Tiêu sợi huyết trong tắc động mạch phổi cấp - Đỗ Giang Phúc
PEITHO: Bàn luận
• Tiêu huyết khối làm giảm biến cố tử vong
hoặc sụp đổ huyết động ở bệnh nhân TĐMP
nguy cơ trung bình – cao.
• Lợi ích làm tan huyết khối phải trả giá bởi
nguy cơ gia tăng biến cố chảy máu, đặc biệt
là chảy máu nội sọ.
• Cân nhắc tuổi của bệnh nhân khi đánh giá
rủi ro do tiêu huyết khối
5 điểm Độ II: 66-85 điểm Độ III: 86-105 điểm Độ IV: 106-125 điểm Độ V: > 125 điểm • Nguy cơ tử vong thấp: 0 điểm • Nguy cơ tử vong cao: ≥ 1 điểm Theo 2 mức Nguy cơ tử vong thấp: ≤ 85 điểm Nguy cơ tử vong cao: ≥ 86 điểm ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI BỆNH NHÂN Nguy cơ tử vong sớm Lâm sàng và cận lâm sàng Sốc hoặc tụt huyết áp PESI III – IV, hoặc sPESI ≥ 1 Rối loạn chức năng thất phải Men tim Cao + + + + Trung bình TB - cao - + Cả 2 đều dương tính TB – thấp - + Cả 2 (-) hoặc chỉ 1 (+) Thấp - - Nếu có lượng giá, cả 2 (-) ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehu283- 2014 SƠ ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẮC ĐMP CẤP Huyết động không ổn định (tụt HA, sốc) ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehu283- 2014 TÁI TƯỚI MÁU? Thrombolysis? • Pulmonary Embolism Thrombolysis Study an investigator-initiated, investigator-sponsored trial The PEITH Investigators Thiết kế nghiên cứu Day 2 Day 7 Day 30 R DOUBLE BLIND VKA S e c o n ra y O u to m e s , S A E P ri m a ry O u tc o m e , S e c o n d a ry O u tc o m e s Confirmed acute symptomatic PE Absence of hemodynamic collapse Confirmed RV dysfunction + myocardial injury UFH infusion UFH, LMWH or Fondaparinux UFH infusion Tenecteplase Placebo VKA UFH bolus i.v. <2 h UFH, LMWH or Fondaparinux S Konstantinides for the PEITHO Steering Committee. Am Heart J 2012;163:33-38.e1 ClinicalTrials.gov # NCT00639743 EudraCT # 2006-005328-18 Tenecteplase (n=506) Placebo (n=499) P value n (%) n (%) Tử vong hoặc sụp đổ về huyết động trong vòng 7 ngày sau ngẫu nhiên. 13 (2.6) 28 (5.6) 0.015 PEITHO: Kết cục về hiệu quả bước đầu 1.00 0 0.23 0.44 2.00 Odds ratio TSH vượt trội hơn 0.88 Tenecteplase (n=506) Placebo (n=499) P value n (%) n (%) TĐMP tái phát 1 (0.2) 5 (1.0) 0.12 Thông khí hỗ trợ 8 (1.6) 15 (3.0) 0.13 PEITHO: Kết cục lâm sàng khác ( trong vòng 7 ngày) Tenecteplase (n=506) Placebo (n=499) P value n (%) n (%) Chảy máu chính không phải nội sọ 32 (6.3) 6 (1.5) <0.001 Nặng 16 2 Trung bình 16 4 Chảy máu chính 58 (11.5) 12 (2.4) <0.001 Loại chảy máu Fatal 1 0 Chảy máu nội sọ 10 1 Biến cố chính ngoài sọ 4 1 HST tụt > 2 g/l 46 11 Truyền máu > 2 đơn vị 10 0 Chảy máu nhỏ 165 (32.6) 43 (8.6) <0.001 PEITHO: Kết cục về an toàn (trong vòng 7 ngày) Tenecteplase (n=506) Placebo (n=499) P value n (%) n (%) Tất cả đột quị ngày thứ 7 12 (2.4) 1 (0.2) 0.003 Chảy máu 10 1 Nhồi máu 2 0 Tác dụng phụ nghiêm trọng 29 (5.7) 39 (7.8) 0.19 PEITHO: Kết cục về an toàn Tenecteplase (n=506) Placebo (n=499) P value n (%) n (%) Tất cả nguyên nhân tử vong 12 (2.4) 16 (3.2) 0.42 Do sụp đổ huyết động 1 3 Do TĐMP tái phát 1 3 Do suy hô hấp 0 3 Do đột quị 5 1 Do chảy máu 2 0 Do nguyên nhân khác 3 6 PEITHO: Nguyên nhân tử vong ( 30 ngày sau ngẫu nhiên) 1.00 0 0.12 0.33 2.00 Odds ratio 0.85 1.00 0 0.23 0.63 2.00 Odds ratio 1.66 PEITHO: Tiêu chí chính theo độ tuổi Tuổi ≤ 75 Tuổi > 75 % ≤ 75 tuổi >75 tuổi N 335 344 164 162 PEITHO: Hiệu quả - an toàn theo tuổi PEITHO: Bàn luận • Tiêu huyết khối làm giảm biến cố tử vong hoặc sụp đổ huyết động ở bệnh nhân TĐMP nguy cơ trung bình – cao. • Lợi ích làm tan huyết khối phải trả giá bởi nguy cơ gia tăng biến cố chảy máu, đặc biệt là chảy máu nội sọ. • Cân nhắc tuổi của bệnh nhân khi đánh giá rủi ro do tiêu huyết khối Huyết động ổn định ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehu283- 2014 CÁC THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT streptokinase Phác đồ: nạp 250 000UI trong 30 phút, sau đó 100 000 UI/giờ trong 12- 24 giờ hoặc phác đồ nhanh: 1,5 triệu UI trong 2 giờ urokinase Phác đồ: nạp 4400 UI/kg trong 10 phút, sau duy trì 4400 UI/kg/giờ trong 12- 24 giờ hoặc phác đồ nhanh: 3 triệu UI trong 2 giờ rtPA (vd: Alteplase) Phác đồ: 100mg truyền TM trong 2 giờ hoặc phác đồ nhanh liều thấp: 0,6mg/kg trong 15 phút (tối đa 50mg) PHÁC ĐỒ TIÊU SỢI HUYẾT • 3 phác đồ: – rtPA 2h, 100 mg – rtPA 2h, 50 mg ( half – dose) – rtPA 0.6mg/kg trong 15 phút (bolus – dose) • Full – dose vs half – dose: weak evidence • Full – dose vs bolus – dose: • Ly giải huyết khối nhanh hơn • Tỉ lệ chảy máu lớn hơn 1. Sors H., et al (1994) Chest, 106, 712 – 717 2. Goldhaber S.Z., et al (1994) Chest, 106, 718 – 724 3. Konstantinides S.V., et al (2016) J Am Coll Cardiol, 67, 976 - 90 Thời gian có phải là “VÀNG”? • - 36h đầu: 90% cải thiện tốt trên lâm sàng, siêu âm sau tiêu sợi huyết. • - Thời điểm tiêu sợi huyết, 48h đầu từ lúc biểu hiện triệu chứng: hiệu quả tốt nhất. • Tiêu sợi huyết còn hữu ích sau khi biểu hiện triệu chứng đầu tiên 6 – 14 ngày. ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehu283- 2014 SƠ KẾT NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT ALTEPLASE LIỀU THẤP TRONG ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI CẤP • Hoàng Bùi Hải, Đỗ Giang Phúc MỤC TIÊU Đánh giá: -Tác dụng cải thiện huyết động, hô hấp, thay đổi mức độ tắc động mạch phổi, áp lực động mạch phổi. -Độ an toàn của điều trị alteplase liều thấp 0,6 mg/kg đường tĩnh mạch ở bệnh nhân TĐMP cấp. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Tiêu chuẩn chọn BN Tất cả các BN được chẩn đoán TĐMP cấp có chỉ định dùng thuốc tiêu sợi huyết. 2. Tiêu chuẩn loại trừ BN không đồng ý tham gia nghiên cứu BN có chống chỉ định của dùng thuốc TSH ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu đa trung tâm, theo dõi dọc, tự đối chứng trước – sau can thiệp. • Địa điểm nghiên cứu: BV Đại học Y Hà Nội, BV Bạch Mai, BV Tim Hà Nội, BV Saint-Paul, BV tỉnh Ninh Bình. • Thời gian nghiên cứu: T6/2010 – T4/2016 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU BN được chẩn đoán TĐMP cấp Sốc hoặc tụt áp kéo dài Có Không Xem xét CCĐ của TSH Không Xem xét các chỉ định khác: - Điểm độ nặng CLVT ≥ 50% - Rối loạn chức năng thất phải - Có huyết khối buồng tim P - Tăng Trop T, proBNP Có Dùng TSH với liều 0.6 mg/kg cân nặng trong 15 phút (không bolus) Tiếp tục phác đồ chống đông. Đánh giá lâm sàng (huyết động, chảy máu) sau TSH. CLVT động mạch phổi, siêu âm tim sau 7 – 10 ngày, 1 tháng, 3 tháng. Có Không Yếu tố nguy cơ • 9/28 BN sau mổ trong vòng 8 ngày (thấp nhất 3 ngày) • Trong đó: 3 BN mổ gãy xương 5 BN mổ đường tiêu hóa ( 1 BN mổ cắt túi mật nội soi, 2 BN sau mổ u đại tràng, 1 BN sau mổ u xơ TC, 1 BN mổ tắc ruột). 1 BN sau mổ UPĐ TLT • Có 1 BN đang mang thai. • 1 BN sau can thiệp triệt đốt ngoại tâm thu trên thất. KẾT QUẢ • Về chỉ định: Chỉ định TSH Số BN TĐMP có sốc 20/28 TĐMP không có sốc nhưng có RLCN thất phải 8/28 TĐMP có huyết khối buồng tim phải 2/28 KẾT QUẢ Về lâm sàng: • BN đỡ khó thở, mạch giảm, HA tăng, • 15/20 BN cắt được vận mạch trong vòng 3 ngày. • Có 7/20 BN có đau ngực sau tiêu sợi huyết do hội chứng tái tưới máu. KẾT QUẢ Trước can thiệp Sau can thiệp p Điểm SI (CLVT) 55.9 ± 13.1 32.5 ± 14.3 p < 0.05 Đường kính thất P (mm) 26.8 ± 5.3 24.0 ± 5.4 Áp lực ĐMP (mmHg) 52.8 ± 12.9 38.8 ± 8.5 BIẾN CỐ CHẢY MÁU • Không có bệnh nhân nào bị biến cố chảy máu lớn (chảy máu não, chảy máu vết mổ). • Có 2 bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa nhẹ, tự cầm (7.1%). • Có 3 bệnh nhân chảy máu đường tiết niệu, hết sau rửa BQ liên tục 1 – 2 ngày (10.7%). • Không có bệnh nhân nào phải truyền máu do nguyên nhân chảy máu. • Có 2 BN phải truyền máu nhưng do nguyên nhân sốc nhiễm trùng nặng phải lọc máu, suy kiệt, thiếu máu sau khi phẫu thuật cần truyền máu để hỗ trợ. TỶ LỆ SỐNG CÒN • Có 27/28 BN ra viện an toàn. • Có 1 BN tử vong sau TSH 1 ngày do bệnh lí phức tạp CASE LÂM SÀNG • Nguyen Thị H, nữ, 48 tuổi • Ngày vào viện: 18/12/2015 • Tiền sử: Không • Sau mổ u xơ – cắt tử cung bán phần ngày thứ 5, không dùng chống đông dự phòng. Khó thở đột ngột, nhanh chóng ngừng tuần hoàn. Sau 10 phút cấp cứu tuần hoàn được tái lập, đặt nội khí quản, dùng thuốc adrenalin Bệnh viện Bạch Mai. LÚC VÀO VIỆN • An thần-thở máy, 2 vận mạch + (adrenalin + noradrenalin) • Toan máu (pH 7,1) • Vô niệu, suy thận (ure 22; cre 414) • TroT 0,316 ; proBNP > 4138 ; Procalcitonin > 100 • Geneva 10đ, Wells 9đ: Khả năng TĐMP cao • Enoxaparin 0,4 mg x 2 TDD /ngày • Lọc máu (CVVH) ĐIỆN TÂM ĐỒ - Nhịp xoang nhanh 131 l/p - S1Q3T3 - T âm từ V1 đến V4 TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI Tại BV ĐHY Hà Nội: TIÊU SỢI HUYẾT? CĐ TUYỆT ĐỐI: SỐC Rối loạn chức năng thất phải: proBNP > 4138; Troponin T 0,369 SÂ tim: ALĐMP 45 mmHg; RV 29; McConnel + Huyết khối lan rộng trên CLVT (SI 60%) Chống chỉ định với tiêu sợi huyết ? • Sau mổ: ngày thứ 10 • Catheter TM đùi, cảnh trong • RL đông máu (PT 42%; APTT b/c 2.26, PLT: 95 G/l) Xử trí • Hồi sức tích cực • Heparine TM, duy trì APTT b/c:1,5 – 2,3 • Platelet + plasma tươi • rt-PA (0,6 mg/kg) truyền trong 15 phút Diễn biến Sau tiêu sợi huyết 2 giờ: • HA cải thiện: giảm nhịp tim, cắt adrenaliN. • Không chảy máu. • Tăng thể tích nước tiểu. • Ra viện sau 11 ngày, dùng rivaroxaban (Xarelto). Tái khám 18 ngày sau tiêu sợi huyết: Hết huyết khối trên MsCT động mạch phổi Siêu âm tim: ALĐMP 36 mmHg; RV 24 mmHg TÓM LẠI 1.Phân tầng nguy cơ tử vong của TĐMP 2.Nguy cơ cao: Tái tưới máu thì đầu bằng thuốc tiêu sợi huyết, phẫu thuật, lấy huyết khối qua catheter 3.Nguy cơ tử vong trung bình-cao: tái tưới máu thì 2 khi có xu hướng rối loạn huyết động 4.Hồi sức huyết động, hô hấp XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
File đính kèm:
- tieu_soi_huyet_trong_tac_dong_mach_phoi_cap_do_giang_phuc.pdf