Tự học Visual Basic 6.0 - Phần 2

Chương Một - Tựtạo Object .2

Chương Hai – Debug .13

Chương Ba - Dùng Menu.25

Chương Bốn - Dùng Dialogs .38

Chương Năm - Dùng ĐồHọa (Phần I) .56

pdf67 trang | Chuyên mục: Visual Basic 6.0 | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1974 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Tự học Visual Basic 6.0 - Phần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
à gần 0,8 MB.
Một byte có 8 bits. Đôi khi ta nghe nói 16 bit color, ý nói thay vì một
byte, người ta dùng đến 2 bytes cho mỗi pixel. Như vậy mỗi pixel nầy có
khả năng hiển thị 216 = 65536 màu khác nhau. Muốn dùng 16 bit color
T Ự H ỌC VISUAL BASIC 6.0 - PH ẦN II 58
cho SuperVGA, ta cần phải có 1024x768x2 =1572864 bytes, tức là gần
1,6 MB. Đó là lý do tại sao ta cần 2MB RAM. Lưu ý là RAM của VGA
(Vector Graphic Adapter) card không liên hệ gì với RAM của bộ nhớ
computer.
Không ngờ các cụ Ăng-Lê ngày xưa đã biết Tin Học nên nói trước:"Một
hình ảnh đáng giá một ngàn chữ". Chữ word thời IBM gồm có 4 bytes,
nên một màn ảnh đáng giá 400 ngàn chữ, như vậy các cụ không chính xác
lắm, nhưng coi như đúng.
Nên nhớ rằng cùng một graphic hiển thị trên hai màn ảnh có cùng độ mịn,
thí dụ như 800x600, nhưng kích thước khác nhau, thí dụ như 14 inches và
17 inches, thì dĩ nhiên hình trên màn ảnh 17 inches sẽ lớn hơn, nhưng nó
vẫn có cùng một số pixels, có điều pixel của nó lớn hơn pixel của màn
ảnh 14 inches.
Nói một cách khác, nếu ta dùng màn ảnh lớn hơn thì graphic sẽ lớn hơn
nhưng không có nghĩa là nó rõ hơn. Muốn thấy rõ chi tiết, ta phải làm cho
graphic có độ mịn cao hơn. Trở lại câu chuyện Thế Vận Hội Moscow,
muốn có hình rõ hơn, thì trong cùng một diện tích, ta phải nhờ bà con
ngồi xích lại gần nhau để khoảng đất chứa nhiều người hơn và mỗi người
cầm một tấm cạt-tông nhỏ hơn.
Ta thay đổi Display Properties của một màn ảnh bằng cách right click
lên desktop rồi select Properties, kế đó click Tab Settings rồi chọn
Screen resolution và Color quality giống như hình dưới đây:
T Ự H ỌC VISUAL BASIC 6.0 - PH ẦN II 59
Khi ta tăng độ mịn của màn ảnh, các hình ảnh sẽ nhỏ lại vì kích thước của
pixel được thu nhỏ lại. Do đó, ta có thể cho hiển thị nhiều thứ hơn trên
desktop. Phẩm chất của các graphic vẫn không thay đổi, mặc dầu hình
nhỏ hơn. Nhớ là muốn hình rõ hơn thì khi cấu tạo và chứa graphic, ta phải
dùng một độ mịn cao. Giống như khi chụp hình, muốn hình đẹp ta cần cái
máy chụp hình dùng phim lớn của thợ chuyên nghiệp và focus kỹ lưỡng,
thay vì dùng máy rẽ tiền tự động, chỉ đưa lên là bấm chụp được.
Màu (color)
Khi ta dùng chỉ có một bit (chỉ có trị số 0 hay 1) cho mỗi pixel thì ta chỉ
có trắng hay đen. Lúc ấy ta có thể dùng một byte (8 bits) cho 8 pixels.
Dầu vậy, nếu độ mịn của graphic cao đủ, thì hình cũng đẹp. Thử xem các
tuyệt tác photos trắng đen của Cao Đàm, Cao Lĩnh thì biết. Các máy Fax
dùng nguyên tắc scan hình giấy cở A4 ra thành những pixels trắng đen rồi
gởi qua đường dây điện thoại qua đầu kia để tái tạo lại hình từ những dữ
kiện pixels.
T Ự H ỌC VISUAL BASIC 6.0 - PH ẦN II 60
Visual Basic 6 cho ta chỉ định một con số vào mỗi màu VB có thể hiển
thị, hay chọn trực tiếp một màu từ Dialog. Có bốn cách:
• Bạn chỉ định trực tiếp một con số hay chọn một màu từ cái
Palette.
• Bạn chọn một trong các hằng số định nghĩa sẵn trong
VB, gọi là intrinsic color constants (intrinsic có
nghĩa nôm na là cây nhà lá vườn hay in-built), chẳng
hạn như vbRed , vbBlue. Danh sách của intrinsic
color constants lấy từ VB6 online help được liệt kê
dưới đây:
T Ự H ỌC VISUAL BASIC 6.0 - PH ẦN II 61
• Dùng Function QBColor để chọn một trong 16 màu.
Function QBColor xuất phát từ thời Quick Basic
(QBasic) của Microsoft. QBsic là tiền thân của Visual
Basic. Trong QBasic bạn có thể dùng các con số 1,2,3
.. để chỉ định các màu Blue, Green, Cyan ,
.v.v..Function QBColor giản tiện hóa cách dùng màu,
user không cần phải bận tâm về cách trộn ba thứ màu
căn bản Red, Green, Blue. Bạn viết code một cách đơn
giản như:
Dưới đây là trị số các màu ta có thể dùng với Function QBColor.
Trị số Màu Trị số Màu
0 Black 8 Gray
1 Blue 9 Light Blue
2 Green 10 LightGreen
3 Cyan 11 LightCyan
4 Red 12 Light Red
5 Magenta 13 LightMagenta
6 Yellow 14 LightYellow
7 White 15 BrightWhite
• Dùng Function RGB để trộn ba màu Red, Green và
Blue. Trong cái bảng liệt kê các intrinsic color
constants phía trên, nếu để ý bạn sẽ thấy
vbWhite(0xFFFFFF) là tổng số của
vbRed(0x0000FF), vbGreen(0x00FF00) và
vbBlue(0xFF0000). Một màu được biểu diễn bằng sự
pha trộn của ba thành phần màu căn bản, mỗi màu
bằng một byte có trị số từ 0 đến 255. 0 là không dùng
màu ấy, 255 là dùng tối đa màu ấy.
Hệ thống số ta dùng hằng ngày là Thập Phân. Trị số
0xFF của vbRed là con số 255 viết dưới dạng Thập
lục phân (Hexadecimal hay Hex cho gọn và ở đây
được đánh dấu bằng 0x trước con số để phân biệt với
số Thập phân). Trong hệ thống số Hex ta đếm từ 0 đến
9 rồi A,B,C,D,E,F rồi qua số hàng thập lục 10, 11,..,
19, 1A, 1B, ..1E,1F,20,21..v.v. Tức là thay vì chỉ dùng
T Ự H ỌC VISUAL BASIC 6.0 - PH ẦN II 62
10 symbols từ 0 đến 9 trong Thập phân, ta dùng 16
symbols từ 0 đến F. Muốn biết thêm về hệ thống số
Hex hãy đọc bài Cơ số Nhị Phân.
Trong hình dưới đây là một thí dụ cho thấy màu xanh
nhạt đã được chọn gồm ba thành phần
Blue(0x990000= 153*256*256), Green(0xCC00=
204*256) và Red(0xFF= 255):
Ghi chú: Bạn có thể dùng Windows Calculator để hoán chuyển số giữa
các dạng Decimal, Binary và Hexadecimal. Chọn View|Scientific thay vì
View|Standard.
T Ự H ỌC VISUAL BASIC 6.0 - PH ẦN II 63
Function RGB
Để áp dụng Function RGB, ta sẽ viết một chương trình VB6. Bạn hãy
khởi động một chương trình VB6 mới, bỏ vào một Label tên Label1 với
Caption Red và một Vertical Scroll tên VScroll1. Kế đó select cả hai
Label1 và VScroll1 rồi Copy và Paste hai lần để là thêm hai cặp. Đổi
Caption của hai Label mới nầy ra Green và Blue. Bây giờ ta có một
Array ba Vertical Scrolls cùng tên VScroll1, với index là 0,1 và 2.
Đặt một PictureBox tên picColor vào bên phải ba cái VScrolls. Thêm
một Label phía dưới, đặt tên nó là lblRGBValue, nhớ clear caption của
nó, đừng có để chữ Label1 như dưới đây:
Bây giờ select cả ba VScrolls và edit value của property Max trong cửa
sổ Properties thành 255, ý nói khi kéo cái bar của một VScroll1 lên xuống
ta giới hạn trị số của nó từ Min là 0 đến Max là 255.
T Ự H ỌC VISUAL BASIC 6.0 - PH ẦN II 64
Chuyện chính ta phải làm là viết code để xử lý Event Change của các
VScrolls. Vì chúng là một Array nên ta có thể dùng một Sub duy nhất để
handle events đến từ cả ba VScrolls. Mỗi lúc một trong 3 VScrolls thay
đổi trị số ta sẽ trộn ba màu Red, Green, Blue biểu diễn bởi trị số của 3
VScrolls thành màu BackColor của PictureBox picColor. Đồng thời ta
cho hiển thị trị số của ba thành phần màu Red, Green và Blue trong Label
lblRGBValue. Bạn hãy double click lên một trong 3 VScrolls rồi viết
code như sau:
Private Sub VScroll1_Change(Index As Integer)
 ' Use Function RGB to mix 3 colors VScroll1(0) for Red,
 ' VScroll1(1) for Green and VScroll1(2) for Blue
 ' and assign the result to BackColor of PictureBox picColor
 picColor.BackColor = RGB(VScroll1(0).Value, VScroll1(1).Value,
VScroll1(2).Value)
 ' Variable used to prepare display string
 Dim strRGB As String
 ' Description of what is displayed
 strRGB = "picColor.BackColor = RGB(Red, Green, Blue) " & vbCrLf
 ' Values of Red, Green, Blue in Decimal
 strRGB = strRGB & " Decimal: " & VScroll1(0).Value & ", " &
VScroll1(1).Value & ", " & VScroll1(2).Value & vbCrLf
 ' Values of Red, Green, Blue in Hexadecimal
 strRGB = strRGB & " Hex: 0x" & Hex(VScroll1(0).Value) & ", 0x" &
Hex(VScroll1(1).Value) & ", 0x" & Hex(VScroll1(2).Value)
 ' Assign the resultant string to caption of Label lblRGBValue
 lblRGBValue.Caption = strRGB
End Sub
T Ự H ỌC VISUAL BASIC 6.0 - PH ẦN II 65
Bạn hãy khởi động chương trình rồi nắm các bar của 3 VScrolls kéo lên,
kéo xuống để xem kết quả. Cửa sổ của chương trình sẽ có dạng giống như
dưới đây:
Color Mapping
Nếu dùng Hex Calculator đổi con số 0xFFFFFF ra decimal ta sẽ được
16777215, nếu kể cả số 0 ta sẽ có tổng cộng 16777216 màu. Lúc nãy ta
bàn về 8bit (1 byte) và 16bit (2 bytes) color, nhưng ở đây ta nói chuyện 3
byte color. Như thế có thể màn ảnh không đủ khả năng để cung cấp mọi
màu mà Function RGB tính ra. Vậy VGA card sẽ làm sao?
Thí dụ một cạt VGA chỉ hổ trợ đến 8 bits. Nó sẽ cung cấp 256 màu khác
nhau. Nếu Function RGB đói hỏi một màu mà VGA card có thể cung cấp
chính xác thì tốt, nếu không nó sẽ tìm cách dùng hai hay ba đóm gần nhau
để trộn màu và cho ta ảo tưởng màu ta muốn. Công tác nầy được gọi là
Color Mapping và cái màu được làm ra được gọi là custom color.
Dùng Intrinsic Color Constants
T Ự H ỌC VISUAL BASIC 6.0 - PH ẦN II 66
Một trong những features của MSWindows là cho ta chọn Color Scheme
của Windows theo sở thích. Bình thường, Color Scheme của Windows là
Blue, nhưng ta có thể chọn Olive Green hay Silver, nếu ta muốn.
Chỉ khổ nổi nếu ta đã dùng một màu đỏ đậm để hiển thị tuyệt đẹp thứ gì
trong chương trình VB6 mà bây giờ user tự nhiên thay đổi Color Scheme
thành Olive Green chẳng hạn khiến cho màu đỏ đậm ấy coi chẳng giống
ai trong cái Color Scheme mới.
Để tránh trường hợp ấy, thay vì nói thẳng ra là màu gì (xanh hay đỏ) ta
nói dùng màu vbActiveTitlebar hay vbDesktop, .v.v.
Dùng Intrinsic Color Constant sẽ bảo đảm màu ta dùng sẽ được biến đổi
theo Color Scheme mà user chọn để khỏi bị trường hợp cái màu trở nên
chẳng giống ai. Lúc thiết kế, ta cũng có thể chọn Intrinsic Color Constant
từ Tab System khi chọn màu.
T Ự H ỌC VISUAL BASIC 6.0 - PH ẦN II 67
Graphic files
Khi một hình Graphic được lưu trử theo dạng số pixels với màu của
chúng như đã nói trên thì ta gọi là một Bit Map và tên file của nó trong
disk có extension BMP thí dụ như House.bmp. Lưu trử kiểu nầy cần rất
nhiều memory và rất bất tiện để gởi đi hay hiển thị trên một trang Web.
Do đó người ta dùng những kỹ thuật để giảm thiểu lượng memory cần để
chứa graphic nhưng vẫn giữ được chất lượng của hình ảnh. Có hai dạng
Graphic files rất thông dụng trên Web, mang tên với extensions là JPG
và GIF. Đặc biệt với GIF files ta có thể chứa cả hoạt họa (animation), tức
là một GIF file có thể chứa nhiều hình (gọi là Frames) để chúng lần lượt
thay nhau hiển thị, cho người xem có cảm tưởng một vật đang di động.

File đính kèm:

  • pdfUnlock-Tu hoc Visual Basic 6_P2.pdf
Tài liệu liên quan