổng 150 100% 
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 63 (12/2018) 108 
3.3. Kết quả phân tích số liệu thu thập 
- Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha mức độ ảnh hưởng và tần xuất xảy ra. 
Bảng 3. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo ảnh hưởng và tần suất xảy ra 
Thang đo 
Cronbach’s Alpha 
thang đo mức độ ảnh 
hưởng 
Cronbach’s Alpha 
thang đo tần suất 
xảy ra 
Nhóm yếu tố về chính trị và chính sách 0.809 0.699 
Nhóm các yếu tố tự nhiên 0.787 0.698 
Nhóm các yếu tố rủi ro về kinh tế - tài chính 0.872 0.744 
Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan 0.749 0.907 
Nhóm các yếu tố rủi ro trong quá trình triển 
khai dự án 0.845 0.750 
Nhóm các yếu tố rủi ro Môi trường và xã hội 0.901 0.918 
Qua kết quả kiểm định 2 thang đo mức độ 
ảnh hưởng và tần suất xảy ra có 2 yếu tố bị 
loại khỏi mô hình do có hệ số tương quan 
với các yếu tố rủi ro khác trong nhóm < 0.3 
và có hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến 
là lớn hơn Cronbach’s Alpha của thang đo 
nhóm biến đó (Nunnally, 1994). Danh mục 
các yếu tố rủi ro được nhận diện còn 26 yếu 
tố (Bảng 5). 
- Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA 
Bảng 4. Kiểm định KMO và Bartlett thang đo mức độ ảnh hưởng và tần suất xảy ra 
Kiểm định KMO và Bartlett thang đo mức độ ảnh hưởng 
Hệ số KMO 0,868 
Kiểm định Chi bình phương 2507,907 Kiểm định Barlett Mức ý nghĩa (Sig.) 0,000 
Kiểm định KMO và Bartlett thang đo tần suất xảy ra 
Hệ số KMO 0,814 
Kiểm định Chi bình phương 1866,308 Kiểm định Barlett 
Mức ý nghĩa (Sig.) 0,000 
Hệ số KMO của hai thang đó lần lượt là 
0,868 và 0,814 thỏa mãn điều kiện 0,5 < KMO 
< 1 và kiểm định Bartlett với mức ý nghĩa Sig. 
= 0,000 < 0,005(Nguyễn Đình Thọ, 2014). Kết 
quả trên cho thấy phân tích nhân tố khám phá 
là thích hợp cho dữ liệu thực tế và các biến 
quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố 
đại diện. 
3.4. Kết quả xếp hạng các yếu tố rủi ro 
ảnh hưởng 
Bảng 5. Trọng số quan trọng của các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến chi phí 
đầu tư xây dựng công trình 
 I1 -P1 
I1 -
P2 
I1 -
P3 
I1 -
P4 
I1 -
P5 
I2 -
P1 
I2 -
P2 
I2 -
P3 
I2 -
P4 
I2 -
P5 
I3 -
P1 I3 -P2 I3 -P3 
I3 -
P4 
I3 -
P5 
I4 -
P1 I4 -P2 I4 -P3 I4 -P4 
I4 -
P5 
I5 -
P1 I5 -P2 I5 -P3 
I5 -
P4 
I5 -
P5 Tổng 
Xếp 
hạng 
Trọng số 1 2 3 4 5 2 4 6 8 10 3 6 9 12 15 4 8 12 16 20 5 10 15 20 25 
Nhóm các yếu tố rủi ro chính trị và chính sách 
CT&CS1 0,0 0,7 1,3 0,0 0,0 2,0 2,7 2,7 0,7 0,0 4,0 15,3 8,7 3,3 0,0 4,7 20,0 14,7 3,3 0,0 2,7 6,7 4,0 2,0 0,7 868,46 24 
CT&CS2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,7 5,3 3,3 0,7 0,0 2,0 12,7 9,3 0,7 0,7 5,3 19,3 11,3 4,7 2,0 5,3 10,0 4,7 0,7 1,3 902,07 23 
CT&CS3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,7 2,0 4,0 1,3 1,3 1,3 6,0 12,7 10,0 2,7 0,7 4,0 16,7 16,0 3,3 1,3 6,7 5,3 2,0 2,0 0,0 858,7 25 
CT&CS4 0,0 0,7 0,7 0,0 0,0 1,3 5,3 2,0 0,7 0,0 5,3 14,7 7,3 0,7 1,3 5,3 18,0 14,7 3,3 0,0 5,3 8,7 2,7 1,3 0,7 834,5 26 
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 63 (12/2018) 109 
Nhóm các yếu tố rủi ro tự nhiên 
TN1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,7 0,7 0,0 0,0 0,0 8,7 6,0 5,3 2,0 1,3 13,3 19,3 19,3 5,3 0,0 3,3 9,3 3,3 2,0 1253,3 1 
TN2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,7 2,0 2,0 0,7 0,7 3,3 8,0 8,7 1,3 0,0 15,3 23,3 16,0 4,7 0,7 2,0 4,7 5,3 0,7 1225,1 3 
TN3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,7 0,0 0,7 0,0 0,0 6,7 5,3 5,3 1,3 2,0 15,3 16,0 28,0 2,7 1,3 4,7 4,0 5,3 0,7 1240,8 2 
Nhóm các yếu tố rủi ro về kinh tế - tài chính 
KTTC1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,7 0,0 3,3 1,3 0,0 1,3 8,0 8,0 2,0 2,0 4,0 15,3 19,0 8,7 2,0 0,7 5,3 10,7 6,7 0,7 1127,2 9 
KTTC2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,0 2,7 0,0 0,0 2,0 6,7 8,7 8,0 0,0 7,3 15,3 14,7 6,7 2,7 2,0 11,3 8,0 2,0 0,0 1016,9 18 
KTTC3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,3 2,0 2,7 1,3 0,0 1,3 9,3 7,3 4,0 0,7 9,3 15,3 12,7 6,0 2,7 4,7 8,7 7,3 3,3 0,0 969,1 22 
KTTC4 0,0 0,7 0,0 0,0 0,0 1,3 2,7 2,0 0,7 0,0 2,7 7,3 17,3 0,7 1,3 6,7 17,3 10,0 5,3 2,7 1,3 4,7 10,7 4,7 0,0 999,9 20 
Nhóm các yếu tố rủi ro về năng lực các bên có liên quan 
NLCB1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,7 0,0 0,7 0,0 0,0 5,3 8,0 5,3 1,3 5,3 13,3 25,3 6,7 4,0 1,3 8,0 8,0 5,3 1,3 1158,7 6 
NLCB2 0,0 0,0 0,7 0,0 0,0 0,0 0,7 2,0 0,0 0,0 0,0 11,3 12,7 3,3 1,3 4,0 8,7 23,3 4,0 3,3 2,7 6,7 12,0 3,3 0,0 1079,8 13 
NLCB3 0,0 0,0 1,3 0,0 0,0 0,0 1,3 4,7 2,7 0,0 0,0 11,3 14,0 4,0 2,0 4,0 10,7 15,3 4,0 2,0 4,0 4,0 10,0 3,3 1,3 1028,4 17 
Nhóm các yếu tố rủi ro trong quá trình triển khai dự án 
TKDA1 0,0 0,7 2,0 1,3 0,0 0,7 0,7 2,0 2,0 0,0 0,7 3,3 13,3 4,7 2,0 3,3 8,7 15,3 11,3 4,0 2,0 4,7 11,3 5,3 0,7 1150 7 
TKDA2 0,0 0,0 2,0 0,0 0,0 1,3 2,0 2,0 1,3 0,0 2,0 8,7 6,0 2,0 0,0 5,3 9,3 22,0 8,7 3,3 4,7 8,0 8,0 2,0 1,3 1036 16 
TKDA4 0,0 0,0 1,3 0,0 0,0 0,0 2,0 1,3 0,7 0,7 0,7 6,0 10,7 6,7 2,0 3,3 6,7 16,7 12,0 6,0 1,3 5,3 8,7 6,0 2,0 1216,3 4 
TKDA5 0,0 0,0 0,7 0,0 0,0 0,0 1,3 3,3 0,0 0,0 0,7 7,3 7,3 1,3 1,3 4,7 19,3 18,0 2,0 2,0 2,0 15,3 10,7 2,0 0,7 1016 19 
TKDA6 0,0 0,0 0,7 0,0 0,0 0,0 0,7 0,7 2,0 0,7 0,0 2,7 12,0 4,0 0,0 2,0 13,3 20,7 10,0 1,3 0,7 11,3 11,3 6,0 0,0 1159,1 5 
TKDA11 0,0 0,0 2,0 0,0 0,0 0,0 0,7 0,0 0,0 0,0 1,3 6,7 10,7 1,3 0,7 6,0 21,3 19,3 3,3 0,0 4,7 10,0 4,7 6,7 0,7 999,6 21 
Nhóm các yếu tố rủi ro về môi trường và xã hội 
MT&XH1 0,0 0,7 1,3 0,0 0,0 1,3 3,3 2,7 5,3 1,3 5,3 10,7 10,7 8,0 2,7 0,7 10,0 10,0 11,3 1,3 2,0 2,7 5,3 4,0 1,3 1044,2 15 
MT&XH2 0,0 0,7 0,7 0,7 0,0 1,3 4,7 2,0 2,0 1,3 2,0 6,7 9,3 8,0 2,7 2,0 11,3 16,7 7,3 2,7 0,0 6,0 5,3 5,3 1,3 1082,7 12 
MT&XH3 0,0 0,7 0,7 0,0 0,0 0,7 0,7 2,0 0,7 0,0 2,0 10,7 10,0 9,3 2,0 2,0 11,3 15,3 10,7 4,0 0,7 6,7 4,0 3,3 2,7 1124,3 10 
MT&XH4 0,0 0,7 1,3 0,7 0,0 0,7 2,7 1,3 0,7 0,0 3,3 7,3 8,0 4,7 3,3 4,7 16,7 18,0 10,7 0,7 0,7 2,0 5,3 4,0 2,7 1069,4 14 
MT&XH5 0,0 0,7 0,0 0,0 0,0 0,0 1,3 2,7 1,3 0,0 2,7 8,0 6,7 6,0 2,0 3,3 14,0 16,7 6,7 2,7 0,7 6,0 8,7 7,3 2,7 1145,9 8 
MT&XH6 0,0 0,0 0,7 0,0 0,0 1,3 6,7 3,3 1,3 0,7 3,3 4,0 9,3 4,7 4,0 1,3 8,7 13,3 8,0 4,7 1,3 7,3 8,0 7,3 0,7 1122,1 11 
Bảng 6. Kết quả xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro chính 
Các yếu tố rủi ro 
Giá trị 
Trọng số 
rủi ro 
Tỷ 
trọng 
Xếp 
hạng 
Thời tiết thay đổi bất thường 1253,3 0,501 1 
Địa chất, thủy văn nơi đặt công trình phức tạp 1240,8 0,496 2 
Bất khả kháng (thiên tai, địch họa) 1225,10 0,490 3 
Rủi ro vượt chi phí 1216,3 0,487 4 
Rủi ro trong quá trình thi công 1159,1 0,464 5 
Năng lực của Chủ đầu tư 1158,7 0,463 6 
Rủi ro trong việc đền bù GPMB, thu hồi đất dự án 1150 0,460 7 
Mất đất sản xuất nông nghiệp, tái định cư của người dân 1145,9 0,458 8 
Lạm phát 1127,2 0,451 9 
Mất rừng 1124,3 0,450 10 
4. KẾT LUẬN 
Việc xác định và xếp hạng mức độ ảnh 
hưởng các rủi ro đến chi phí đầu tư xây dựng 
trong các dự án thủy điện vừa và nhỏ là rất cần 
thiết và là cơ sở giúp giảm tổn thất chi phí cho 
nhà nước, giúp các đơn vị quản lý nhà nước và 
các đơn vị trực tiếp liên quan dự án đặc biệt chủ 
đầu tư, các đơn vị nhà thầu chủ động phòng 
ngừa và có kế hoạch giảm thiểu rủi ro trong quá 
trình triển khai dự án. 
Nghiên cứu đã xếp hạng được mức độ ảnh 
hưởng của các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tư 
xây dựng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam trong 
đó 10 yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến chi phí đầu 
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 63 (12/2018) 110 
tư xây dựng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam đó 
là: Thời tiết thay đổi bất thường, Địa chất, thủy 
văn nơi đặt công trình phức tạp, Bất khả kháng 
(thiên tai, địch họa), Rủi ro vượt chi phí, Rủi ro 
trong quá trình thi công, Năng lực của Chủ đầu 
tư, Rủi ro trong việc đền bù GPMB, thu hồi đất 
dự án, Mất đất sản xuất nông nghiệp, tái định cư 
của người dân, Lạm phát, Mất rừng. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Lê Anh Tuấn, Đào Thị Việt Nga (2016). Phát triển thủy điện ở Việt Nam: Thách thức và giải pháp. 
Trung tâm Bảo tồn và Phát triển Tài nguyên Nước, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. 
Nguyễn Đình Thọ (2014), Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. 
Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2, NXB 
Hồng Đức, Trang 24. 
Nunnally, Bernstein - Psychometric Theory (3ed, 1994). 
Bollen, K A. (1989). Structural Equations with Latent Variables, Wiley (New York), 514p 
Hair & et al. (1998), “Multivariate data analysis”, Prentice – Hall International. 
Abstract: 
RANKING THE RISK FACTORS FOR INVESTMENT IN THE SMALL 
AND MEDIUM HYDROPOWER PROJECTS IN VIETNAM 
Most small and medium hydropower projects have a lot of risk in the construction process. Studies 
have shown that there are twenty-eight risk factors that adversely affect the effectiveness of these 
projects in Vietnam, thus identifying and analyzing the risks in small and medium hydropower 
projects is indispensable in investment management. This practice provides managers with the 
means to prevent and minimize risk, as well as helps investors make rational decisions in these 
projects. This article will determine and rank the impact of twenty-eight risk factors on the 
investment cost of small and medium hydropower projects in Vietnam. 
Keywords: Small and medium sized hydropower, ranking, Risks 
Ngày nhận bài: 31/11/2018 
Ngày chấp nhận đăng: 31/12/2018 

File đính kèm:

  • pdfxep_hang_muc_do_anh_huong_cua_cac_yeu_to_rui_ro_den_chi_phi.pdf