Tối ưu hoá chế độ cắt phục vụ điều khiển thích nghi quá trình gia công
TÓM TẮT
Điều khiển thích nghi (ĐKTN) là dạng điều khiển thông minh, linh hoạt; cho phép hệ thống tự
thích ứng, duy trì hiệu năng công tác trước những biến động của các tham số hệ thống và nhiễu
loạn của môi trường. Ứng dụng CNC có ĐKTN là xu hướng tất yếu, giúp nâng cao hiệu quả sản
xuất trong khi đảm bảo chắc chắn chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, ứng dụng ĐKTN cũng gặp
những trở ngại, trong đó có yêu cầu khắt khe về thời gian xử lý, tính toán, ra quyết định, trong đó
có tối ưu hoá (TƯH) trực tuyến quá trình gia công.
Nhằm tìm kiếm giải pháp TƯH trực tuyến khả dụng trong ĐKTN, tác giả đã thử nghiệm các
phương pháp khác nhau. Trong công trình này, tác giả đã thử nghiệm mô hình TƯH chế độ cắt
dùng giải thuật bầy đàn (PSO) và nhận được kết quả khả quan: kết quả tính toán tương đồng, trong
khi thời gian tính toán được rút ngắn một cách ấn tượng, chỉ mất 0,196 giây, bằng 6,7% so với
2,848 giây của phương pháp tốt nhất trước đây, là giải thuật di truyền (GA).
Bài báo này giới thiệu tóm tắt cơ sở thuật toán, mô tả chi tiết quá trình và kết quả giải bài toán
bằng PSO trong môi trường Matlab
g suất cắt không vượt quá giá trị danh định Pm của động cơ trục chính ( 1)mf nf kf1 m F P v s a P 60.1000 (15) - Miền giới hạn tốc độ cắt vmin≤v ≤ vmax (16) - Miền giới hạn lượng chạy dao smin≤s ≤ smax (17) - Miền giới hạn chiều sâu cắt amin≤a ≤ amax (18) Phương pháp giải Rút cuộc, bài toán chi phí được phát biểu như sau: TƯH chế độ cắt (v, s, a) theo hàm mục tiêu (10), với các điều kiện ràng buộc (12) đến (18). Tuy PSO có thể xử lý các mô hình phi tuyến, nhưng xử lý mô hình tuyến tính vẫn nhanh và tin cậy hơn. Ở đây, hàm mục tiêu và các điều kiện ràng buộc đều có dạng hàm mũ, dễ dàng lấy logarit để chuyển thành tuyến tính nên mô hình tuyến tính vẫn được dùng. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM Mô hình thực nghiệm Số liệu thực nghiệm thu được khi tiện phôi từ hợp kim Titan Ti-6Al-4V, dùng dao gắn mảnh hợp kim cứng BK6, trên trên máy tiện CNC kiểu Hyperturn 45 của hãng EMCO - CH Áo. Các thông số đo được gồm: lực cắt Fz (dùng lực kế áp điện 3 thành phần kiểu 9257BA của hãng Kistler - Thuỵ Sĩ); độ nhám bề mặt Ra (dùng thiết bị SJ-201 của Mitutoyo – Nhật); tuổi bền T, tương ứng với chiều cao trung bình của vùng mòn mặt sau h=0,3mm. Các yếu tố đầu vào với 3 mức như trong bảng 1. Bảng 1. Các yếu tố đầu vào và các mức Yếu tố Mức 1 Mức 2 Mức 3 v (m/ph) 30 45 60 s (mm/v) 0,15 0,30 0,45 a (mm) 0,50 0,10 0,15 Dùng quy hoạch thực nghiệm đa yếu tố toàn phần (L27) với 27 thí nghiệm, nhận được bảng số liệu (đã ẩn một số hàng cho gọn) như bảng 2. Bảng 2. Số liệu thí nghiệm Thí nghiệm v(m/p) s(mm/v) a(mm) F(N) Ra T(ph) 1 30 0,15 0,50 350,32 1,48 194,31 2 30 0,15 1,00 471,96 1,62 76,75 ... ... ... ... ... ... ... 25 60 0,45 0,50 1382,19 9,97 4,66 26 60 0,45 1,00 1862,14 10,91 1,84 27 60 0,45 1,50 2216,82 11,50 1,07 Số liệu đoChế độ cắt Dùng phương pháp hồi quy tuyến tính, nhận được các phương trình ràng buộc sau: 0,95 0,65 0,4364.zF v s a (19) 0,45 1,45 0,135,5.aR v s a (20) 2,45 1,85 1,349546.T v s a (21) Từ (15) và (19) nhận được 1,95 0,65 0,430,013.P v s a (22) Từ thực tế, xác định được Cd=35 (ng.đ); A=2,5 (ng.đ/ph); từ (21) có m= -2,45. Theo (11) có tuổi bền kinh tế Te=20,30ph. Theo (10), tính được A=4,224. Giá trị giới hạn của các thông số như sau: - Lực cắt cho phép: Fmax=800N; - Công suất danh định của động cơ trục chính: Pm=5,5kW; - Độ nhám bề mặt lớn nhất cho phép: Rmax=2,5μm; - Giới hạn tốc độ cắt: v = (2050)m/ph; - Giới hạn lượng ăn dao: s = (0,11,2)mm/v; - Giới hạn chiều sâu cắt: a = (0,151,50)mm. Với các số liệu đã cho, có mô hình toán sau: xác định bộ tham số chế độ cắt v, s, a để đạt mục tiêu (a) với các điều kiện ràng buộc (b): 1 1 1 0,95 0,65 0,43 0,45 1,45 0,13 1,95 0,65 0,43 2,45 1,85 1,34 4, 224. ( ) 64. 800 5,5. 2,5 0,013. 5,5 50 1, 2 ( ) 1,5 20 0,1 0,15 9546. 20,3 v s a a v s a v s a v s a v s b a v s a v s a (23) Trần Văn Khiêm Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 181(05): 131 - 136 135 Giải bài toán Logarit 2 vế các phương trình (23), đặt x1=ln(v), x2=ln(s), x3=ln(a), được mô hình tuyến tính sau: 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1,44 -x -x -x (a) 4,16 +0,95x +0,65x +0,43x 6,68 1,70 +0,45x +1,45x +0,13x 0,92 -6,62 +1,95x +0,65x +0,43x 1,25 x 3,91 x 0,18 (b) x 0,41 x 3,00 x -2,30 x -1,90 9,16 -2,45x -1,85x -1,34x = 3,01 (24) Chương trình PSO được lập trong Matlab với các tham số như sau: số cá thể N=100; số vòng lặp 50; w=(0,4-0,9); c1=c2=2. Hình 6 cho thấy bài toán hội tụ sau khoảng 20 vòng lặp. Theo kết quả in ra màn hình, với bộ thông số chế độ cắt tối ưu: v=35,24m/ph; s=0,19mm/vòng; a=1,5mm, chi phí gia công nhỏ nhất K/V=0,432ng.đ/cm3. 0 10 20 30 40 50 -2 -1 0 1 2 3 4 So vong lap H a m m u c t ie u PSO - DIEN BIEN CUA HAM MUC TIEU Hình 6. Quá trình TƯH nhờ PSO ====== TOI UU HOA CHE DO CAT VOI PSO ====== Toc do cat toi uu : v = 35.24 (m/ph) Luong an dao toi uu : s = 0.19 (mm/vg) Chieu sau cat toi uu : a = 1.50 (mm) Nang suat gia cong : Z = 9.783 (cm^3/ph) Do nham be mat : Ra = 2.48 (μm) Luc cat : F = 724.40 (N) Cong suat truc chinh : P = 0.53 (kW) Tuoi ben tinh toan : T = 20.30 (ph) Tuoi ben kinh te : Te = 20.30 (ph) Chi phi truc tiep : K1 = 0.255 (ng.d/cm^3) Chi phi dung cu : K2 = 0.176 (ng.d/cm^3) Chi phi gia cong : K/V= 0.432 (ng.d/cm^3) Thoi gian tinh toan : tt = 0.196 (s) ========================================= Tổng hợp kết quả Bài toán TƯH chế độ cắt khi gia công hợp kim Ti-6Al-4V theo tiêu chí tổng chi phí gia công thấp nhất (10), có tính đến đầy đủ chi phí mua và mài dao và các điều kiện ràng buộc (12)÷(18), trong đó có các các ràng buộc đặc trưng cho gia công các vật liệu khó gia công như HKTi, là độ nhám bề mặt và tuổi bền của dụng cụ. Bài toán được giải bằng 3 phương pháp: QHTT 0 để nhận được kết quả chính xác; GA 0 và PSO (trong bài báo này) để đánh giá về thời gian giải. Kết quả được tổng hợp trong bảng 3. Bảng 3. Tổng hợp kết quả TƯH bằng QHTT, GA và PSO v(m/ph) s(mm/v) a(mm) K/V (ng.đ/cm 3 ) Tuổi bền (phút) Thời gian giải (giây) QHTT 35,26 0,19 1,5 0,431 20,3 không tính GA 35,07 0,19 1,5 0,431 20,3 2,848 PSO 35,24 0,19 1,5 0,432 20,3 0,196 Chế độ cắt tối ưu Kết quảPhương pháp TƯH Ta thấy, so với QHTT thì GA và PSO cho kết quả (chế độ cắt tối ưu, chi phí gia công (K/V) và tuổi bền) tương đương, nghĩa là đủ chính xác. Tuy nhiên, chỉ GA và PSO là có thời gian TƯH nhỏ, trong đó thời gian của PSO được rút ngắn một cách ấn tượng: 0,196 giây, chỉ bằng 6,7% so với 2,848 giây của GA, xấp xỉ thời gian giải bài toán tương tự được công bố khá gần đây (2017): 0,2147 giây khi giải bằng PSO và 0,1578 giây khi kết hợp FA với PSO 0. KẾT LUẬN Bài báo này kết thúc loạt 3 bài báo, trình bày kết quả tìm kiếm giải pháp phần mềm cho modul TƯH trực tuyến của hệ ĐKTN có tối ưu hoá (ACO). Một bài toán TƯH chế độ cắt khi tiện hợp kim Titan Ti-6Al-4V (một trong những vật liệu khó gia công điển hình vì lực cắt lớn, dao mòn nhanh và chất lượng bề mặt thấp) có tính đến đầy đủ các chi phí mua, mài dao và các điều kiện ràng buộc cơ bản đã được giải bằng 3 phương pháp khác nhau: một phương pháp kinh điển từng được đánh giá là tin cậy, là QHTT và 2 phương pháp dựa trên trí tuệ nhân tạo, là GA và PSO. Đối chiếu với 3 yêu cầu cơ bản của TƯH trực tuyến cho ACO như đã nêu trong phần đặt vấn đề thì PSO có triển vọng nhất: độ chính xác so sánh được với QHTT đồng thời có thể TĐH hoàn toàn và thời gian giải ngắn nhất. Trần Văn Khiêm Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 181(05): 131 - 136 136 Kết quả nghiên cứu đánh dấu một bước hoàn thiện mô hình ACO và mở ra khả năng hiện thực hóa nó trong công nghiệp, phát triển ứng dụng ĐKTN trong công nghệ gia công cơ. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đào Văn Hiệp (2016), Giám sát và điều khiển thông minh quá trình gia công cơ, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội. 2. Trần Văn Khiêm (2017), “Phương pháp Taguchi và ứng dụng trong tối ưu hoá chế độ cắt”, Tạp chí Cơ khí Việt Nam, số 4, trang 76-82. 3. Trần Văn Khiêm (2017), “Tối ưu hoá chế độ cắt khi tiện hợp kim Titan Ti-6Al-4V”, Tạp chí Cơ khí Việt Nam, số 6, trang 55-63. 4. Trần Văn Khiêm (2017), “Tối ưu hoá chế độ cắt khi tiện hợp kim Titan Ti-6Al-4V nhờ giải thuật gen”, Tạp chí Cơ khí Việt Nam, số 6, trang 76-82. 5. Krusienski, D.J., Jenkins, W.K. (2005), “Design and Performance of Adaptive Systems Based on Structured Stochastic Optimization Strategies”, IEEE Circuits and Systems Magazine, p.8-20. 6. Vikas Pare, Geeta Agnihotri & C.M. Krishna (2011), “Optimization of Cutting Conditions in End Milling Process with the Approach of Particle Swarm Optimization”, International Journal of Mechanical and Industrial Engineering (IJMIE), ISSN No. 2231 –6477, Volume-1, Issue-2, pp. 21-25. 7. Cus, F., Zuperl, U. et al (2006), “Adaptive Controller Design For Feedrate Maximization of Machining Process”, Journal of Achie-vements in Materials and Manufacturing Engineering, Vol. 17, p. 237-240. 8. Johari, N.F., Zain, A.M., Mustaffa, N.H. & Udin, A. (2017), "Machining Parameters Optimization using Hybrid Firefly Algorithm and Particle Swarm Optimization", Journal of Physics: Conf. Series 892 (2017) 012005, pp.1-11. SUMMARY OPTIMIZATION OF MACHINING PARAMETERS FOR ADAPTIVE CONTROL OF MACHINING PROCESS Tran Van Khiem * Nam Dinh Universty of Technology Education Adaptive Control (AC) is an intelligent and flexible control type, which allows the system to self-adapt and maintain the control performance against the un-certainties in system parameters and environment disturbances. The application of CNC with AC is the inevitable trend that helps improve production efficiency while definitely guarante product quality. However, the application of AC also encounters many obstacles including the strict requirements on processing time, computing, making decision including online optimization of machining process. In order to find the useful online optimization solution for AC, different methods have been examined. In this work, the author examines the optimization model for cutting parameters using PSO and obtains satisfactory results: The obtained results are similar, while the executing time is dramatically shortened in comparison with the best of recently used method, ie. GA, only 0.196, equalled 6.7% against 2.848. This article briefly introduces the algorithmic basis, describes the problem solving process and it’s results by using PSO in Matlab. Key words: adaptive control, optimization, particle swarm algorithm, genetic algorithm, titanium alloy. Ngày nhận bài: 04/4/2018; Ngày phản biện: 19/4/2018; Ngày duyệt đăng: 31/5/2018 * Tel: 0913 290074, Email: tranvankhiemspkt@gmail.com
File đính kèm:
- toi_uu_hoa_che_do_cat_phuc_vu_dieu_khien_thich_nghi_qua_trin.pdf