Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Mục tiêu bài giảng
• Cơ chế bệnh sinh của VNTMNT
• Các nguyên nhân chính gây VNTMNT
• Tiêu chuẩn chẩn đóan Duke
• Biến chứng của VNTMNT
• Điều trị nôi khoa VNTMNT
• Phòng ngừa VNTMNT
1. Đai cương
• Định nghĩa: Là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim hay nội mạc động mạch (còn ống động mạch, phình ống động mạch ) do vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng. Hầu hết tổn thương tại các lá van (bao gồm van tự nhiên và van nhân tạo) tuy nhiên cũng có thể tổn thương tại cơ trụ, vách hay thành tim và những mảnh ghép, vá.
• Dịch tể học
Tỷ lệ mắc khỏang 3,6 - 7 trên 100000 người mổi năm.
Gặp ở tất cã các lứa tuổi, tuy nhiên gia tăng theo tuổi. Bệnh nhân trên 60 tuổi chiếm 25 - 50%.
Tỷ lệ nam/ nữ xấp xĩ 3
Tỷ lệ tử vong: 20 - 30%.
• Được chia thành 2 thể cấp và bán cấp theo diển tiến lâm sàng.
VNTMNT cấp
Nhiễm trùng rầm rộ
Sốt cao
Nhiễm độc
Do VK độc lực cao như Staph. Aureus
Diễn tiến từ vài ngày đến vài tuần
Tử vong trong 6 tuần nếu không điều trị
VNTMNT bán cấp
Nhiễm trùng ít rầm rộ
Do VK ít độc hơn như Streptococcus viridans, S. bovis.
Diễn tiến vài tuần đến vài tháng
Nếu không điều trị tử vong trong vòng 1 năm.
p. V. Bằng chứng vi khuẩn: Cấy máu dương tính nhưng không đủ tiêu chuẩn chính. Xét nghiệm huyết thanh với các tác nhân gây VNTMNT có bằng chứng đang hoạt động. VI. Siêu âm tim: Có hình ảnh nghi ngờ của VNTMNT nhưng không đủ điều kiện trong tiêu chuẩn chính 4.4 Biến chứng Có bốn nhóm biến chứng: biến chứng tắc mạch, tổn thương do vi khuẩn tại chổ, tổn thương do vi khuẩn di chuyển và tổn thương do biến chứng miễn dịch 4.4.1 Biến chứng tắc mạch Chiếm khỏang 40% trong các biến chứng của VNTMNT. Các yếu tố dự đóan tắc mạch: Kích thước của sùi Tổn thường sùi ở tim trái Do nấm, S. aureus, and Strep. Bovis Tần suất giảm đi khi bắt đầu điều trị kháng sinh Biểu hiện lâm sàng: Đột quị Nhồi máu cơ tim Thiếu máu cục bộ ở chi Nhồi máu phổi Nhồi máu lách, thận 4.4.2 Tổn thương do vi khuẩn tại chổ Suy tim do tổn thương van tim nặng Abccess cạnh van(30-40%) Hầu hết xảy ra tại van ĐMC, bệnh nhân sử dụng ma túy tĩnh mạch, và S. aureus Có thể gây lọan nhịp do tổn thương mô dẩn truyền Tỉ lệ tắc mạch và tử vong cao hơn Viêm màng ngoài tim Lổ dò trong tim 4.4.3 Do vi khuẩn di chuyển Abscess: thận, lách, não, mô mềm Viêm não, viêm màng não Viêm tủy xương Viêm khớp nhiễm trùng 4.4.4 Tổn thương do biến chứng miễn dịch Viêm vi cầu thận Viêm khớp 5. Điều trị Điều trị VNTMNT bao gồm điều trị nội khoa, điều trị ngoại khoa phối hợp khi có chỉ định và điều trị phòng ngừa VNTMNT 5.1 Điều trị nội khoa 5.1.1 Nguyên tắc điều trị nội khoa Kháng sinh cần đựợc cho sớm ngay sau khi cấy máu kết thúc. Sử dụng kháng sinh theo các nguyên tắc sau: Dùng kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn. Dùng liều cao Không dùng đường uống Phối hợp kháng sinh Chọn kháng sinh theo chức năng thận, gan... Thời gian điều trị kéo dài 4 – 6 tuần Khi có kết quả cấy máu, cần điều chỉnh kháng sinh theo chế độ chuẩn (trình bày ở phần sau). Kiểm tra và theo dõi các chức năng thận, ganđể chọn kháng sinh và liều dùng. Không nên dùng chống đông để ngăn ngừa tắc mạch trong VNTMNT. 5.1.2 Điều trị khi chưa có kết quả cấy máu Lưạ chọn kháng sinh ban đầu khi chưa có kết quả cấy máu dựa vào van tự nhiên hay van nhân tạo, tiêm chích ma túy và diễn tiến bệnh. 5.1.2.1 Bệnh nhân van tự nhiên VNTMNT bán cấp: Vi khuẩn gây bệnh thường là Streptococcus viridans, Streptococcus bovis, Enterococcus. Ampicillin (hoặc amoxicillin) 200 mg/kg/ngày chia 6 lần Penicillin G 400.000 đơn vị/kg/ngày chia 6 lần tiêm tĩnh mạch, phối hợp với gentamicin 1 mg/kg mỗi 8 giờ. Nếu bệnh nhân dị ứng penicillin thay thế vancomycin 30 mg/kg/ngày chia 2-3 lần truyền tĩnh mạch chậm. VNTMNT cấp: Vi khuẩn gây bệnh thường là S. aureu Oxacillin 150-200 mg/kg/ngày chia 6 lần tiêm tĩnh mạch, phối hợp gentamicin 1 mg/kg mỗi 8 giờ. Nếu bệnh nhân bị VNTMNT mắc phải trong bệnh viện (có thể do S. Aureu kháng oxacillin) hoặc nếu bệnh nhân dị ứng penicillin thay thế oxacillin bằng vancomycin 30 mg/kg/ngày chia 2-3 lần. 5.1.2.2 Bệnh nhân van tim nhân tạo: Vi khuẩn gây bệnh: Trong 12 tháng đầu sau phẫu thuật Sta. epidermidis, Sta. aureus, trực khuẩn Gram âm, Diphtheroids hoặc vi nấm thay van Sau 12 tháng Streps, Sta. epidermidis, Stap. aureus hoặc nhóm HACEK kể từ lúc thay van. Kháng sinh trị liệu theo kinh nghiệm: vancomycin (30 mg/kg/ngày chia 2-3 lần) + aminoglycoside + cephalosporin thế hệ 3 để chống các trực khuẩn Gram âm . 5.1.3 Kháng sinh chuẩn khi có kết quả cấy máu: Sử dụng kháng sinh theo phác đồ chuẩn với từng lọai vi khuẩn và tình trạng bệnh nhân. Vi khuẩn Phác đồ Thời gian Đối tượng sử dụng Streptococcus viridant, bovis Penicillin G 4 triệu đv tiêm TM mỗi 6 giờ + Gentamycin 1 mg/kg mỗi 12 giờ TM 2 tuần Chế độ chuẩn, cho bệnh nhân < 65 tuổi, không có suy thận, không có biến chứng. Penicillin G 4 triệu đv tiêm TM mỗi 6 giờ + Gentamycin 1 mg/kg TM mỗi 12 giờ (trong 2 tuần đầu) 4 tuần Cho bệnh nhân có biến chứng hoặc liên cầu kháng Penicillin mức độ vừa. Penicillin G 4 triệu đv tiêm TM mỗi 6 giờ 4 tuần Cho bệnh nhân > 65 tuổi, có suy thận. Ceftriaxone 2 g tiêm TM hoặc TB 1 lần trong ngày 4 tuần Cho bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin. Vancomycine 10 mg/kg tiêm TM mỗi 12 giờ. 4 tuần Cho bệnh nhân bị dị ứng với nhóm Lactamine. Enterococcus và các cầu khuẩn kháng Penicillin Ampicillin 2g tiêm TM mỗi 4 giờ + Gentamycin 1 mg/kg TM mỗi 8 giờ 4-6 tuần 4 tuần thường đủ cho các trường hợp có triệu chứng < 3 tháng. Vancomycine 15 mg/kg, tiêm TM mỗi 12 giờ + Gentamycin 1 mg/kg tiêm TM mỗi 8 giờ 4-6 tuần Cho các trường hợp dị ứng với Penicillin. Tụ cầu vàng (S. aureus) Nafcillin 1,5 g, tiêm TM mỗi 4 giờ 4-6 tuần Chế độ chuẩn. Nafcillin 1,5 g, tiêm TM mỗi 4 giờ + Gentamycin 1 mg/kg tiêm TM mỗi 8 giờ trong 3-5 ngày 4-6 tuần Cho bệnh nhân nhiễm tụ cầu nặng. Cefazolin 2 g tiêm TM mỗi 8 giờ 4-6 tuần Dị ứng với Penicillin. Vancomycin 15 mg/kg tiêm TM mỗi 12 giờ 4-6 tuần Dị ứng với Penicillin và Cephalosporins; tụ cầu kháng với Methicillin. Liên cầu nhóm A, Liên cầu pneumoniae Penicillin G, 2 triệu đv tiêm TM mỗi 6 giờ 2-4 tuần Cefazolin, 1 g tiêm TM mỗi 8 giờ. 2-4 tuần Nhóm HACEK Ampicillin 2 g, tiêm TM mỗi 4 giờ + Gentamycin 1 mg/kg TM mỗi 12 giờ 4 tuần Gentamycin có thể ngừng nếu vi khuẩn nhạy cảm với Ampicillin. Ceftriaxone 1-2 g tiêm TM hoặc tiêm bắp 1 lần trong ngày. 4 tuần Cho bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin. 5.1.4 Điều trị VNTM do nấm. Thường dùng Amphotericin B, có thể kết hợp với Flucytosine Amphotericin B: pha với Dextro 5% truyền TM trong 2-4 giờ với liều 0,5 mg/kg/ngày. Thuốc có độc tính nhiều đến thận. Flucytosine có độc tính làm ức chế tuỷ xương, cần theo dõi công thức máu khi điều trị. Sau khi dùng thuốc 1-2 tuần nên cân nhắc việc phẫu thuật thay van. Một số thuốc dạng uống như Fluconazole hoặc Itraconazole có thể dùng phối hợp. 5.2 Điều trị ngoại khoa phối hợp Mục đích cơ bản của điều trị ngoại khoa cho VNTMNT là lấy đi những mảnh sùi hoặc hoại tử mà không thể điều trị nội khoa, sửa lại van hoặc thay van bị tổn thương. Chú ý: điều trị ngoại khoa không thay thế điều trị kháng sinh. Thời gian điều trị kháng sinh sau phẫu thuật ngoại khoa hiện chưa được thống nhất. Vì vậy, tốt nhất nên dùng đủ liều kháng sinh như bình thường. Chỉ định điều trị ngoại khoa cho VNTMNT là một quyết định rất khó khăn nhưng rất cần thiết trong một số hoàn cảnh cụ thể. Phải cân nhắc nhiều yếu tố và chú ý tới thời điểm can thiệp Suy tim tiến triển là một trong những chỉ định chính, vì có tới 90 % tử vong do suy tim nếu không được can thiệp kịp thời. 5.2.1 Chỉ định phẫu thuật trên bệnh nhân VNTMNT. 5.2.1.1 Chỉ định rõ ràng: Suy tim không khống chế được do tổn thương van. Van nhân tạo không ổn định. Không khống chế được nhiễm khuẩn (ví dụ do nấm hoặc Enterocuccus kháng thuốc). Tắc mạch tái phát. 5.2.2.2 Chỉ định tương đối: Tổn thương lan rộng quanh van (dò, ápxe). Tổn thương van tự nhiên sau khi đã điều trị tối ưu. VNTMNK với cấy máu âm tính có sốt dai dẳng không giải thích được. Mảnh sùi to (>10mm) với nguy cơ tắc mạch cao. 5.3 Điều trị phòng ngừa VNTMNT Điều trị phòng ngừa VNTMNT là sử dụng kháng sinh để ngăn ngừa tình trạng vãng khuẩn huyết khi thực hiện các thủ thuật răng miệng trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao nhằm ngăn ngừa VNTMNT. 5.3.1 Bệnh nhân có nguy cơ cao VNTMNT với thủ thuật răng miệng Van nhân tạo Tiền sử VNTMNT Bệnh tim bẩm sinh Bệnh tim bẩm sinh tím chưa được sửa chữa Bệnh tim bẩm sinh đã được sửa chữa hòan tòan với các bộ phận giả thay thế hay catherter xâm nhập trong 6 tháng đầu sau phẫu thuật. Bệnh tim bẩm sinh được sửa chữa một phần với tổn thương còn lại nằm gần các bộ phận giả thay thế. Bệnh nhân thay tim do bệnh van tim. (Wilson W, Taubert KA, Gewitz M, et al: Prevention of infective endocarditis: Recommendations of the American Heart Association. Circulation, 2007.) 5.3.2 Phác đồ sử dụng kháng sinh phòng ngừa VNTMNT Sử dụng liều duy nhất trước khi làm thủ thuật 30 – 60 phút. Tình trạng bệnh nhân Thuốc Người lớn Trẻ em Uống được Amoxicillin 2 g 50 mg/kg Không uống được Ampicillin 2 g TM hay TB 50 mg/kg TM hay TB Cefazolin hoặc ceftriaxone 1 g TM hay TB 50 mg/kg TM hay TB Uống được + dị ứng Amoxicillin/penicillin Cephalexin 2 g 50 mg/kg Clindamycin 600 mg 20 mg/kg Azithromycin hoặc clarithromycin 500 mg 15 mg/kg Không uống được + dị ứng Amoxicillin/penicillin Cefazolin hoặc ceftriaxone 1 g TM hay TB 50 mg/kg TM hay TB Clindamycin 600 mg TM hay TB 20 mg/kg TM hay TB 5.4 Các yếu tố tiên lượng nặng Nữ. S. aureus. Kích thước sùi lớn. Van ĐMC. Van nhân tạo. Lớn tuổi. Đái tháo đường. Giảm albumin máu . Điểm Apache II. Biến chứng suy tim. Biến chứng Abscess cạnh van. Biến chứng tắc mạch. Tài liệu tham khảo: Adolf W. Karchmer. Infective Endocarditis, Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, 8th ed. 2007: 1713 – 1734. Bayer AS, Scheld WM. Endocarditis and intravascular infection. In: Mandell GL, Bayer AS, Bolger AF, Taubert KA, et al. Diagnosis and management of infective endocarditis and its complications. Circulation. 1998; 98: 2936–2948. Baddour LM, Wilson WR, Bayer AS, et al: Infective Endocarditis: Diagnosis, antimicrobial therapy, and management of complications. Circulation 2005; 111:3167-3184. Bennett JE, Dolin R, eds. Principles and Practice of Infectious Diseases. 5th ed. Philadelphia, Penn: Churchill Livingston; 2000: 857–902. Le T, Bayer AS: Combination antibiotic therapy for infective endocarditis. Clin Infect Dis 2003; 36:615-621. Saptarsi M. Haldar. Chapter 85. Infective Endocarditis, Hurst's The Heart 12th ed. 2007. Wilson WR, Karchmer AW, Bisno AL, et al. Antibiotic treatment of adults with infective endocarditis due to viridans streptococci, enterococci, other streptococci, staphylococci, and HACEK microorganisms. JAMA. 1995; 274: 1706–1713. Wilson W, Taubert KA, Gewitz M, et al: Prevention of infective endocarditis: Recommendations of the American Heart Association. Circulation. 2007;116:1736 –1754. .
File đính kèm:
- viem_noi_tam_mac_nhiem_trung.doc