Vi sinh vật trong tự nhiên và trên cơ thể người. Các yếu tố độc lực của vi sinh vật nhiễm trùng - Nguyễn Vũ Trung

1. Kể được tên một số vi sinh vật thường

gặp trong đất, nước, không khí, cơ thể

người bình thường.

2. Nêu được 3 loại đường truyền bệnh

của vi sinh vật gây bệnh, mỗi loại đường

truyền bệnh cho 1 ví dụ minh hoạ.

 

pdf11 trang | Chuyên mục: Vi Sinh | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Vi sinh vật trong tự nhiên và trên cơ thể người. Các yếu tố độc lực của vi sinh vật nhiễm trùng - Nguyễn Vũ Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
livarius.
28/14/2014
4
Trong đường tiêu hoá
Dạ dμy:
- pH rất thấp
- Rất ít vi sinh vật tồn tại được ở đây
- Helicobacter pylori
Hệ sinh thái ruột
- Phức tạp nhất của cơ thể
- Hiểu biết về nó còn hạn chế
- Có khoảng 1014 vi khuẩn
- 1010 sản xuất Ig/m2 ruột
- Vi khuẩn chí kích thích hệ thống miễn 
dịch vμ các tế bμo có chức năng 
miễn dịch
VSV ký sinh trên cơ thể người
- Thay đổi rất nhiều
- Có ý nghĩa định tính vi khuẩn ở đại trμng 
xuống.
- Không phản ánh vi hệ trong ruột non vμ 
toμn bộ hệ tiêu hoá.
- Các kỹ thuật xác định dấu ấn di truyền: Sự 
phối hợp Bifidobacterium and Lactobacillus
strains "unique of each human" 
Chức năng của vi hệ trong
đường tiêu hoá
- Vi hệ bị phá vỡ -> ảnh hưởng sức khoẻ
- Tham gia giáng hoá thức ăn.
- Tổng hợp các vitamin B
- Kích thích hệ thống miễn dịch
- Tạo ra các enzyme bảo vệ
- Tham gia chuyển hoá chất gây ung thư
- Cung cấp 40-50% nhu cầu năng lượng cho 
các tế bμo ruột qua chuyển hoá các Acid 
béo chuỗi ngắn (SCFA).
Các phương pháp nghiên cứu
vi khuẩn chí đường ruột
- Sử dụng các môi trường chọn lọc cho các loμi vi 
khuẩn khác nhau (< 20% nuôi cấy được).
- Các kỹ thuật sinh học phân tử dựa vμo DNA
+ rRNA lμ một phương tiện nghiên cứu quần thể vi 
khuẩn.
+ Xác định vi khuẩn vμ mối quan hệ dựa vμ xác 
định trình tự 16SrRNA.
+ Enzyme hạn chế
Tương tác giữa vi khuẩn chí
đường ruột với tế bμo biểu mô
- Vi khuẩn lμm thay đổi sự biệt hoá của tế 
bμo -> tạo môi trường thuận lợi cho chúng.
- Đặc điểm chuyển hoá của vi khuẩn lμm 
thay đổi những phân tử truyền tín hiệu của 
tế bμo.
28/14/2014
5
VSV trong cơ thể người
4. Vi sinh vật ký sinh trong cơ thể người
+ Vi sinh vật ở đường hô hấp
Mũi
Giả bạch hầu, tụ cầu (20-50%)
Họng mũi
Phế cầu, S. viridans, H. influenzae, 
Nesseria hoại sinh... 
Khí, phế quản
Đường hô hấp thường ít
VSV trong cơ thể người
4. Vi sinh vật ký sinh trong cơ thể người
+ Vi sinh vật ở đường sinh dục, tiết niệu
Bên ngoμi
Nam: Mycobacterium smegmatis; lỗ niệu 
đạo có tụ cầu, trực khuẩn Gram (-). 
Nữ giới: tụ cầu, trực khuẩn giả bạch hầu, 
cầu khuẩn đường ruột, trực khuẩn E. coli vμ 
thường không có vi sinh vật gây bệnh.
VSV trong cơ thể người
4. Vi sinh vật ký sinh trong cơ thể người
+ Vi sinh vật ở mắt
Tụ cầu, một số trực khuẩn
+ Tuần hoμn, phủ tạng
Không có
VSV trong cơ thể người
5. Vi sinh vật trên da vμ niêm mạc
Độc lực vμ đơn vị đo
Độc lực
- Mức độ của khả năng gây bệnh của 
vi sinh vật. 
- Vi sinh vật cụ thể vμ đối tượng cảm 
thụ cụ thể
28/14/2014
6
Đơn vị đo độc lực
- MLD (minimal lethal dose-liều chết tối thiểu) 
- LD50 (50 percent lethal dose - liều chết 50%). 
Các yếu tố độc lực
1. Sự bám
2. Sự xâm nhập vμ sinh sản
3. Độc tố
4. Một số enzyme ngoại bμo
5. Một số kháng nguyên bề mặt có tác dụng 
chống thực bμo
6. Các phản ứng quá mẫn 
7. Độc lực của virus
8. Sự né tránh đáp ứng miễn dịch
Các yếu tố độc lực
1. Sự bám
- Tiên quyết -> Xâm nhập, nhiễm trùng
- Đặc hiệu tuỳ vị trí: S. salivarius, S. pyogenes
- Cấu trúc của vi khuẩn liên quan:
+ Pili (Gram -, lông ngắn, bé)
+ Fimbriae (Gram +, giống pili, bé hơn)
+ Polysaccarid bề mặt: S. mutant
Các yếu tố độc lực
2. Sự xâm nhập vμ sinh sản
- Quyết định -> Nhiễm trùng
- Xâm nhập -> Tổn thương
- Không xâm nhập, độc tố -> Tổn thương
- Sinh sản: Nhanh, chậm
Các yếu tố độc lực
3. Độc tố
- Chất độc của vi sinh vật để gây bệnh. 
- 2 loại lμ nội vμ ngoại độc tố.
Các yếu tố độc lực
3. Độc tố
Nội độc tố:
+ Gắn ở vách vi khuẩn Gram (-)
+ Lipopolysaccarit (LPS)
+ Salmonella, Shigella... 
+ Chịu được nhiệt độ sôi vμ không bị phân
huỷ bởi protease
+ Tính kháng nguyên yếu vμ không sản
xuất được thμnh vắc xin.
28/14/2014
7
Các yếu tố độc lực
3. Độc tố
Ngoại độc tố:
+ Do vi khuẩn tiết ra môi trường
+ Protein (không chịu được nhiệt độ sôi vμ 
protease)
+ tính kháng nguyên tốt vμ có thể sản xuất
thμnh vắc xin
+ Độc lực rất cao (cao hơn nội độc tố). 
+ Do cả vi khuẩn Gram (+) (bạch hầu, uốn
ván, hoại thư) vμ Gram (-) (ho gμ, tả, ETEC 
của E. coli) tạo ra.
Các yếu tố độc lực
4. Một số enzyme ngoại bμo
2 loại enzyme: Tiêu hoá - Độc lực
- Hyaluronidase (C. perfringens) 
- Coagulase (S. aureus)
- Fibrinolysin (còn gọi streptokinase): Tụ cầu vμng
vμ liên cầu có sản xuất enzym nμy. Nó hoạt hóa
plasminogen thμnh plasmin dẫn tới lμm tan tơ 
huyết
- Hemolysin (ASLO)
Các yếu tố độc lực
5. Một số kháng nguyên bề mặt có tác dụng
chống thực bμo
Kháng nguyên vỏ:
+ (phế cầu, Hemophilus influenzae, liên cầu, dịch
hạch...) -> chống lại sự thực bμo (bão hòa sự
opsonin hóa_ 
-> vi khuẩn tồn tại vμ gây bệnh. 
+ Vỏ của Klebsiella vμ E. coli đã không có tác dụng
nμy. 
+ Dịch hạch có hai protein bề mặt lμ V vμ W đã đóng
vai trò gây bệnh quan trọng. Hai kháng nguyên
nμy gần như lμ vỏ của vi khuẩn.
Các yếu tố độc lực
5. Một số kháng nguyên bề mặt có tác dụng
chống thực bμo
Kháng nguyên bề mặt:
+ Vi khuẩn thương hμn có kháng nguyên Vi (viết tắt 
chữ virulence) -> chống thực bμo, -> phát triển
bên trong tế bμo bạch cầu.
+ Vi khuẩn lao có cấu trúc lớp vách đặc biệt (bao
gồm nhỉều yếu tố sợi vμ sáp), -> đề kháng cao với
thực bμo -> sinh sản trong các tế bμo thực bμo vμ 
gây bệnh.
Các yếu tố độc lực
6. Các phản ứng quá mẫn
- Phản ứng miễn dịch có hại cho cơ thể. 
Trước đây người ta cho rằng miễn dịch
chống nhiễm trùng Các phản ứng quá mẫn
lμ những phản ứng bảo vệ cơ thể. Nhưng
gần đây, người ta khẳng định rằng phản
ứng quá mẫn lμ cơ chế bệnh sinh của một
số bệnh nhiễm trùng. 
Các yếu tố độc lực
6. Các phản ứng quá mẫn
- Các vi khuẩn đường ruột gây bệnh bằng
nội độc tố. 
- Vi rút sốt xuất huyết -> Phức hợp miễn
dịch... 
- Ngμy nay, quá mẫn trong nhiễm trùng
được cho lμ do một số lymphokin (TNF, 
IL6) -> sốc nhiễm trùng, điển hình lμ sốc
do nội độc tố.
28/14/2014
8
Các yếu tố độc lực
7. Độc lực của vi rút
- Tập hợp của nhiều yếu tố -> vi rút nhân lên
nhanh vμ gây tổn hại tế bμo. 
- Bao gồm các yếu tố bám, xâm nhập vμ 
nhân lên gây huỷ hoại tế bμo dẫn đến biểu
hiện của các bệnh nhiễm vi rút . 
- vi rút gây bệnh lμ do tổn hại tế bμo do vi 
rút bám vμ trong quá trình nhân lên của nó, 
nên độc lực của vi rút còn bao gồm các
yếu tố sau:
Các yếu tố độc lực
7. Độc lực của vi rút
• Vi rút bám trên mμng tế bμo cảm thụ -> ảnh
hưởng đến chức năng của mμng nμy -> 
suy thoái chức năng tế bμo. Tuy tế bμo
chưa thoái hoá, nhưng chức năng không
còn như cũ (tế bμo TCD4 bị nhiễm HIV).
• Vi rút ngăn cản sự sinh tổng hợp các đại 
phân tử của tế bμo để phục vụ cho sự nhân
lên của nó.
Các yếu tố độc lực
7. Độc lực của vi rút
- Vi rút -> thay đổi tính thấm của lysosom tế
bμo -> giải phóng các enzym.
- Các tiểu thể của vi rút trong tế bμo đã phá 
hủy cấu trúc vμ chức năng tế bμo, gây chết
tế bμo
Các yếu tố độc lực
7. Độc lực của vi rút
- Vi rút gây ra biến dạng nhiễm sắc thể.
- Vi rút gây ung bướu, gây ra chuyển dạng tế
bμo, gây loạn sản tế bμo do mất sự kiểm
soát kháng nguyên bề mặt.
Các yếu tố độc lực
8. Sự né tránh đáp ứng miễn dịch
Sự phát triển có tính chất biến hóa của vi 
sinh vật đã xuất hiện các vi sinh vật chống
lại hệ thống bảo vệ của cơ thể, nói đúng
hơn lμ cơ thể đã để lọt lưới các biến
chủng vi sinh vật né tránh được hệ thống
phòng ngự của cơ thể. Do vậy, chúng tồn
tại để gây bệnh.
Các yếu tố độc lực
8. Sự né tránh đáp ứng miễn dịch
- Sự ẩn dật của vi sinh vật: Vi sinh vật chui
vμo tế bμo để tránh tác dụng của kháng
thể vμ kháng sinh. 
Vi khuẩn lao, hủi kí sinh bên trong tế bμo, 
một số vi rút chui vμo tế bμo vμ gắn ADN 
của chúng vμo nhiễm sắc thể. 
28/14/2014
9
Các yếu tố độc lực
8. Sự né tránh đáp ứng miễn dịch
- Vi khuẩn tiết ra các yếu tố ngăn cản hệ
thống bảo vệ của cơ thể. Tụ cầu vμng tiết
ra protein A bao xung quanh tế bμo vi 
khuẩn, ngăn cản tác dụng của kháng thể
IgG. Do protein A gắn với phần Fc của IgG. 
Phế cầu vμ não mô cầu tiết ra protease 
thủy phân IgA, một kháng thể quan trọng
trong cơ chế ngăn cản vi sinh vật xâm
nhập vμo niêm mạc.
Các yếu tố độc lực
8. Sự né tránh đáp ứng miễn dịch
- Sự thay đổi kháng nguyên của vi sinh vật, 
điển hình như vi rút cúm vμ HIV đã hạn chế
tác dụng của miễn dịch đặc hiệu.
- Các vi sinh vật đã tấn công hệ thống miễn
dịch. Ví dụ, vi rút sởi vμ HIV đã đánh vμo
các tế bμo hệ miễn dịch -> suy giảm miễn
dịch. Điển hình lμ HIV xâm nhập vμ phá huỷ
các tế bμo lympho TCD4 vμ đại thực bμo.
Các yếu tố độc lực
8. Sự né tránh đáp ứng miễn dịch
Nhiều vi rút, trước đây chỉ gây bệnh cho
động vật, đã biến dị, trở nên gây bệnh cả 
cho người, một số đã gây thμnh dịch nguy
hiểm như: HIV, SARS, cúm gia cầm
Tóm lại
Độc lực của vi sinh vật bao gồm nhiều yếu
tố. Mỗi vi sinh vật có một số yếu tố độc lực
quyết định. Cơ chế gây bệnh của vi sinh
vật lμ phụ thuộc vμo yếu tố độc lực. Vì
vậy, hiểu được các yếu tố độc lực của mỗi
vi sinh vật sẽ giúp ta hiểu được các biện
pháp phòng chống vi sinh vật.
Các đường truyền bệnh
Đặt vấn đề
- Vi sinh vật truyền sang cơ thể lμnh
- Trực tiếp: Máu, tình dục, mẹ con
- Gián tiếp: Không khí, nước
28/14/2014
10
Các đường truyền bệnh
Nhiễm trùng
Nhiễm trùng
• Nhiễm trùng lμ sự xâm nhập vμ 
sinh sản trong mô của các VSV 
gây bệnh dẫn tới sự xuất hiện 
hoặc không xuất hiện bệnh nhiễm 
trùng. 
Vi khuẩn (nhiễm khuẩn)
Vi rút (nhiễm vi rút)
Ký sinh trùng (nhiễm ký sinh trùng)
Đường truyền Các hình thái nhiễm trùng
- Bệnh nhiễm trùng (cấp, mạn)
- Nhiễm trùng thể ẩn (cận lâm sμng)
- Nhiễm trùng tiềm tμng (herpes, EBV)
- Nhễm trùng chậm (ủ bệnh hμng năm-HIV)
28/14/2014
11
Phương thức lây truyền
Qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với da, dịch cơ 
thể. Chủ yếu qua bμn tay hoặc dụng cụ y tế
* Trên 90% các loại NKBV
Qua giọt nhỏ (>5micromet), ví dụ khi nói, hắt hơi, ho; 
phát tán gần(<1 m)
* Xấp xỉ 9% các loại NKBV
Qua không khí (kích thước <5 micromet);
có thể phát tán xa vμ lan truyền trong không khí
* Xấp xỉ 1 % các loại NKBV
Chân thμnh cảm ơn

File đính kèm:

  • pdfvi_sinh_vat_trong_tu_nhien_va_tren_co_the_nguoi_cac_yeu_to_d.pdf
Tài liệu liên quan