Tối ưu điều trị thuyên tắc phổi cấp trên bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim - Nguyễn Ngô Thanh Phương
Trường hợp lâm sàng
• Bệnh nhân C. J, 50 tuổi
• BMI 28 (CC 183cm, CN 96kg)
• Hút thuốc lá(+)
• Rối loạn mỡ máu (+)
• THA (-), ĐTĐ (-)
• Tiền căn NMCT ST chênh lên (2011) can thiệp
1 stent không phủ thuốc vào đoạn đầu LAD
• Điều trị : Aspirin, Bisoprolol, Losartan,
Rosuvastatin
• BN không triệu chứng
Tối ưu điều trị thuyên tắc phổi cấp trên bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim Bs. Nguyễn Ngô Thanh Phương BS. Đinh Đức Huy Bv Tim Tâm Đức Trường hợp lâm sàng • Bệnh nhân C. J, 50 tuổi • BMI 28 (CC 183cm, CN 96kg) • Hút thuốc lá(+) • Rối loạn mỡ máu (+) • THA (-), ĐTĐ (-) • Tiền căn NMCT ST chênh lên (2011) can thiệp 1 stent không phủ thuốc vào đoạn đầu LAD • Điều trị : Aspirin, Bisoprolol, Losartan, Rosuvastatin • BN không triệu chứng • 1 tháng trước, bệnh nhân bay từ HCM-London • Khó thở khi gắng sức ngày càng tăng • Đau chân bên phải • Nhập viện vì khó thở • Tỉnh táo, không dấu thần kinh khu trú, không sốt • TST 88 bpm HA 135/80 mmHg • TS thở 16 bpm SpO2 96% (room air) • Tim đều, không âm thổi • Phổi trong • Chân bên phải hơi lớn hơn chân bên trái Trường hợp lâm sàng • BC 9.7k/uL, HGB 15 g/dL, TC 200K/uL • Creatinin 101 mmol/L, eGFR:78ml/ph/1.73m2 • Hs-CRP 70mg/L • AST 26 U/L ALT 28 U/L • Cholesterol 2.1 HDL-C 0.5 LDL-C 1.5 TG: 1.2 mmol/L • NT proBNP 1692pg/ml • Hs-TnT 21-22 pg/ml • D-Dimer 5990 ng/mL Xét nghiệm ECG Sinus rythm, 85 bpm, normal QRS axis and PR interval Cận lâm sàng Siêu âm tim • EF 62%, không RLVĐ vùng • Không bệnh lý van tim • Không tăng áp phổi (PAPs =20mmHg) • Không huyết khối • Lớn thất phải, TAPSE 19 Siêu âm mạch máu • Tắc hoàn toàn tĩnh mạch đùi nông bên phải • Huyết khối lan tỏa đến tĩnh mạch khoeo bên phải CTR: 0.55 Tuần hoàn phổi bên phải giảm Thuyên tắc phổi/ Nhồi máu cơ tim đã đặt 1 stent Xác định bằng MSCT phổi Chẩn đoán Xử trí Ngày 1-2: Enoxaparin 0.9ml TDD /12 giờ Acenocoumarol 1mg / ngày ASA 81mg /ngày Bisoprolol 2.5mg /ngày Losartan 25mg /ngày Rosuvastatin 10mg /ngày Ngày 3: Bệnh nhân từ chối kiểm tra INR hằng ngày VTE treatment with VKAs • VKAs = standard treatment for VTE (PE & DVT) • Highly prevent recurrent VTE (RRR 85% vs placebo) • Recurrence risk of 3% with patient on treatment • Limitations of VKA treatment need frequent INR monitoring major bleeding of 2.1% during the first 6 months of treatment case-fatality rate 11% intracranial bleeding 8.7% of major bleeds with mortality risk of 46% most major bleeds occur during the first weeks of VKA treatment N Engl J Med 2012;366:1287-97 EINSTEIN PE: study design Randomized, open-label, event-driven, non-inferiority study • Up to 48 hours’ heparins/fondaparinux treatment permitted before study entry • 88 primary efficacy outcomes needed • Non-inferiority margin: 2.0 Predefined treatment period of 3, 6, or 12 months 15 mg bid Rivaroxaban Day 1 Day 21 Enoxaparin bid for at least 5 days, plus VKA INR 2.5 (range 2.0–3.0) 20 mg od N=4833 Rivaroxaban R Objectively confirmed PE ± DVT 30-day post- study treatment period Primary efficacy outcome: first recurrent VTE Principal safety outcome: first major or nonmajor clinically relevant bleeding Patient flow *As treated Withdrawal of consent Lost to follow-up Safety population* ITT population Randomized (N=4833) Per-protocol population 66 8 2420 2419 2412 2224 Rivaroxaban 118 10 Enoxaparin/VKA 2413 2413 2405 2238 EINSTEIN PE: primary efficacy outcome analysis Rivaroxaban (N=2419) Enoxaparin/VKA (N=2413) n (%) n (%) First symptomatic recurrent VTE 50 (2.1) 44 (1.8) Recurrent DVT 18 (0.7) 17 (0.7) Recurrent DVT + PE 0 2 (<0.1) Non-fatal PE 22 (0.9) 19 (0.8) Fatal PE/unexplained death where PE cannot be ruled out 10 (0.4) 6 (0.2) Rivaroxaban superior Rivaroxaban non-inferior Rivaroxaban inferior P=0.0026 for non-inferiority (one-sided) p=0.57 for superiority (two-sided) 1.00 0 2.00 0.75 1.12 1.68* *Potential relative risk increase <68.4%; absolute risk difference 0.24% (–0.5 to 1.02) HR EINSTEIN PE: principal safety outcome – major or non-major clinically relevant bleeding Rivaroxaban n/N (%) Enoxaparin/VKA n/N (%) HR (95% CI) p-value 249/2412 (10.3) 274/2405 (11.4) 0.90 (0.76–1.07) p=0.23 Safety population 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 15 14 10 13 12 11 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Number of patients at risk Rivaroxaban 2412 2183 2133 2024 1953 1913 1211 696 671 632 600 588 313 Enoxaparin/VKA 2405 2184 2115 1990 1923 1887 1092 687 660 620 589 574 251 Time to event (days) Rivaroxaban N=2412 Enoxaparin/VKA N=2405 C u m u la ti v e e v e n t ra te ( % ) Safety population 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.0 0.5 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 C u m u la ti v e e v e n t ra te ( % ) Time to event (days) Rivaroxaban N=2412 Enoxaparin/VKA N=2405 Number of patients at risk Rivaroxaban 2412 2281 2248 2156 2091 2063 1317 761 735 700 669 659 350 Enoxaparin/VKA 2405 2270 2224 2116 2063 2036 1176 746 719 680 658 642 278 EINSTEIN PE: major bleeding Rivaroxaban n/N (%) Enoxaparin/VKA n/N (%) HR (95% CI) p-value 26/2412 (1.1) 52/2405 (2.2) 0.49 (0.31–0.79) p=0.0032 EINSTEIN PE: conclusions In patients with acute symptomatic PE with or without DVT, rivaroxaban showed: Non-inferiority to LMWH/VKA for efficacy HR=1.12 (0.75–1.69); pnon-inferiority =0.0026 for non-inferiority margin of 2.0 Similar findings for principal safety outcome HR=0.90 (0.76–1.07); p=0.23 Superiority for major bleeding HR=0.49 (0.31–0.79) p=0.0032 Consistent efficacy and safety results irrespective of age, body weight, gender, kidney function and cancer No evidence for liver toxicity Clinical trials of NOACs for PE acute phase Systemic review and meta-analysis Introduction: Meta-analysis to determine the efficacy and safety of NOACs as compared with those of VKAs in patients with acute VTE Methods: MEDLINE, EMBASE, the Cochrane Database of Systematic Reviews and the Clinical Trials Registry up to October 2013. Eligible studies included phase 3 trials comparing NOACs with VKAs in patients with acute VTE. RRs, absolute risk differences and NNTs to prevent one event were calculated for recurrent VTE, fatal PE, overall mortality, major bleeding, and other bleeding complications, with random- effects models. Study outcomes & Definitions 1. Efficacy outcomes Recurrent VTE, fatal PE, and overall mortality 2. Safety outcomes Major bleeding, non-fatal major bleeding at a critical site, clinically relevant non-major bleeding, non-fatal intracranial bleeding, major gastrointestinal bleeding, and fatal bleeding during anticoagulant treatment 3. Definition of major bleeding Overt and associated with a decrease in the Hb level of ≥2g/dL, requiring transfusion of at least 2 units of blood, occurring in a critical site (intracranial, intraspinal, intraocular, pericardial, intra-articular intramuscular with compartment syndrome, retroperitoneal), or contributing to death Study selection Study characteristics Main findings 1. Five studies were included, 4 NOACs (rivaroxaban, dabigatran, apixaban, edoxaban) in 24 455 patients with acute VTE 2. RR for recurrent VTE 0.88 (95% CI 0.74–1.05) fatal PE 1.02 (95% CI 0.39–5.96) overall mortality 0.97 (95% CI 0.83–1.14) major bleeding 0.60 (95% CI 0.41–0.88) fatal bleeding 0.36 (95% CI 0.15–0.87) 3. NNT to prevent one major bleed 149 one fatal bleed 1111 4. No significant differences between individual NOACs and rivaroxaban (Fixed-effect network analysis ) Efficacy outcomes Recurrent VTE 241/12 151 patients (2.0%) vs 273 /12 153 patients (2.2%) Fatal PE 9/12 151 patients (0.07%) vs 9/12 153 patients (0.07%) Mortality 290 /12 197 patients (2.4%) vs 298 /12 193 patients (2.4%) Safety outcomes 1. NOACs show comparable efficacy to VKAs in patients with acute VTE 2. Greater practical simplicity 3. More favorable bleeding profile 4. Absolute benefit was limited with high NNT Meta analysis conclusions 2014 ESC Guidelines Recommendations for Acute phase treatment Class I B for NOACs as an alternative to the combination of parental anticoagulation with a VKA www.escardio.org/guidelines 1. Rivaroxaban 15mg 2 lần/ngày x 3 tuần 2. Duy trì các thuốc khác: aspirin, losartan, bisoprolol, rosuvastatin 3. Rivaroxaban 20mg /ngày đến 6 tháng 4. Ngưng kháng đông thế hệ mới 08/ 2015, không biến chứng chảy máu 5. Tiếp tục điều trị nội khoa mạch vành sau can thiệp 6. Sử dụng vớ áp lực Điều trị của bệnh nhân Thank you for your attention!
File đính kèm:
- toi_uu_dieu_tri_thuyen_tac_phoi_cap_tren_benh_nhan_co_tien_s.pdf