Tài liệu Các thuật toán
x001. TÍNH TOÁN SONG SONG 3
v002. BẢNG SỐ 4
v003. CARGO 5
v004. DÃY CON 6
v005. XÂU FIBINACCI 7
v006. VÒNG SỐ NGUYÊN TỐ 8
v007. ĐÔI BẠN 9
008. CỬA SỔ VĂN BẢN 10
009. VÒNG TRÒN CON 11
v010. BỐ TRÍ PHÒNG HỌP 12
011. MUA VÉ TÀU HOẢ 13
v012. XIN CHỮ KÝ 15
013. LẮC NẠM KIM CƯƠNG 16
014. RẢI SỎI 17
015. ĐIỆP VIÊN 18
016. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI XÂU 19
017. XẾP LẠI BẢNG SỐ 20
018. THĂM KHU TRIỂN LÃM 21
019. DÒ MÌN 23
020. XẾP LẠI DÃY SỐ 24
021. CO DÃY BÁT PHÂN 25
v022. TUYẾN BAY 26
023. MÔ PHỎNG CÁC PHÉP TOÁN 27
025. TỔNG CÁC CHỮ SỐ 29
026. ĐƯỜNG ĐI NHIỀU ĐIỂM NHẤT 30
027. KẾ HOẠCH THUÊ NHÂN CÔNG 31
028. DÃY CÁC HÌNH CHỮ NHẬT 32
029. SƠN CỘT 33
030. CẮT VẢI 34
031. CHIA KẸO 35
032. BẢNG QUAN HỆ 36
033. ĐONG NƯỚC 37
034. TRẢ TIỀN 38
035. HOÁN VỊ CHỮ CÁI 39
036. DỰ TIỆC BÀN TRÒN 40
v037. TRÁO BÀI 41
038. ĐỐI XỨNG HOÁ 42
039. MẠNG MÁY TÍNH 43
040. LẬT ĐÔ MI NÔ 44
041. SỐ NHỊ PHÂN LỚN NHẤT 45
042. SƠN CÁC HÌNH CHỮ NHẬT 46
043. PHÂN HOẠCH TAM GIÁC 47
044. CÁC THÀNH PHẦN LIÊN THÔNG MẠNH 48
045. MÃ GRAY 49
046. DỰ ÁN XÂY CẦU 50
047. BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ 51
048. PHÁ TƯỜNG 52
049. TRUYỀN TIN TRÊN MẠNG 53
051. ĐOÀN XE QUA CẦU 55
052. SỐ LƯỢNG 56
053. THÁM HIỂM LÒNG ĐẤT 57
054. THỨ TỰ TỪ ĐIỂN 58
055. DÃY LỆCH 59
v056. RÚT GỌN DÃY SỐ 60
057. BUÔN TIỀN 61
058. DÃY NGOẶC 62
059. THẰNG BỜM VÀ PHÚ ÔNG 63
060. SỐ THẬP PHÂN 64
061. DANH SÁCH VÒNG 65
062. TÍNH DIỆN TÍCH 66
063. THANG MÁY 67
064. TRỌNG SỐ XÂU 68
065. PHỐ MAY MẮN 69
066. TÍN HIỆU GIAO THÔNG 70
067. PHÂN NHÓM 71
068. TUA DU LỊCH RẺ NHẤT 72
069. DU LỊCH NHIỀU TUA NHẤT 73
070. PHÂN CÔNG 74
071. NHẮN TIN 75
072. CÁC SỐ ĐIỆN THOẠI 76
073. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT 77
074. NÚT GIAO THÔNG TRỌNG ĐIỂM 78
075. TẬP KẾT 79
076. MỜI KHÁCH DỰ TIỆC 80
077. KHÔI PHỤC NGOẶC 81
078. DÂY XÍCH 82
079. PHÂN CÔNG 83
080. DÂY CUNG 84
081. MÊ CUNG 85
082. DU LỊCH KIỂU ÚC 86
083. SỬA ĐƯỜNG 87
084. ĐI THI 88
085. MÈO KIỂU ÚC 89
086. THÀNH PHỐ TRÊN SAO HOẢ 90
087. RÔ BỐT XÂY NHÀ 91
088. TƯ DUY KIỂU ÚC 92
089. 8-3, TẶNG HOA KIỂU ÚC 93
090. MÃ HOÁ BURROWS WHEELER 94
091. BAO LỒI 95
092. GIAI THỪA 96
093. PHỦ SÓNG 97
094. DÃY NGHỊCH THẾ 98
095. MUA HÀNG 99
096. XÂU CON CHUNG DÀI NHẤT 100
097. DÃY CON NGẮN NHẤT 101
098. BIẾN ĐỔI DÃY SỐ 102
099. GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT 103
100. NỐI DÂY 104
bản ENCODE.INP gồm nhiều dòng, mỗi dòng chứa một từ. Tương ứng với mỗi từ W trên một dòng, hãy mã hoá và ghi vào file văn bản ENCODE.OUT hai dòng là mã công khai của từ đó: dòng 1 ghi từ W', dòng 2 ghi số k. Yêu cầu 2: Viết một chương trình khác đọc file văn bản DECODE.INP gồm nhiều cặp dòng: Cứ hai dòng liên tiếp chứa một mã công khai: dòng 1 chứa từ W' và dòng 2 ghi số k. Tương ứng với mỗi cặp dòng đó, hãy giải mã và ghi vào file văn bản DECODE.OUT một dòng chứa từ W là từ đã giải mã ra được. Hai yêu cầu trên phải được thực hiện độc lập trên hai file chương trình khác nhau. Ràng buộc dữ liệu: Các từ được cho luôn khác rỗng, chỉ gồm các chữ cái in thường và có độ dài không quá 10000. Ví dụ: ENCODE.INP ENCODE.OUT DECODE.INP DECODE.OUT qua gi ma to to nhat uaq 2 ig 1 ma 2 to 2 to 2 hnta 3 xin 3 utah 3 rnag 4 uaq 2 dta 2 xin thua rang qua dat 091. BAO LỒI Trên mặt phẳng với hệ toạ độ Decattes vuông góc, cho n điểm không đồng thời thẳng hàng. Điểm thứ i có toạ độ là (xi, yi). (Số n và các toạ độ xi, yi đều là số nguyên: 3 £ n £ 1000; -300 £ xi £ 300;-200 £ yi £ 200). Hãy tìm một đa giác lồi có diện tích nhỏ nhất mà miền đóng giới hạn bởi biên đa giác chứa tất cả những điểm đã cho. Dữ liệu: Vào từ file văn bản BOUND.INP Dòng 1: Chứa số n n dòng tiếp theo, dòng thứ i ghi hai số xi, yi Kết quả: Ghi ra file văn bản BOUND.OUT Dòng 1: Ghi số m là số đỉnh của đa giác m dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi hai số nguyên theo thứ tự là hoành độ và tung độ của một đỉnh đa giác. Các đỉnh của đa giác không được phép có ba điểm thẳng hàng và chúng phải được liệt kê theo đúng thứ tự lập thành đa giác. Vẽ hình mô tả kết quả tìm được trên màn hình đồ hoạ. Các số trên một dòng của Input / Output file ghi cách nhau ít nhất một dấu cách Ví dụ: BOUND.INP BOUND.OUT 10 0 -1 1 0 1 -3 2 4 3 -3 4 1 4 2 5 -1 6 -2 7 -1 6 1 -3 3 -3 6 -2 7 -1 2 4 0 -1 092. GIAI THỪA Giai thừa của một số tự nhiên k, ký hiệu k! được định nghĩa quy nạp như sau: 0! = 1 k! = (k - 1)!.k ("k ³ 1) Vấn đề đặt ra là cho trước hai số tự nhiên m, n. (1 £ m £ n£ 106). Hãy tìm hai số tự nhiên a và b để với mọi số tự nhiên k ( [a, b] thì k! có không ít hơn m chữ số và không nhiều hơn n chữ số. Những số tự nhiên khác nằm ngoài đoạn [a, b] không có tính chất này. Dữ liệu: Vào từ file văn bản FDIGIT.INP gồm một dòng chứa hai số m, n cách nhau một dấu cách. Kết quả: Ghi ra file văn bản FDIGIT.OUT gồm một dòng ghi hai số a, b cách nhau một dấu cách. Trong trường hợp không có số k nào thoả mãn yêu cầu đề ra thì ghi hai giá trị bất kỳ a > b. Ví dụ: FDIGIT.INP FDIGIT.OUT FDIGIT.INP FDIGIT.OUT FDIGIT.INP FDIGIT.OUT 2 4 4 7 12 12 15 14 3 9 5 12 093. PHỦ SÓNG Dự kiến xây dựng mạng lưới phát thanh, truyền hình ở một địa phương nọ có một đài phát và n trạm tiếp sóng đánh số từ 1 tới n (n £ 1000). Trạm thứ i đã được xây dựng ở toạ độ (xi, yi). (Các toạ độ là số thực, -10000 £ xi, yi £ 10000). Để đảm bảo tính trung thực của các nguồn tin, các trạm tiếp sóng chỉ có thể nhận tín hiệu trực tiếp từ đài phát. Và như vậy có nghĩa là để phát sóng đến tất cả các trạm thu, bán kính phủ sóng của đài phát phải đủ lớn để phủ hết các trạm tiếp sóng. (Giả sử vùng phủ sóng là hình tròn có tâm là đài phát). Yêu cầu: Hãy tìm vị trí đặt đài phát sao cho khoảng cách từ trạm xa nhất tới đài phát là ngắn nhất. Cho biết bán kính phủ sóng trong phương án tìm được tối thiểu phải là bao nhiêu. Dữ liệu: Vào từ file văn bản TELECOM.INP Dòng 1: Chứa số n n dòng tiếp theo, dòng thứ i chứa hai số xi, yi cách nhau ít nhất một dấu cách. Kết quả: Ghi ra file văn bản TELECOM.OUT Ghi ba số thực x, y, r. Ở đây (x, y) là toạ độ đặt đài phát và r là bán kính phủ sóng của đài phát (Đài phát có thể đặt trùng toạ độ với một trạm thu nào đó). Các số thực này phải được lấy tới 6 chữ số sau dấu chấm thập phân và phải ghi cách nhau ít nhất một dấu cách hoặc dấu xuống dòng Ví dụ TELECOM.INP TELECOM.OUT 8 0 0 200 300 200 0 200 200 0 200 100 300 300 100 100 0 121.428571 135.714286 182.107840 094. DÃY NGHỊCH THẾ Cho x = (x1, x2, ..., xn) là một hoán vị của dãy số (1, 2, ..., n). Dãy t = (t1, t2, ..., tn) được gọi là dãy nghịch thế của dãy hoán vị x nếu nó được xây dựng như sau: ti := số phần tử đứng trước giá trị i mà lớn hơn i trong dãy x. (1 £ i £ n). Ví dụ: Với n = 6 Dãy x = (3, 2, 1, 6, 4, 5) thì dãy nghịch thế của nó là (2, 1, 0, 1, 1, 0) Dãy x = (1, 2, 3, 4, 5, 6) thì dãy nghịch thế của nó là (0, 0, 0, 0, 0, 0) Dãy x = (6, 5, 4, 3, 2, 1) thì dãy nghịch thế của nó là (5, 4, 3, 2, 1, 0) Vấn đề đặt ra là cho trước dãy t, hãy cho biết dãy hoán vị x nhận t làm dãy nghịch thế của nó. Dữ liệu: Vào từ file văn bản RECOVER.INP Dòng 1: Chứa số nguyên dương n (n £ 5000). Dòng 2: Chứa các số t1, t2, ..., tn theo đúng thứ tự đó cách nhau ít nhất một dấu cách. Kết quả: Ghi ra file văn bản RECOVER.OUT Chỉ gồm một dòng ghi các số x1, x2, ..., xn cách nhau ít nhất một dấu cách theo đúng thứ tự đó. Dữ liệu vào được cho luôn luôn đúng đắn để có thể tìm ra nghiệm Ví dụ: RECOVER.INP RECOVER.OUT 6 2 1 0 1 1 0 3 2 1 6 4 5 095. MUA HÀNG Một công ty muốn mua m máy tính. Sau khi lấy thông tin tại n cửa hàng (1 £ n £ 10000), người ta biết được rằng cửa hàng thứ i có bán ai máy tính và với giá mỗi máy tính là bi. (ai, bi là những số nguyên dương: ai £ 100; bi £ 2000). Giả sử rằng các cửa hàng có đủ máy để bán cho công ty. Hãy tìm cách mua rẻ nhất. Dữ liệu: Vào từ file văn bản BUY.INP Dòng 1: Chứa hai số m, n cách nhau ít nhất một dấu cách. n dòng tiếp theo, dòng thứ i chứa hai số ai, bi cách nhau ít nhất một dấu cách. Kết quả: Ghi ra file văn bản BUY.OUT Dòng 1: Ghi tổng số tiền phải trả. n dòng tiếp theo, dòng thứ i ghi số máy tính mua ở cửa hàng thứ i. Ví dụ: BUY.INP BUY.OUT 22 5 3 30 5 10 6 8 10 5 2 20 168 0 5 6 10 1 096. XÂU CON CHUNG DÀI NHẤT Xâu ký tự X được gọi là xâu con của xâu ký tự Y nếu ta có thể xoá đi một số ký tự trong xâu Y để được xâu X. Cho biết hai xâu ký tự A và B, hãy tìm xâu ký tự C có độ dài lớn nhất và là con của cả A và B. Dữ liệu: Vào từ file văn bản STR.INP Dòng 1: chứa xâu A Dòng 2: chứa xâu B Kết quả: Ghi ra file văn bản STR.OUT Chỉ gồm một dòng ghi xâu C tìm được Ví dụ: STR.INP STR.OUT abc1def2ghi3 abcdefghi123 abcdefghi3 097. DÃY CON NGẮN NHẤT Cho số nguyên dương n £ 1000 và n số tự nhiên a1, a2, ..., an. ("i: ai £ 10000). Yêu cầu: Cho số nguyên dương m £ 10000, hãy cho biết một dãy con của dãy a có tổng bằng m chứa ít phần tử nhất. Dữ liệu: Vào từ file văn bản SUBSEQ.INP Dòng 1: Chứa hai số n, m Dòng 2: Chứa n số a1, a2, ..., an theo đúng thứ tự đó. Kết quả: Ghi ra file văn bản SUBSEQ.OUT Dòng 1: Ghi số k là số phần tử của dãy con chọn ra được, nếu không tồn tại dãy con có tổng bằng m thì ghi số -1. Nếu có phương án chọn dãy con, thì dòng 2 ghi chỉ số của k phần tử được chọn (ghi theo thứ tự tuỳ thích). Các số trên một dòng của Input/Output file được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách. Ví dụ: SUBSEQ.INP SUBSEQ.OUT 10 220 10 30 50 70 90 20 40 60 80 100 3 8 5 4 098. BIẾN ĐỔI DÃY SỐ Cho dãy số nguyên dương a = (a1, a2, ..., an) (1 £ n £ 100; với "i: 1 £ ai £ 100). Xét hai loại phép biến đổi: Phép biến đổi +i: Tăng ai lên 1 đơn vị Phép biến đổi -i: Giảm ai đi 1 đơn vị. Yêu cầu: Hãy tìm một cách sử dụng ít phép biến đổi nhất để biến dãy a trở thành dãy thoả mãn: 1 £ a1 < a2 < ... < an £ 100 Dữ liệu: Vào từ file văn bản SEQ.INP Dòng 1: Chứa số n Dòng 2: Chứa n số a1, a2, ..., an theo đúng thứ tự đó cách nhau ít nhất một dấu cách. Kết quả: Ghi ra file văn bản SEQ.OUT Dòng 1: Ghi số m là số phép biến đổi tìm được m dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi một phép biến đổi Ví dụ: SEQ.INP SEQ.OUT SEQ.INP SEQ.OUT 5 4 1 6 7 4 8 +5 +5 +5 +5 +2 -1 -1 -1 4 98 99 100 96 7 +4 +4 +4 +4 -3 -2 -1 099. GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT Một số nguyên dương x gọi là con của số nguyên dương y nếu ta có thể xoá bớt một số chữ số của y để được x. Cho hai số nguyên dương a và b hãy tìm số c nhận cả a và b là con, sao cho giá trị của c là lớn nhất có thể. Ràng buộc: 1 £ a, b £ 10100; Dữ liệu: Vào từ file văn bản NUMBER.INP Dòng thứ nhất chứa số a Dòng thứ hai chứa số b Kết quả: Ghi ra file văn bản NUMBER.OUT Ghi ra trên một dòng số c. Ví dụ: NUMBER.INP NUMBER.OUT NUMBER.INP NUMBER.OUT 111999111 999111999 111999111999 567812345678 123456781234 1234567812345678 100. NỐI DÂY Cho hai đường thẳng song song nằm ngang d1 và d2. Trên mỗi đường thẳng, người ta chọn lấy n điểm phân biệt và gán cho mỗi điểm một số nguyên dương là nhãn của điểm đó: Trên đường thẳng d1, điểm thứ i (theo thứ tự từ trái qua phải) được gán nhãn là ai. Trên đường thẳng d2, điểm thứ j (theo thứ tự từ trái qua phải) được gán nhãn là bj. Ở đây (a1, a2, ..., an) và (b1, b2, ..., bn) là những hoán vị của dãy số (1, 2, ..., n) Yêu cầu: Hãy chỉ ra một số tối đa các đoạn thẳng thoả mãn: Mỗi đoạn thẳng phải nối hai điểm có cùng một nhãn: một điểm trên đường thẳng d1 và một điểm trên đường thẳng d2. Các đoạn thẳng đôi một không có điểm chung Dữ liệu: Vào từ file văn bản LINES.INP Dòng 1: Chứa số nguyên dương n £ 5000 Dòng 2: Chứa n số của dãy hoán vị a1, a2, ..., an. Dòng 3: Chứa n số của dãy hoán vị b1, b2, ..., bn. Kết quả: Ghi ra file văn bản LINES.OUT Dòng 1: Ghi số k là số đoạn thẳng nối được. Dòng 2: Ghi k nhãn của các đoạn thẳng được chọn (nhãn của mỗi đoạn thẳng là nhãn của điểm đầu mút) Các số trên một dòng của Input / Output file ghi cách nhau ít nhất một dấu cách. Ví dụ: LINES.INP LINES.OUT LINES.INP LINES.OUT 6 2 3 1 5 6 4 3 2 5 6 1 4 4 4 6 5 3 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 6 7 3 4 5 5 1 2 3 4 5 Cách cho điểm: Chấm theo 10 Test, điểm tối đa cho mỗi Test là 1. Đối với mỗi một Test: Nếu chương trình chạy gặp lỗi, hoặc ghi sai khuôn dạng Output, hoặc cho phương án nối dây không hợp lệ (có hai đoạn thẳng cắt nhau), hoặc chạy quá 10 giây: 0 điểm. Nếu không, điểm cho test đó sẽ là: (Số dây nối tìm được / số dây nối của đáp án)2.
File đính kèm:
- tai_lieu_cac_thuat_toan.doc