Vận dụng tri thức hàm để giải một số bài toán ở phổ thông
TÓM TẮT
Chủ đề hàm được xuất hiện xuyên suốt trong chương trình Toán học phổ thông,
vì vậy việc vận dụng tri thức hàm để giải toán và thông qua đó rèn luyện kỹ năng
giải toán là rất cần thiết. Bài viết tập trung vào việc chỉ ra những dạng toán ở phổ
thông có thể giải được nhờ vận dụng tri thức hàm và nêu ra các định hướng giúp
giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tập luyên nhằm hình thành một số kỹ năng giải
toán nhờ vào việc vận dụng tri thức hàm. Các dạng toán này có thể đưa ra từ lớp 10
và nó xuất hiện khá nhiều trong các đề thi vào đại học, cao đẳng và trung học phổ
thông quốc gia
Bài 4 (Khối A – 2013). Giải hệ phương trình 44 2 2 1 1 2 (1) 2 ( 1) 6 1 0(2) x x y y x x y y y Lời giải: Điều kiện 1x . Từ (1) ta có 4 44 41 1 ( 1) 1 ( 1) 1x x y y (*). Đặt 4( ) 1 1f t t t thì f đồng biến [1; )t , từ (*) ta có 4 4( ) ( 1) 1f x f y x y , thế vào (2) ta tìm được nghiệm của hệ là (1;0); (2;1) Bài 5 (Khối A – 2003): Cho x, y, z là ba số dương và 1x y z , chứng minh rằng 2 2 2 2 2 2 1 1 1 82P x y z x y z Lời giải: Đặt 1 1 1 ( ; ); ( ; ); ( ; )u x v y w z x y z P u v w u v w hay 2 21 1 1( ) ( )P x y z x y z 23 3 2 1 9 ( ) 9 ( ) xyz xyz . Đặt 23 ( )t xyz 2 10 ( ) 3 9 x y z t . Xét hàm TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 03 - 2016 ISSN 2354-1482 109 9 1 ( ) 9 ; (0; ] 9 f t t t t do f(t) nghịch biến 1 1 (0; ] ( ) ( ) 82 9 9 t f t f nên 82P (đpcm). 3. Một số dạng toán liên quan 3.1. Hệ hoán vị Giả sử có hệ : 1 2 2 3 1 ( ) ( ) ( ) ( ) ................. ( ) ( )n f x g x f x g x f x g x , giải hệ dạng này ta dựa vào tính chất (TC) sau: TC1: Nếu f(x) và g(x) là các hàm cùng tăng hoặc cùng giảm trên tập xác định và 1 2( , ,..., )nx x x là nghiệm của hệ trên tập xác định thì 1 2 ... nx x x . TC2: Nếu f(x) và g(x) khác tính đơn điệu trên tập xác định và 1 2( , ,..., )nx x x là nghiệm của hệ trên tập xác định thì 1 2 ... nx x x nếu n lẻ; 1 3 1 2 4 ... ... n n x x x x x x nếu n chẵn. VD4: Giải hệ: 2 3 2 3 2 3 2 6 log (6 ) 2 6 log (6 ) 2 6 log (6 ) x x y x y y z y z z x z HDG: Hệ 3 2 3 2 3 2 log (6 ) 2 6 ( ) ( ) log (6 ) ( ) ( ) 2 6 ( ) ( ) log (6 ) 2 6 x y x x f y g x y z f z g y y y f x g z z x z z Trong đó 3 2 ( ) log (6 ) ; ( ) 2 6 t f t t g t t t với ( ;6)t ; Ta có f t là hàm nghịch biến và g t có 3 2 6 '( ) 0 2 6 t g t t t ( ;6)t ( )g t là hàm đồng biến. x y z .thay vào hệ ta có : 3 2 log (6 ) 2 6 x x x x PT này có nghiệm duy nhất 3x 3x y z . 3.2. Ứng dụng hàm lồi TC1 (Bất đẳng thức tiếp tuyến) Cho hàm số ( )y f x liên tục và có đạo hàm đến cấp hai trên [a;b] . a) Nếu ''( ) 0 [ ; ]f x x a b thì 0 0 0 0( ) '( )( ) ( ) [ ; ]f x f x x x f x x a b b) Nếu ''( ) 0 [ ; ]f x x a b thì 0 0 0 0( ) '( )( ) ( ) [ ; ]f x f x x x f x x a b TC2 (Bất đẳng thức cát tuyến) Cho hàm số ( )y f x liên tục và có đạo hàm đến cấp hai trên [a;b] . a) Nếu ''( ) 0 [ ; ]f x x a b thì 0 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) [ ; ] f a f b f x x a f a x a b a b b) Nếu ''( ) 0 [ ; ]f x x a b thì 0 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) [ ; ] f a f b f x x a f a x a b a b TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 03 - 2016 ISSN 2354-1482 110 Đẳng thức trong các BĐT trên có khi và chỉ khi x a hoặc x b . VD5 (Vô địch Toán Ba Lan 1996): Cho 3 , , 4 a b c và 1a b c . Chứng minh rằng: 2 2 2 9 101 1 1 a b c a b c . HDG: Ta thấy đẳng thức xảy ra khi 1 3 a b c và BĐT đã cho có dạng: 9 ( ) ( ) ( ) 10 f a f b f c trong đó 2 ( ) 1 x f x x với 3 5 [ ; ] 4 2 x . Tiếp tuyến của đồ thị hàm số ( )y f x tại điểm có hoành độ 1 3 x là : 36 3 50 x y . Ta có: 2 36 3 36 3 ( ) 50 50 1 x x x f x x 2 2 (3 1) (4 3) 3 5 0 [ ; ] 4 250( 1) x x x x Vậy : 36( ) 9 9 2 2 2 50 101 1 1 a b c a b c a b c đpcm. 3.3. Ứng dụng đồ thị Nếu đồ thị y = f(x) và y = g(x) tiếp xúc nhau tại x0 thì tồn tại một khoảng (a;b) chứa x0 sao cho trên khoảng đó, đồ thị này nằm dưới đồ thị kia nên ( ) ( ) ( ), ( ; )f x g x x a b . Sử dụng TC này ta có thể chứng minh một số BĐT có dạng sau: Cho , 1,ia D R i n thỏa mãn 1 ( ) ( ) ( ) n i i g a ng m với m thuộc D, chứng minh rằng 1 ( ) ( ) ( ) n i i f a nf m . Để giải loại toán này, ta đi tìm các số thực a, b sao cho đồ thị hàm số y = f(x) tiếp xúc với đồ thị hàm số y = ag(x) + b tại x0 = m. Sau đó ta chứng minh đồ thị nảy nằm dưới đồ thị kia trong một khoảng hay đoạn nào đó. Có thể chia ra một số dạng cụ thể như sau: Dạng 1: Bài toán có giả thiết tổng bình phương các biến bằng hằng số: VD6. Cho các số a,b,c dương thỏa mãn 2 2 2 1a b c , chứng minh rằng 2 2 2 2 2 2 3 3 2 a b c b c a c b a HDG: Do a,b,c (0;1) . Ta có 2 2 2 2 2 2 2 2 21 1 1 a b c a b c b c a c b a a b c Từ đó ta tìm hai số m, n sao cho đồ thị hàm số 2y mx n nằm phía dưới đồ thị hàm số 21 x y x trong khoảng (0;1) và tiếp xúc nhau tại 0 3 3 x . Từ điều kiện tiếp xúc 2 2 2 2 2 1 1 2 (1 ) x mx n x x mx x có nghiệm 0 3 3 x , ta tìm được 3 3 2 m và n = 0. Ta chứng minh 2 2 x 3 3 x , x (0;1) 1- x 2 , từ đó ta có đpcm. TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 03 - 2016 ISSN 2354-1482 111 Dạng 2: Bài toán có giả thiết tích các biến bằng hằng số: VD7: Cho các số a,b,c dương thỏa mãn abc=1, chứng minh rằng : 3 2 21 1 1 a b c a b c HDG: Từ abc = 1, ta có lna + lnb +lnc = 0. Ta tìm hai số m, n sao cho đồ thị hàm số lny m x n nằm phía dưới đồ thị hàm số 1 x y x trong khoảng (0; ) và tiếp xúc nhau tại 0 1x . Từ điều kiện tiếp xúc 3 ln 1 2 2 (1 ) x m x n x x m xx có nghiệm 0 1x , ta tìm được 3 4 2 m và 1 2 n . Ta chứng minh x 3 1 ln , x (0;+ ) 1 4 2 2 x x b ằng cách xét hàm số x 3 1 ( ) ln , x (0;+ ) 1 4 2 2 f x x x ta có bảng biến thiên X 0 1 f’(x) - 0 + f(x) 0 Nên ( ) (1) 0f x f , từ đó ta có đpcm. Dạng 3: Bài toán bất đẳng thức đồng bậc có hiệu giữa bậc của tử và bậc của mẫu khác 1: VD8: Cho các số a,b,c dương , chứng minh rằng 3 3 3 3 3 3 0 3 3 3 a b b c c a a b b c c a HDG: Ta tìm hai số m, n sao cho đồ thị hàm số 2y mx n nằm phía dưới đồ thị hàm số 3 1 3 x y x trong khoảng (0; ) và tiếp xúc nhau tại 0 1x . Từ điều kiện tiếp xúc 3 2 3 2 2 1 3 2 9 1 2 ( 3) x mx n x x x mx x có nghiệm 0 1x , ta tìm được 3 8 m và 3 8 n . Ta chứng minh 3 2x 1 3 (x 1), x (0;+ ) 3 8x , từ đó ta có đpcm. 4. Một số bài toán vận dụng Bài 1(HSG QG – 1996 ): Hãy biện luận số nghiệm thực ,x y của hệ phương trình sau theo tham số ,a b : 3 4 2 2 2 3 22 x y y a x y xy y b Bài 2 (HGS QG – 2005 ): Cho các số thực , ,a b c . Chứng minh rằng 3 2 2 2 2 2 2 26( )( ) 27 10( )a b c a b c abc a b c Bài 3 (HSG QG – 2007 ): Hãy xác định số nghiệm của hệ phương trình sau: 2 3 3 2 29 log .log 1 x y x y TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 03 - 2016 ISSN 2354-1482 112 Bài 4 (Albania 2002): Cho , , 0a b c . Chứng minh rằng : 2 2 2 2 2 21 3 1 1 1( )( ) 3 3 a b c a b c a b c a b c Bài 5 (Olympic Toán Nhật Bản 1997). Cho , , 0a b c . Chứng minh rằng : 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ( ) ( ) ( ) 3 5( ) ( ) ( ) b c a c a b a b c b c a c a b a b c Bài 6 (Trung Quốc 2005): Cho , , 0a b c và 1a b c . Chứng minh rằng: 3 3 3 5 5 510( ) 9( ) 1a b c a b c Bài 7: a) Cho x, y, z dương thỏa mãn 2 2 2 1x y z , chứng minh rằng 1 1 1 ( ) 2 3x y z x y z b) Cho x, y, z dương thỏa mãn 1xyz , chứng minh rằng 2 2 2 3 1 1 1 2 x y z yz xz yx c) Cho các số a, b, c dương, chứng minh rằng: 4 4 4 3 3 3 4 4 4 5 a b c a b c a b b c c a TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Geoffrey Petly (1998), Teaching today, Stanley Thornes Publishers, United Kingdom 2. Nguyễn Bá Kim (2008), Phương pháp dạy học môn Toán, Nxb. Đại học sư phạm 3. Đinh Quang Minh, (2004), Tri thức về hàm với những kĩ năng giải một số loại toán ở lớp 10 THPT, Tạp chí Thông tin Khoa học giáo dục, Hà Nội số 108/2004, tr 24 -28 4. Lê Hồ Quý (2012), Sử dụng đạo hàm để giải một số loại toán, Toán học & Tuổi trẻ, số 423/2012 5. Nguyễn Tuấn Ngọc (2014), Dùng phương pháp đồ thị để chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, Toán học & Tuổi trẻ số 442/2014 6. Nguyễn Tất Thu, Trần Văn Thương (2010), Phương pháp hàm số trong các bài toán Đại số, Nxb. Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 03 - 2016 ISSN 2354-1482 113 APPYING KNOWLEDGE OF ARITHMETIC FUNCTION TO SOLVE SOME HIGH SHOOL MATHMATIC PROBLEMS ABSTRACT The subject of arithmetic function appears throughout high school math syllabus. Thus, applying knowledge of arithmetic function to solve mathematic problems, through which students can practice skill of solving mathematic problems is considered necessary. The writing aims at not only showing that some high school mathematic forms can be solved thanks to applying knowledge of arithmetic function but also suggesting some pedagogic orientations which help teachers guide students in mathematic practice in order that they can form a certain mathematic solving skills through this application. Those forms of mathematics often appear in curriculum of grade 10, 11, 12 and also commonly in university entrance exam papers. Keywords: knowledge of arithmetic function, mathematic solving skill, content, idea, activity
File đính kèm:
- van_dung_tri_thuc_ham_de_giai_mot_so_bai_toan_o_pho_thong.pdf