Tư vấn về yếu tố nguy cơ tim mạch và tuân thủ điều trị khi ra viện - Phan Tuấn Đạt
Yếu tố nguy cơ gây bệnh
Tim Mạch là gì?
Là những yếu tố liên quan đến bản
thân con người hoặc tác động từ môi
trường sống làm gia tăng nguy cơ mắc
bệnh tim mạch, nó được nhận định chủ
yếu dựa trên các thống kê và không nhất
thiết (bắt buộc) phải có mối quan hệ nhân
quả
yếu dựa trên các thống kê và không nhất thiết (bắt buộc) phải có mối quan hệ nhân quả Các yếu tố nguy gây cơ tim mạch đã rõ ràng Hút thuốc lá Rối loạn lipid máu (Tăng LDL-cholesterol hay cholesterol toàn phần) Tăng huyết áp (THA) (HA 140/90 mmHg hay đang dùng thuốc hạ áp) Đái tháo đường Tiền sử gia đình có người mắc bệnh tim mạch sớm Tuổi (nam 45 t.; nữ 55 t.) Các YTNC tim mạch khác Béo phì và thừa cân: – Dựa trên tính chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index (BMI) = Cân nặng (kg)/chiều cao (m2) – Béo phì theo BMI >30 kg/m2 – Thừa cân 25- 23 kg/m2) Vòng eo lớn: > 90 cm (nam), > 80cm (nữ) Lối sống tĩnh tại (ít vận động) Các yếu tố nguy cơ tim mạch mới Rối loạn lipid máu kiểu tăng sinh xơ vữa: Tăng TG kèm giảm HDL-C Yếu tố viêm, suy tim – CRP – BNP Cấu trúc/đột biến gen Hình ảnh: vôi hóa ĐMV trên chụp CT YẾU TỐ NGUY CƠ Thuốc lá Béo phì THA Căng thẳng Rượu Đái đường Tuổi Giới Di truyền RL mỡ máu Nguy cơ bệnh tim mạch Adapted from Dzau, Braunwald. Am Heart J 1991;121:1244–1263 Tử vong tim mạch Nguy cơ tim mạch ĐTĐ THA Hút thuốc RL lipid máu Bệnh tim giai đoạn cuối Xơ vữa mạch Chuỗi các biến cố gây ra bệnh tim giai đoạn cuối Suy tim ứ huyết Giãn thất/ RL chức năng Tái cấu trúc NMCT - -- - - - - -- - - - - -- - - - - -- - - - - -- - - - - -- - - - - -- - - - - -- - - - - -- 15 0 5 10 20 25 30 35 40 0 1 2 3 4-5 Số yếu tố nguy cơ (bất kỳ kết hợp nào) • HATThu >140 mm Hg hay HATTrương >90 mm Hg • TC >240 mg/dL • BMI >27.3 kg/m2 (nữ) >27.8 kg/m2 (nam) • Đang hút thuốc • Đái tháo đường Yusuf HR, et al. Prev Med. 1998;27:1-9. Nguy cơ bệnh tim mạch gia tăng khi có nhiều YTNC cộng lại: NHANES/NHEFS *1971-1992. 6.3 15.3 22.3 29.7 35.0 Yếu tố nguy cơ (YTNC) N = 12,932 B iế n c ố /1 0 0 B N /2 1 n ă m * Một người thường có kèm theo nhiều các YTNC và khả năng bị bệnh tim mạch tăng theo cấp số nhân nếu có nhiều YTNC phối hợp Chiến lược tiếp cận phòng ngừa bệnh tim mạch Các chương trình cộng đồng Ngăn ngừa tiên phát Dựa trên thực hành Điều trị các trường hợp cấp tại bệnh viện Phòng ngừa thứ phát Các chiến lược phòng ngừa tại cộng đồng Chính sách chống hút thuốc lá Thuế Cấm hút thuốc công cộng Cấm quảng cáo Hạn chế bán tại một số địa điểm nhất định Chế độ ăn giảm muối Chế độ ăn giảm mỡ Xây dựng cơ sở vật chất, môi trường cho vận động, tập luyện Giáo dục sức khỏe tim mạch trong cộng đồng Thay đổi lối sống để ngăn ngừa và giảm các YTNC bệnh tim mạch 1. Ngừng hút thuốc lá 2. Chế độ ăn: thực phẩm ít năng lượng, ít mỡ, ít mặn, ít đường, giàu dinh dưỡng giàu chất xơ 3. Tập thể dục đều (ít nhất 30 phút, mỗi ngày và hàng ngày) 4. Giảm cân nặng 5-10% của tình trạng hiện tại nếu BMI ≥ 23 kg/m2 Vòng bụng > 90 cm với nam, 80cm với nữ Điều trị bằng thuốc khi có chỉ định của thầy thuốc Giảm LDL cholesterol – Các thuốc nhóm Statin (Atorvastatin; Rosuvastatin; Simvastatin) Điều trị tốt tăng huyết áp – Thuốc lợi tiểu thiazide, chẹn beta, chẹn kênh calci (CCB), Ức chế men chuyển (ACE-I), Ức chế thụ thể (ARB) Điều trị tốt đái tháo đường – Metformin Cai thuốc lá: tâm lý + thuốc khi cần – Bupropion, Varenicline Hãy sống dưới một mái ô che khỏe mạnh Đường < 5.6 mmol/l LDL-C <2.6mmol/L HA tối đa <140 mmHg Thực hành phòng ngừa các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch Chế độ ăn khỏe mạnh cho tim mạch Giảm tối đa các thực phẩm: – Chứa nhiều chất béo no hoặc cholesterol: mỡ từ động vật (trừ mỡ cá); phủ tạng động vật; da động vật; quá nhiều lòng đỏ trứng, bơ, sữa nguyên kem – Các thực phẩm chế biến sẵn (chiên, rán) – Tinh bột chế biến tinh – Đường ngọt, bánh kẹo.. – Nhiều muối – Nhiều mỳ chính Tăng cường ăn: – Rau, củ, quả – Chất xơ – Tinh bột chế biến thô Giảm lượng muối ăn hàng ngày Cần nghiên cứu cách làm thức ăn, hạn chế sử dụng nhiều các thực phẩm ướp muối, các đồ ăn nhanh CHẤT BÉO • Giảm nguồn năng lượng từ chất béo: 15% • Các thực phẩm và món ăn nên hạn chế: • Tất cả các thực phẩm nhiều chất béo. • Các thực phẩm có nhiều Chlolesterol. • Các món ăn có đưa thêm chất béo. NÊN THAY THẾ CÁC CHẤT MỠ ĐỘNG VẬT BẰNG CÁC LOẠI DẦU THỰC VẬT CHẤT BỘT ĐƯỜNG • Chất bột đường: 4Kcal1g. • Chọn loại có nhiều chất xơ như: bánh mì đen, ngũ cốc nguyên hạt, khoai củ. • Tránh thức ăn có đậm độ năng lượng và chỉ số đường huyết cao như: đường mật, mứt, kẹo, bánh ngọt, chocolate, nước ngọt VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT • Tăng cường rau và quả chín: 500 gram/ngày. • Bổ sung các chất khoáng và vi khoáng tổng hợp RAU VÀ QUẢ CHÍN 1. Tươi 2. Màu xanh thẫm, vàng, đỏ GS Eckel : “Rau củ càng có màu sắc sặc sỡ càng chứa nhiều chất chống oxy hoá hơn” Vấn đề rượu bia Hạn chế rượu, bia: < 2 đơn vị /ngày (nam), < 1 đơn vị/ngày (nữ) và tổng cộng <14 đơn vị/tuần (nam), < 9 đơn vị/tuần (nữ): • Đơn vị tiêu chuẩn ở đây tương đương với khoảng 330ml bia hoặc 120ml rượu vang hoặc 30ml rượu mạnh. TĂNG CƯỜNG VẬN ĐỘNG THỂ LỰC • Tránh lối sống tĩnh tại • Kết hợp, tranh thủ vận động thể lực khi có thể • Tập thể dục thể thao • Chọn các môn thể thao tăng dần cường độ và không có tính đối kháng Nên tham gia chế độ thường quy Đi bộ nhanh Dọn dẹp sân vườn Làm những việc nhà từ vừa phải đến nặng Khiêu vũ vui vẻ và luyện tập tại nhà Chế độ tập luyện tăng cường cho tim phổi Đi bộ đường dài hoặc chạy bộ Leo cầu thang Đi xe đạp, bơi hoặc chèo thuyền Tập Aerobic Cường độ tập thế nào??? Thực hiện tối đa 30 đến 60 phút hoạt động mỗi ngày với tổng cộng ít nhất là 150 phút hoạt động thể chất với cường độ vừa phải mỗi tuần. Hãy chắc chắn thực hiện thường xuyên - hàng ngày hoặc hầu như tất cả các ngày trong tuần. Thêm vào đó Đi bộ 10 hoặc 15 phút trong giờ nghỉ trưa. Đi thang bộ thay vì thang cuốn hoặc thang máy. Đỗ xe ở chỗ xa cửa hàng hơn và đi bộ qua bãi đỗ xe. Duy trì cân nặng lý tưởng: Tính BMI Cân nặng (kg) BMI = ----------------------- Chiều cao2(m) BMI (WHO, 1998 ) BMI (IDI&WPRO, 2000) Gầy < 18.5 < 18.5 Bình thường 18.5 - 24.9 18.5 - 22.9 Thừa cân : 25.0 23.0 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THỪA CÂN – BÉO PHÌ Giữ cân nặng lý tưởng Ăn ít hơn, cân đối Chọn những thực phẩm bổ dưỡng. Tuân theo một chế độ ăn tổng thể lành mạnh Duy trì sự năng động thể chất Tỷ số VE/VM cao: >0.9 (nam), >0.8 (nữ) Vòng eo: 90 cm (nam), 80cm (nữ) PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THỪA CÂN – BÉO PHÌ cm Phân bố hình quả táo (apple shaped): Kiểu Nam Phân bố hình quả lê (pear shaped): Kiểu nữ PHÂN BỐ MỠ CƠ THỂ Cân bằng năng lượng = năng lượng ăn vào - năng lượng tiêu hao CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG CHẾ ĐỘ ĂN VÀ CÁN CÂN NĂNG LƯỢNG Ăn 16g quả hạt Nhận 100 kcal khi: Uống 1 cốc nước ngọt Ăn 25g bánh quy Đi bộ 45 phút Chạy đá bóng trong 15 phút Hoạt động thể thao trong 25 phút Tiêu hao 100 kcal khi: THUỐC LÁ LÀ KẺ THÙ SỐ 1 CỦA TIM MẠCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC LÁ TRÊN THẾ GIỚI Tổng số người hút thuốc lá trên thế giới: 1,1 tỷ người. 80% người hút thuốc sống tại các nước có thu nhập thấp và trung bình. 50% thuốc lá sản xuất ra được tiêu thụ tại châu Á. Trong khoảng 20 đến 30 năm tới, 70% các ca tử vong có liên quan đến thuốc lá sẽ rơi vào các nước có thu nhập thấp. Năm 2014 những người hút thuốc Việt Nam (23,8%) chi phí mua thuốc lá hết hơn 40.000 tỷ đồng (tương đương 1,8 tỷ USD) CHI PHÍ MUA THUỐC LÁ Nguồn WHO 2014 LỢI ÍCH CỦA BỎ THUỐC LÁ 0 10 20 30 40 50 Sparrow Aberg Daly Johansson Perkins Hedback Hút thuốc Bỏ thuốc Tỷ lệ tử vong 5 năm sau NMCT, % CÁC BIỆN PHÁP GIÚP TĂNG SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA BN • Dành thời gian trao đổi, giáo dục, cung cấp kiến thức về bệnh, mục tiêu cũng như lợi ích của sự tuân thủ điều trị. • Thường xuyên đánh giá tuân thủ và loại bỏ rào cản, giải thích những quan niệm sai lầm. • Đơn gIản hoá liệu pháp điều trị: dùng viên kết hợp, hạn chế dùng các thuốc đòi hỏi yêu cầu đặc biệt. • Nên uống thuốc cố định vào một thời điểm trong ngày. • Khuyến khích người bệnh dùng các dụng cụ nhắc nhở dùng thuốc (lịch, đồng hồ, hộp đựng thuốc,) CÁC BIỆN PHÁP GIÚP TĂNG SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA BN • Nếu quên dùng thuốc, nên dùng lại thuốc sớm nhất có thể trong ngày, không dùng liều gấp đôi vào ngày hôm sau. • Trong trường hợp di chuyển hay đi du lịch (nhất là ra nước ngoài) cần phải mang theo thuốc và nên tiếp tục dùng thuốc theo giờ nơi đến. • Giải thích cho BN những tác dụng phụ có thể gặp và cách xử trí tại nhà. • Nếu gặp tác dụng phụ không mong muốn khiến BN không muốn dùng thuốc cần thông báo cho bác sĩ và dược sĩ để cân nhắc xử lý và lựa chọn thuốc phù hợp. CÁC BIỆN PHÁP GIÚP TĂNG SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA BN DỰ PHÒNG TIÊN PHÁT BỆNH TIM MẠCH Ngừng hút thuốc lá ! Ăn nhiều rau và hoa quả hàng ngày (≥ 5 suất chuẩn). Hạn chế uống rượu (≤ 1với nữ, ≤ 2 cốc chuẩn/ngày với nam). Hoạt động thể lực hàng ngày, tối thiểu 30 phút/ngày và 4-6 ngày/tuần, ít nhất là đi bộ nhanh (gắng sức mức độ vừa). Đạt (giảm) sau đó duy trì cân nặng ở mức lý tưởng (BMI 18,5-23 kg/m2) và vòng bụng < 90 cm ở nam, < 80 cm ở nữ. DỰ PHÒNG TIÊN PHÁT BỆNH TIM MẠCH (tiếp) Tuân thủ lối sống hợp lý, hạn chế stress Kiểm soát HA hợp lý (<140/90 mmHg), lý tưởng là 120/80. Kiểm soát chặt đường máu (< 6 mmol/L) và HbA1c < 6.5%. Statin để hạ thấp và kiểm soát cholesterol, LDL-C (theo từng mức của ATP III): cholesterol < 5mmol/L, LDL-C < 3mmol/L. Aspirin liều thấp nếu nguy cơ tim mạch hoặc bệnh mạch vành trong 10 năm tiếp theo > 10%.
File đính kèm:
- tu_van_ve_yeu_to_nguy_co_tim_mach_va_tuan_thu_dieu_tri_khi_r.pdf