Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu trong điều trị hội chứng mạch vành cấp - Từ quá khứ tới hiện tại - Võ Thành Nhân
Hiệu quả rõ ràng của Aspirin trong điều trị HCMVC
Tổng hợp kết quả của
phân tích gộp ATT
(Antithrombotic
Trialists’
Collaboration):
• Từ năm1990 đến
năm 1997
• 287 nghiên cứu
• 135.000 bệnh nhân
trong các so sánh với
giả dược
• bệnh nhân trong các
so sánh với các ức
chế tiểu cầu khác
atal 2Severe bleed + disabling or intraocular or requiring transfusion of 2-3 units 3Fatal or ↓Hb ≥ 5 g/dL, sig hypotension + inotropes/surgery, ICH or txn of ≥ 4 units CURRENT-OASIS 7 investigators, et al.N.Engl J Med. 2010;363:930-942 Clopidogrel: liều gấp đôi so với liều chuẩn Biến cố xuất huyết chung Tóm tắt 1. Liều gấp đôi của clopidogrel làm giảm tỷ lệ huyết khối trong stent và biến cố tim mạch (Nhồi máu cơ tim, đột quỵ, hoặc tử vong tim mạch). 2. Trên bệnh nhân không thực hiện PCI, liều gấp đôi clopidogrel không hiệu quả hơn liều chuẩn. 3. Liều gấp đôi làm tăng tỷ lệ xuất huyết nặng (theo định nghĩa CURRENT) 4. Không có sự khác biệt về hiệu quả cũng như tỷ lệ xuất huyết giữa liều duy trì 300-325 mg và 75-100 mg của Aspirin. CURRENT-OASIS 7 investigators, et al.N.Engl J Med. 2010;363:930-942 PRASUGREL Từ năm 2000 Các thuốc ức chế KHÔNG hồi phục thụ thể P2Y12 0 5 10 15 0 30 60 90 180 270 360 450 HR 0.81 (0.73-0.90) P=0.0004 Prasugrel Clopidogrel Days T iê u c h í n g h iê n c ứ u ( % ) 12.1 9.9 HR 1.32 (1.03-1.68) P=0.03 Prasugrel Clopidogrel 1.8 2.4 138 events 35 events Nghiên cứu TRITON-TIMI cân bằng tính hiệu quả và tính an toàn Tử vong tim mạch/NMCT/đột quỵ XH nặng theo TIMI XH Non-CABG NNT = 46 NNH = 167 Lợi ích lâm sàng Tử vong, NMCT, đột quỵ, xuất huyết nặng (non-CABG) Phân nhóm nguy cơ xuất huyết CHUNG >=60 kg < 60 kg < 75 >=75 Không Có 0.5 1 2 Tiền sử đột quỵ / TIA Tuổi Cân nặng Nguy cơ (%) + 37 -16 -1 -16 +3 -14 -13 Prasugrel tốt hơn Clopidogrel tốt hơn HR Pint = 0.006 Pint = 0.18 Pint = 0.36 Post-hoc analysis TICAGRELOR Từ năm 2009 Các thuốc ức chế CÓ hồi phục thụ thể P2Y12 Liều khởi đầu 180-mg Ticagrelor (n=9,333) *Bệnh nhân NMCT ST chênh lên được chuẩn bị PCI tiên phát được phân ngẫu nhiên; tuy nhiên, họ có thể không được điều trị PCI. †Liều khởi đầu 300-mg clopidogrel được cho phép ở những bệnh nhân không được điều trị trước đây với clopiogrel, với 300 mg bổ sung được cho phép theo quyết định của nghiên cứu viên. ‡Nghiên cứu PLATO mở rộng định nghĩa của xuất huyết nặng rộng hơn so với những nghiên cứu trước đây trong bệnh nhân HCMV cấp. Tiêu chí an toàn chính là sự xuất hiện lần đầu của bất kỳ biến cố xuất huyết nặng nào. 90 mg bid + liều duy trì ASA Liều khởi đầu 300-mg† 75 mg qd + liều duy trì ASA Clopidogrel (n=9,291) Tiêu chí hiệu quả chính: Biến cố gộp của tử vong tim mạch, NMCT (ngoại trừ NMCT yên lặng), hoặc đột quị Tiêu chí an toàn chính: Xuất huyết nặng toàn bộ theo tiêu chuẩn PLATO ‡ N=18,624 Bệnh nhân với HCMV cấp (NMCT ST chênh, NMCT không ST chênh, CĐTN không ổn định <24 giờ Tháng 1 Tháng 3 Tháng 6 Tháng 9 Tháng 12 Tầm soát Lần khám 2 Lần khám 3 Lần khám 4 Lần khám 5 Lần khám 6 Phương pháp điều trị khởi đầu • Điều trị nội khoa (n=5,216 — 28.0%) • Điều trị xâm lấn (n=13,408 — 72.0%) Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057. James S, et al. Am Heart J. 2009;157:599–605. Phân ngẫu nhiên • Tất cả bệnh nhân nhập viện với khởi phát triệu chứng <24 giờ • Bệnh nhân có thể đang uống clopidogrel ở thời điểm phân ngẫu nhiên PLATO: Thiết kế nghiên cứu Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057. Both groups included aspirin. *NNT at one year. PLATO: Tiêu chí chính về hiệu quả (Biến cố gộp của tử vong tim mạch, NMCT, đột quỵ) No. at risk Clopidogrel Ticagrelor 9,291 9,333 Months After Randomization 8,521 8,628 8,362 8,460 8,124 6,650 6,743 5,096 5,161 4,047 4,147 8,219 0 2 4 6 8 10 12 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 13 C u m u la ti v e I n c id e n c e ( % ) 11.7 Clopidogrel 9.8 Ticagrelor ARR=0.6% RRR=12% P=0.045 HR: 0.88 (95% CI, 0.77−1.00) 4.8 5.4 Clopidogrel Ticagrelor ARR=1.9% RRR=16% NNT=54* P<0.001 HR: 0.84 (95% CI, 0.77–0.92) Hiệu quả sớm 0–30 ngày Hiệu quả lâu dài 0–12 tháng Tiêu chí chính về tính an toàn: Tỷ lệ xuất huyết theo thời gian No. at risk Clopidogrel Ticagrelor 9,186 9,235 7,305 7,246 6,930 6,826 6,670 Days from first IP dose 5,209 5,129 3,841 3,783 3,479 3,433 0 60 120 180 240 300 360 10 5 0 15 Clopidogrel Ticagrelor 11.20 11.58 6,545 HR 1.04 (95% CI 0.95–1.13), p=0.434 K -M e s ti m a te d r a te ( % p e r y e a r) Tổng kết các nghiên cứu thuốc UCKTTC ESC 2014: Recommendations for Antiplatelet Therapy in STEMI patients undergoing primary PCI Windecker S et al. Eur. H. Journal, August 29, 2014 Recommendations Class/Level ASA is recommended for all patients without contraindications at an initial oral loading dose of 150–300 mg (or 80–150 mg i.v.), and at a maintenance dose of 75–100 mg daily long-term regardless of treatment strategy. I A A P2Y12 inhibitor is recommended in addition to ASA, and maintained over 12 months unless there are contraindications such as excessive risk of bleeding. Options are: I A • Prasugrel (60 mg loading dose, 10 mg daily dose) if no contraindication. I B • Ticagrelor (180 mg loading, 90 mg twice daily) if no contraindication. I B • Clopidogrel (600 mg loading dose, 75 mg daily dose), only when prasugrel or ticagrelor are not available or are contraindicated. I B It is recommended to give P2Y12 inhibitors at the time of first medical contact I B ESC 2014: Recommendations for Antiplatelet Therapy in NSTE-ACS patients undergoing PCI Windecker S et al. Eur. H. Journal, August 29, 2014 Recommendations Class/Level ASA is recommended for all patients without contraindications at an initial oral loading dose of 150–300 mg (or 80–150 mg i.v.), and at a maintenance dose of 75–100 mg daily long-term regardless of treatment strategy. I A A P2Y12 inhibitor is recommended in addition to ASA, and maintained over 12 months unless there are contraindications such as excessive risk of bleeding. Options are: I A • Prasugrel (60 mg loading dose, 10 mg daily dose) in patients in whom coronary anatomy is known and who are proceeding to PCI if no contraindication. I B • Ticagrelor (180 mg loading dose, 90 mg twice daily) for patients at moderate-to-high risk of ischaemic events, regardless of initial treatment strategy including those pre-treated with clopidogrel if no contraindication. I B • Clopidogrel (600 mg loading dose, 75 mg daily dose), only when prasugrel or ticagrelor are not available or are contraindicated. I B AHA/ACC 2014: Recommendations for Initial Antiplatelet in NSTE-ACS patients and PCI Khuyến cáo Mức độ Aspirin Non–enteric-coated aspirin to all patients promptly after presentation: 162 mg–325 mg I A Aspirin maintenance dose continued indefinitely: 81 mg/d–162 mg/d I A P2Y12 inhibitors Clopidogrel loading dose followed by daily maintenance dose in patients unable to take aspirin 75 mg I B P2Y12 inhibitor, in addition to aspirin, for up to 12 mo for patients treated initially with either an early invasive or initial ischemia-guided strategy: - Clopidogrel 300-mg or 600-mg loading dose, then 75 mg/d - Ticagrelor* 180-mg loading dose, then 90 mg BID I B P2Y12 inhibitor therapy (clopidogrel, prasugrel, or ticagrelor) continued for at least 12 mo in post–PCI patients treated with coronary stents I B Ticagrelor in preference to clopidogrel for patients treated with an early invasive or ischemia-guided strategy IIa B Amsterdam EA, et al. 2014 AHA/ACC NSTE-ACS Management Guideline. J Am Coll Cardiol 2014;Sep23 2013 ACCF/AHA: Antiplatelet Therapy to support Primary PCI for STEMI O’ Gara PT et al. 2013 ACCF/AHA Guideline for the Management of ST Elevation Myocardial Infarction. JACC 2013; 61: 485-510 *The recommended maintenance dose of aspirin to be used with ticagrelor is 81 mg daily. †Balloon angioplasty without stent placement may be used in selected patients. It might be reasonable to provide P2Y12 inhibitor therapy to patients with STEMI undergoing balloon angioplasty alone according to the recommendations listed for BMS. (LOE: C). *The recommended maintenance dose of aspirin to be used with ticagrelor is 81 mg daily. †Balloon angioplasty without stent placement may be used in selected patients. It might be reasonable to provide P2Y12 inhibitor therapy to patients with STEMI undergoing balloon angioplasty alone according to the recommendations listed for BMS. (LOE: C). 25 O’ Gara PT et al. 2013 ACCF/AHA Guideline for the Management of ST Elevation Myocardial Infarction. JACC 2013; 61: 485-510 2013 ACCF/AHA: Antiplatelet Therapy to support Primary PCI for STEMI 2013 ACCF/AHA: Antiplatelet Therapy to support Primary PCI for STEMI O’ Gara PT et al. 2013 ACCF/AHA Guideline for the Management of ST Elevation Myocardial Infarction. JACC 2013; 61: 485-510 After PCI, aspirin should be continued indefinitely. It is reasonable to use 81mg of aspirin daily in preference to higher maintenance doses I IIa IIb III Chiến lược điều trị: nghệ thuật của sự cân bằng Lựa chọn phù hợp với bệnh nhân cụ thể Tuổi, giới, cân nặng, tiền sử xuất huyết, suy thận, bệnh lý khác đi kèm Lợi ích lâm sàng của thuốc Giảm nguy cơ tử vong Biến chứng xuất huyết Tăng nguy cơ tử vong Kết luận Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu liên tục được cải tiến Aspirin, sau hơn 50 năm, vẫn là điều trị nền tảng do hiệu quả đã được kiểm chứng rõ ràng và giá thành thấp. Các thuốc ức chế thụ thể P2Y12 đã được đánh giá hiệu quả lâm sàng qua các nghiên cứu lớn. Tuy nhiên, hiệu quả giảm biến cố tim mạch luôn đi kèm với biến cố xuất huyết. Một thuốc ức chế thụ thể P2Y12 lý tưởng là thuốc cải thiện được hiệu quả điều trị mà không gây tăng tỷ lệ xuất huyết.
File đính kèm:
- thuoc_uc_che_ket_tap_tieu_cau_trong_dieu_tri_hoi_chung_mach.pdf