Tóm tắt sử dụng MS SQL Server

Tài liệu này hướng dẫn cách sử dụng phần mềm MS SQL Server 2000 Personal Edition chạy trên nền

WinXP. Vì bị hạn chế quyền sử dụng trên máy chủ, nên m ột số chức năng không thực hiện được tại các

phòng máy thực tập của Khoa, ví dụ như tạo mới CSDL (create Database), sao lưu dự phòng (backup), khôi

phục CSDL (restore) Do đó, sinh viên sẽ thực hành các chức năng này ở nhà.

pdf24 trang | Chuyên mục: SQL Server | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2636 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt nội dung Tóm tắt sử dụng MS SQL Server, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
y bên Query Analyzer cũng có 1 vài đối tượng như trên. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 5 
4. Tạo / Xóa bảng 
Sinh viên quan sát cách tạo bảng qua hình ảnh dưới đây: 
Enterprise Manager Query Analyzer 
Chọn CSDL muốn tạo bảng, nhấp chuột phải tại 
Tables, chọn New Table. 
Gõ vào lệnh tạo Table. Sinh viên tham khảo thêm 
trong Books Online (từ khoá create table). 
Mỗi dòng là 1 thuộc tính. Để chỉ định 1 thuộc 
tính là khóa chính ta tô đen dòng đó và nhấp 
chuột vào biểu tượng khóa trên tool bar. 
Tô đen lệnh tạo table và nhấn F5 để thực thi. Chương 
trình xuất thông báo tạo bảng thành công. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 6 
Khi lưu, chương trình yêu cầu người dùng đặt tên 
cho bảng. 
Vì bảng đã được tạo ở bước trước nên khi muốn thêm 
ràng buộc khóa chính cho bảng ta phải dùng lệnh sửa 
bảng. Sinh viên tham khảo thêm trong Books Online 
(từ khoá alter table). Sau đó tô đen và nhấn F5 biên 
dịch. 
Sinh viên quan sát cách xóa bảng qua hình ảnh dưới đây: 
Enterprise Manager Query Analyzer 
Chọn CSDL muốn xóa bảng, chọn tiếp Tables, sau 
đó nhấp chuột phải vào bảng muốn xóa và chọn 
Delete. 
Gõ vào lệnh xóa bảng và tên bảng muốn xóa. Sinh 
viên tham khảo thêm trong Books Online (từ khoá 
drop table). 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 7 
Màn hình xác nhận việc xóa bảng xuất hiện. Nhấn 
chuột vào nút Drop All. 
Tô đen lệnh xóa bảng và nhấn F5 thực thi. Chương 
trình xuất thông báo xóa bảng thành công. 
5. Tạo ràng buộc khóa ngoại 
Sinh viên quan sát cách tạo khóa ngoại qua hình ảnh dưới đây: 
Enterprise Manager Query Analyzer 
Chọn Diagram, nhấp chuột phải và chọn New 
Database Diagram. 
Vì bảng đã được tạo ở bước trước nên khi muốn 
thêm ràng buộc khóa ngoại cho bảng ta phải dùng 
lệnh sửa bảng. Sinh viên tham khảo thêm trong 
Books Online (từ khoá alter table). 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 8 
Màn hình chào mừng, ta nhấn nút Next để tiếp tục. 
Tô đen và nhấn F5 thực thi. Chương trình xuất thông 
báo lệnh thực hiện thành công. 
Chọn các bảng có tham chiếu đến nhau để tạo khóa 
ngoại bằng cách nhấn nút Add. Sau đó nhấn Next và 
Finish. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 9 
Ta dùng chuột chọn thuộc tính là khóa ngoại, giữ 
nguyên chuột và kéo thả vào khóa chính. Nguyên 
tắc tạo ràng buộc khóa ngoại là đi từ khóa ngoại 
sang khóa chính. 
Đặt tên cho ràng buộc khóa ngoại. Kiểm tra lại tên 
các thuộc tính khóa chính và khóa ngoại. Nhấn OK. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 10 
Lược đồ CSDL hoàn tất. Sau đó lưu lại Diagram. 
6. Thao tác lên dữ liệu 
Thao tác lên dữ liệu gồm 3 loại: thêm, xóa và sửa. 
Sinh viên quan sát cách thêm dữ liệu vào bảng qua hình ảnh dưới đây: 
Enterprise Manager Query Analyzer 
Nhấp chuột trái vào bảng cần thêm dữ liệu, chọn 
Open Table, chọn tiếp Return all rows. 
Sử dụng lệnh insert để thêm 1 dòng dữ liệu vào 
bảng. Sinh viên tham khảo thêm trong Books 
Online (từ khoá insert into). 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 11 
Nhập các giá trị vào các cột tương ứng. 
Tô đen lệnh thêm dữ liệu và nhấn F5 thực thi. 
Chương trình xuất thông báo 1 dòng được thêm 
vào. 
Sinh viên quan sát cách xóa dữ liệu vào bảng qua hình ảnh dưới đây: 
Enterprise Manager Query Analyzer 
Nhấp chuột trái vào bảng cần xóa dữ liệu, chọn Open 
Table, chọn tiếp Return all rows. 
Sử dụng lệnh delete để xóa 1 hoặc nhiều dòng dữ 
liệu ra khỏi bảng. Sinh viên tham khảo thêm trong 
Books Online (từ khoá delete). 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 12 
Chọn trái chuột dòng muốn xóa và nhấn Delete. Khi 
muốn xóa nhiều dòng ta dùng tổ hợp phím Shift + 
mũi tên xuống để chọn nhiều dòng liên tiếp nhau. 
Tô đen lệnh thêm dữ liệu và nhấn F5 thực thi. 
Chương trình xuất thông báo 1 hoặc nhiều dòng 
được xóa khỏi bảng. 
Sinh viên quan sát cách xóa dữ liệu vào bảng qua hình ảnh dưới đây: 
Enterprise Manager Query Analyzer 
Riêng phần cập nhật dữ liệu trong Enterprise 
Manager thì chúng ta open bảng dạng return all rows 
và sửa trực tiếp trên bảng. 
Sử dụng lệnh update để sửa 1 hoặc nhiều dòng dữ 
liệu trong bảng. Sinh viên tham khảo thêm trong 
Books Online (từ khoá update). 
Tô đen lệnh thêm dữ liệu và nhấn F5 thực thi. 
Chương trình xuất thông báo 1 hoặc nhiều dòng 
được sửa của bảng. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 13 
7. Các chức năng khác 
7.1 Xuất / Nhập CSDL 
Nếu sử dụng Enterprise Manager để tạo CSDL và nhập liệu tại máy Client, chúng ta thường không chép 
được tập tin .mdf và .ldf về lại máy Client (vì không có quyền truy xuất lên Server). Do đó ta phải xuất cấu 
trúc và dữ liệu của CSDL vào một nơi khác, có thể là xuất ra tập tin văn bản, hoặc tập tin .mdb của Access. 
Nếu sử dụng Query Analyzer thì chúng ta lưu trữ được vừa cấu trúc, vừa dữ liệu trong tập tin .sql. 
Sau đây là các bước xuất dữ liệu của CSDL ra tập tin .mdb trong Enterprise Manager: 
Chú ý: cần tạo một tập tin mdb rỗng trước đó. 
Nhấp trái chuột vào CSDL muốn xuất thông tin, 
chọn All Tasks, chọn tiếp Export Data. 
Màn hình giới thiệu chức năng xuất/nhập dữ liệu. 
Nhấn nút Next. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 14 
Chọn dữ liệu nguồn: 
Ta chọn nguồn là cầu nối OLEDB dành cho SQL 
Server, trong đó cần chỉ định Server xuất dữ liệu, 
người dùng có quyền truy xuất và CSDL muốn 
xuất. 
Sau khi chọn xong các thông số ta nhấn nút Next. 
Chọn dữ liệu đích: 
Ta chuyển dữ liệu từ SQL Server sang dạng .mdb 
nên đích đến sẽ là Microsoft Access. Chọn CSDL 
rỗng cần đưa dữ liệu vào. 
Nhấn nút Next. 
Có 2 cách để chuyển dữ liệu 
- Chuyển nguyên si các bảng 
- Chuyển dữ liệu bằng các câu truy vấn 
Ở đây để đơn giản ta chọn chép nguyên bảng. 
Chọn xong, ta nhấn Next. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 15 
Lựa chọn các bảng muốn xuất dữ liệu ra ngoài. 
Chọn xong ta nhấn next. 
Có thể chọn thực thi việc xuất dữ liệu ngay tức thì 
hay thực hiện theo một lịch nào đó. 
Ta chọn thực hiện ngay và nhấn nút Next. 
Tiếp tục nhấn Finish. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 16 
Chương trình bắt đầu xuất dữ liệu và thông báo 
thành công. 
Chúng ta có thể mở tập tin .mdb để quan sát kết 
quả. Tuy nhiên, các bảng trong tập tin .mdb sẽ 
không có các ràng buộc khóa. 
Như vậy việc xuất thông tin ra ngoài không kèm 
theo việc xuất các ràng buộc toàn vẹn. 
Quá trình nhập thông tin từ bên ngoài vào trong SQL Server là ngược lại với quá trình xuất. Sinh viên tự tìm 
hiểu và thực hành phần nhập thông tin này. 
Tiếp sau đây là các bước xuất cấu trúc của CSDL ra tập tin .sql trong Enterprise Manager: 
Xuất cấu trúc CSDL ra bên ngoài được gọi là tạo 
tập tin kịch bản (script) 
Nhấp trái chuột vào CSDL cần xuất cấu trúc, chọn 
All tasks và Generate SQL Script. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 17 
Nhấn nút Show All để chọn các đối tượng cần tạo 
script. 
Chọn các bảng muốn tạo script. 
Ở tab Options, ta chọn thêm chức năng tạo script 
những ràng buộc khóa chính và khóa ngoại. 
Chọn xong ta nhấn nút OK. 
Chọn đường dẫn lưu tập tin .sql 
Đợi chương trình tạo script và thông báo kết thúc. 
Sinh viên mở tập tin script ra xem. 
7.2 Sao lưu (Backup) 
Thao tác Backup Database giúp ta lưu lại toàn bộ cấu trúc và dữ liệu hiện của CSDL. 
Dưới đây là các bước tạo tập tin sao lưu dự phòng: 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 18 
Nhấp trái chuột vào CSDL cần sao lưu, chọn All 
tasks, chọn tiếp Backup Database. 
Ta chọn sao lưu toàn bộ database. 
Phần Destination ta nhấn nút Add để thêm đường 
dẫn đến tập tin sao lưu. 
Chọn đường dẫn để tạo tập tin backup, ta nhấn vào 
nút 3 chấm (…) 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 19 
Đặt tên tập tin và nhấn nút OK 
Tiếp tục nhấn nút OK 
Nhấn tiếp tục nút OK và thông báo thành công xuất 
hiện. 
Để thêm dữ liệu vào ta chọn Append to media tại 
khung Overwrite, ngược lại chọn Overwrite 
Existing media để ghi đè lên dữ liệu đã có sẵn. 
Checkbox Schedule để định thời gian thực hiện 
thao tác sao lưu tự động và thiết lập ngày sao lưu ta 
nhấn vào nút 3 chấm (…) 
Chú ý: tập tin sao lưu vừa tạo không có đuôi mở 
rộng. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 20 
7.3 Phục hồi (Restore) 
Với tập tin sao lưu đã được tạo ở phần trên, khi chúng ta muốn phục hồi lại toàn bộ cấu trúc và dữ liệu thì sử 
dụng chức năng Restore Database. 
Dưới đây là các bước phục hồi dữ liệu từ tập tin sao lưu: 
Nhấp trái chuột vào CSDL cần phục hồi, chọn All 
tasks, chọn tiếp Restore Database. 
Nếu chưa có CSDL ta có thể vào Tools và chọn 
Restore Database. 
Ta đặt tên cho CSDL cần phục hồi. 
Vì ở bước sao lưu ta tạo tập tin nên ở phục hồi ta 
chọn radio button From device. 
Tiếp theo chọn nút Select Devices để dẫn tới thư 
mục lưu trữ tập tin sao lưu. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 21 
Thêm Device bằng cách nhấn vào nút Add. 
Chọn đường dẫn của tập tin Device. 
Chọn tập tin sao lưu cần khôi phục và nhấn nút 
OK. 
Tiếp tục nhấn 2 nút OK liên tiếp. 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 22 
Ta chọn tab Options để chọn Force restore over 
existing database yêu cầu chép đè lên CSDL nếu nó 
đã có sẵn. 
Đợi quá trình khôi phục dữ liệu diễn ra. 
Sau khi khôi phục xong, hệ thống thông báo thành 
công. 
7.4 Gắn CSDL 
Trong trường hợp có sẳn tập tin .mdf và .ldf , chúng ta có thể gắn kết vào trong SQL Server và tạo thành một 
CSDL hoàn chỉnh. Đây cũng là một trong những cách tạo CSDL từ tập tin cấu trúc và dữ liệu. 
Dưới đây là các bước gắn CSDL vào SQL Server: 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 23 
Nhấp trái chuột vào thư mục database, chọn All 
tasks, chọn tiếp Attach Database. 
Chú ý là trong thư mục Database không được có 
CSDL cần gắn tồn tại trước. 
Nhấn nút 3 chấm để chọn đường dẫn chứa tập tin 
.mdf 
Chọn tập tin .mdf và nhấn nút OK 
Cơ sở dữ liệu 
Bộ Môn HTTT – Khoa CNTT 24 
Sau khi load được tập tin .mdf ta đặt tên database 
cần gắn. Nếu để mặc định thì trong tập tin mdf 
lưu tên gì ta sẽ gắn tên CSDL như vậy. 
Sau đó nhấn nút OK. 
Thông báo CSDL đã được gắn xong. 

File đính kèm:

  • pdfTóm tắt sử dụng MS SQL Server.pdf
Tài liệu liên quan