Tổng quan dị ứng thuốc nghiên cứu vai trò HLA-B alleles kết hợp với tổn thương da nặng do thuốc
NỘI DUNG BÁO CÁO
TỔNG QUAN
Cơ chế MD – di truyền
HLA B và tổn thương da nặng do CBZ
HLA B và tổn thương da nặng do ALLOPURINOL
Tóm tắt nội dung Tổng quan dị ứng thuốc nghiên cứu vai trò HLA-B alleles kết hợp với tổn thương da nặng do thuốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CHU CHI HIEU. TT DỊ ỨNG MDLS- BV BẠCH MAI 10. 9 .2016 TỔNG QUAN DỊ ỨNG THUỐC NGHIÊN CỨU VAI TRÒ HLA-B alleles KẾT HỢP VỚI TỔN THƯƠNG DA NẶNG DO THUỐC Đại hội Tim mạch Toàn quốc 2016 TỔNG QUAN Cơ chế MD – di truyền HLA B và tổn thương da nặng do CBZ HLA B và tổn thương da nặng do ALLOPURINOL NỘI DUNG BÁO CÁO Phân loại ADRs Phản ứng Type A • Độc tính – suy gan với liều acetaminophen • Tác dụng không mong muốn- buồn ngủ do kháng H1 • Tác dụng thứ phát- Kháng sinh gây IC • Tương tác thuốc- theophylline tăng độc tính khi phối hợp erythromycin Phân loại ADRs Phản ứng Type B • Không dung nạp – với aspirin • Phản ứng đặc ứng- thiếu máu do dùng thuốc oxy hóa khi thiếu hụt G6PD • Phản ứng Quá mẫn (miễn dịch) – SPV do penicillin • Giả dị ứng (không do miễn dịch) phản ứng với thuốc cản quang Revised Gell and Coombs classification of drug reactions Med Clin N Am 94 (2010) 645–664 Med Clin N Am 94 (2010) 711–725 Phân loại trên lâm sàng SJS-TEN Nghi nhận 2 đỏ da thường gặp trong SJS-TEN: dát và bia bắn không điển hình và hoại tử toàn bộ biểu bì ( hoặc bong tách) Tỷ lệ tử vong Hồng ban đa dạng (EMM) < 10 Khu vực (acral) 0% Tăng (hình bia bắn điển hình Hoặc không điển hình) Trên diện rộng < 10 SJS 10% Bia bắn phẳng không điển hình Hoặc giộp trên dát Trên diện rộng 10-29 10-30% Overlap SJS-TEN Bia bắn phẳng không điển hình Hoặc giộp trên dát Trên diện rộng > 30 30+% TEN có chấm Bia bắn phẳng không điển hình Hoặc giộp trên dát Tổn thương không riêng rẽ, vùng đỏ da rộng Trên diện rộng > 10 30+% TEN không có chấm Bastuji-Garin S, . and Roujeau J-C. Arch Dermatol 1993; 129:92-96. PHÂN BIÊT SJS- TEN với DRESS Thể SCAR Đặc điểm chính Biểu hiện Lâm sàng Tổn thương nội tạng Tỷ lệ tử vong Gan Phổi Thận SJS Niêm mạc mb + Sốt, TT da nhẹ + ++ + 5% Tổn thương gan rõ Trước thận TEN Hoại tủ thượng bì Tổn thương Nội tạng 30-40% ~10% DRESS Sốt, Tổn thương da, nội tạng +++ Tổn thương gan rõ ~ 50% ++ ++ 10% Kích hoạt Lym Tổn thương Thận kẽ + nhiều hệ thống SJS-TEN: ban điển hình (toàn thân) và tổn thương niêm mạc DRESS: ban không đặc hiệu, nhưng chủ yếu có tổn thương nội tạng SJS/overlap SJS-TEN Tiên lượng Các yếu tố tiên lượng Cho điểm Tổng điểm Tỷ lệ tử vong(%) Tuổi >/= 40 tuổi Có =1. không = 0 0-1 3.2 Bệnh ác tính có Có =1. không = 0 2 12.1 Diện tích da tổn thương >/= 10% Có =1. không = 0 3 35.8 Mạch nhanh >/= 120/ph Có =1. không = 0 4 58.3 Urea máu >10 mmol/l Có =1. không = 0 >5 90 Glucose máu >14 mmol/l Có =1. không = 0 Bicarbonate máu <20 mmol/l Có =1. không = 0 SCORTEN # 7 Harr and French Orphanet Journal of Rare Diseases 2010, 5:39 SCAR study 1989-1995 EuroSCAR study 1996-2001 RegiSCAR study 2002-200 V-SCAR 2016 Carbamazepine -induced toxic epidermal necrolysis Cột mốc lịch sử trong nghiên cứu SJS / TEN 1998 Viard I, et al. Inhibition of Toxic Epidermal Necrolysis by Blockade of CD95 by IVIG Adapt from Jean-Claude Roujeau, Dermatologica Sinica, 2013 Mô hình phản ứng với thuốc nghi ngờ SJS/TEN Mô hình phản ứng với thuốc nghi ngờ THUỐC CẤU TRÚC CHUYỂN HóA(CYP) Bệnh căn MD(HLA) Gây độc TB T cells APCs HLA- B*1502 carbamazepine T cells APCs HLA- B*5801 allopurinol T cells Flucloxacillin APCs HLA- B*5701 Abacavir T cells APCs HLA-B*1301 Dapsone Vai trò của HLA trong hội chứng quá mẫn với thuốc: Giới hạn –HLA HLA-proteins có ái lực khác nhau với phức hợp thuốc/peptide. Cấu trúc hoá học thuốc chống động kinh Aromatic liên quan SJS/TEN Oxcarbazepine Levetiracetam Pan et al., Current Immunology Reviews, 2014 “không - aromatic” Trường hợp SJS: 47 tuổi CARBAMAZEPIN 200mg Đau TK sinh ba Bọng nước H ộ i c h ứ n g St ev en s Jo h n so n Loét niêm mạc ĐỘNG KINH Dự phòng dính kết mạc At-risk medications and recommendations for identifying causal medications in SJS and TEN Drugs with a high risk to induce SJS/TEN11 Their use should be carefully determined and they should be suspected promptly. • Allopurinol • Carbamazepine • Co-trimoxazole (and other anti- infective sulfonamides and sulfasalazine) • Lamotrigine Nevirapine NSAIDs (oxicamtype; ie, meloxicam) Phenobarbital Phenytoin Drugs with a moderate (significant but substantially lower) risk for SJS/TEN • Cephalosporines • Macrolides • Quinolones • Tetracyclines • NSAIDs (acetic acid type; ie, diclofenac) EuroSCAR-study. J Invest Dermatol. 2008;128(1):35-44 Carbamazepine: Tỷ lệ HLA-B*1502 HLA-B*1502 kết hợp CBZ-SJS/TEN, NHƯNG KHÔNG DRESS/MPE người Hán TQ. J Dermatology Science, 2014 . Nghiên cứu tiến cứu, sàng lọc HLA-B*1502 in tại Đài Loan. Tuyển 4855 người Định gen HLA-B*1502 trước khi kê carbamazepine 367 (7.7%) HLA-B*1502 (+), thay thuốc Không có SJS/TEN Xác định đối tượng mang HLA-B*1502 allele và loại bỏ CBZ làm -> giảm tỷ lệ SJS–TEN do CBZ. Lợi ích kinh tế Risk factors for AHS Stamp, L. K. et al. (2015) Allopurinol hypersensitivity: investigating the cause and minimizing the risk Nat. Rev. Rheumatol. doi:10.1038/nrrheum.2015.132 PNAS 102(11): 4134 – 4139 , 2005. SCAR (51)= SJS/TEN(21) ; DRESS (30) A total of 22 patients comprised 13 SJS/TEN (59.1%), Overlap 1 (4.5%) and 8 HSS/DRESS (36.4%) were genotyped. Out of 22 individuals, 21 (95.9%) patients were positive for HLA-B*5801. Results 1. Khuyến cáo không ngừng điều trị ở bệnh nhân đã dung nạp tốt CBZ. 2. Bệnh nhân thuộc nhóm người có nguy cơ di truyền đe doạ, cần sàng lọc yếu tố HLA-B*1502 trước khi bắt đầu điều trị CBZ. 3. Dán nhãn và sử dụng đúng CBZ. TRƯỜNG HỢP LS • “Bệnh nhân nữ , 38 tuổi, chẩn đoán SJS” • Sốt , đau họng : uống Amoxil • Tiền sử dùng thuốc: • Carbamazepine (Tegretol) 3tuần • Nguyên nhân? Carbamazepine? 39tuổi, nữ, chẩn đoán SJS do carbamazepine. 2/ 2014 FDAGuidelines “PATIENTS WITH ANCESTRY IN GENETICALLY AT-RISK POPULATIONS SHOULD BE SCREENED FOR THE PRESENCE OF HLA- B*1502 PRIOR TO INITIATING TREATMENT WITH CARBAMAZEPINE.” 39 tuổi, nữ , chẩn đoán SJS do carbamazepine. 2/ 2014 39 tuổi, nữ , chẩn đoán SJS do carbamazepine. 2/ 2014 Test HLA dương tính: • Hỗ trợ chẩn đoán • xác định thuốc nghi ngờ • có giá trị tham vấn di truyền gia đình Anh trai - Điều trị Carbamazepine từ 3 năm - Dung nạp thuốc - Test HLA-B*15:02 HLA-B*15:02 DƯƠNG TÍNH Chuyện gì xẩy ra? NGHIÊN CỨU TIẾP THEO Mục đích / cách tiếp cận • Cơ chế bệnh lý (di truyền, miễn dịch) • Case registries, e.g. International RegiSCAR-project • Kết quả (sống sót, di chứng, điều trị) o Cohort studies, e.g. International o RegiSCAR-project o VSCAR VSCAR- NGHIÊN CỨU QUỐC TẾ Shuen-Iu Hung Ren-Yo Pan Yun-Ting Chen See-Wen Chen Kathy Chang RegiSCAR Maja Mockenhaupt Jean-Claude Roujeau Laurence Allanore Sabine Le Gouvello Teresa Bellon Sylvia Kardaun Rannakoe J Lehloenya Gail Todd Academia Sinica, Taiwan Yuan-Tsong Chen Chu-Yu Wei Sally Lin Tai-Ming Ko SEA-SCAR Thirumoorthy Thamotharampillai Lee Haur Yueh Choon Siew Eng Francisca DC Roa 20 Thank you
File đính kèm:
- tong_quan_di_ung_thuoc_nghien_cuu_vai_tro_hla_b_alleles_ket.pdf