Sử dụng thuốc chống đông ở bệnh nhân thiếu máu não thoáng qua (TIA) - Phạm Trần Linh
Định nghĩa cơn thiếu máu não thoáng qua
“Cơn thiếu máu não thoáng qua là một rối loạn
chức năng thần kinh thoáng qua gây ra bởi sự
thiếu máu cục bộ khu trú ở não hay võng mạc với
các triệu chứng lâm sàng điển hình kéo dài dưới
một giờ và không có bằng chứng của nhồi máu
cấp tính”
cks) 1. Định nghĩa 2. Phân tầng nguy cơ 3. Điều trị 4. Tiên lượng Định nghĩa cơn thiếu máu não thoáng qua “Cơn thiếu máu não thoáng qua là một rối loạn chức năng thần kinh thoáng qua gây ra bởi sự thiếu máu cục bộ khu trú ở não hay võng mạc với các triệu chứng lâm sàng điển hình kéo dài dưới một giờ và không có bằng chứng của nhồi máu cấp tính” NEJM. 2002; 347:1013-1016. 1. Bệnh nhân TIA có nguy cơ cao đột quỵ trong vòng 3 tháng 2. Một số bệnh nhân TIA sẽ xuất hiện cơn đột quỵ trong một tuần đầu tiên. 3. Các nguy cơ khác nhau nếu có dấu hiệu tổn thương não hoặc võng mạc. 4. BN có nguy cơ cao có các bệnh lý tim mạch. Nguy cơ của TIA Nguy cơ đột quỵ sau TIA Study N Stroke Risk Whisnant, et al 198 10.0%/90d Johnston, et al 1707 10.5%/90d Johnston, et al (Kaiser C) 976 8.4%/90d Eliazsew (NASCET) 603 20.1%/90d Panagos, et al 790 13.3%/90d FASTER (CANADA) 150 25.0%/90d Lovett, (Oxfordshire) 209 12.0%/30d Biller, et al 55 9.1% / 6 d Putman, et al 74 6.8%/6 d Average 13.3% Stroke Risk in 90 Days after TIA •A.Tamayo U of M The Cohort JAMA 2000:13;284:2901-6 • N= 1707 patients. Mean 72 yo. 53% females. Median spell 70 min. • 3 months risk of stroke 10.5% 1 week risk of stroke ... 6.0% • Recurrent TIA 13.2% • Cardiovascular hospitaliz 2.7% • Death.. 2.6% • Any of these events. 26.2% A.Tamayo U of M TIA STRATIFICATION The California TIA RISK SCALE • Tuổi > 60 • Tiểu đường • Cơn thiếu máu não > 10 phút • Liệt ½ người • Rối loạn ngôn ngữ Risk Stratification with ABCD2 *2-day stroke risk: 1%(0-3 points), 4% (4-5 points), 8% (6-7 points) *90 day stroke risk up to 25% Lancet 2007; 369:283-92 Age 1 point if > 60 years Blood pressure 1 point if sBP >140 or dBP >90 Clinical features 2 points for unilateral weakness; 1 point speech deficit without weakness Duration 2 points if >60 min; 1 point if >10-59 min Diabetes 1 point TIA- Là một cấp cứu! Khi nào chúng ta bắt đầu điều trị? Half of all strokes occur in the first 2 days after TIA Gladstone et al. CMAJ 2004 Điều trị • 23% BN TIA đột quỵ. a) 17% occur the day of the stroke b) 9% occurred the previous day c) 43% had a TIA during the 7 days prior • Pooled analysis from population and RCTs (OXCASC, OCSP, UK- TIA and ECST) Rothwell & Warlow, Neurology 2005;64:817 Chống kết tập tiểu cầu Chống kết tập tiểu cầu • Aspirine 50-325 mg / ngày – Bắt đầu < 48h khi có dấu hiệu lâm sàng đầu tiên; liều thường là 160-325mg x 2 tuần. • Aggrenox® (ASA 50 mg and 200 mg dipyridamole) 2 viên / ngày • Clopidogrel 75 mg / ngày • Ticlopidine 250 mg / ngày BMJ 2002;324:71-86 Liều Aspirin dự phòng đột quỵ Am J Med 2006;119:198-202 Chỉ định Liều thấp nhất có hiệu quả (mg/ngày) Dự phòng tiên phát Với nam giới 50+ Với nữ giới women 50+ Dự phòng thứ phát Stroke with hx TIA/IS Stroke/death with hx IS Unknown > 100? 50 160 TIA or Ischemic Stroke CAD Present? Yes No ASA Clopidogrel ASA + ER-DP ASA Clopidogrel Recurrent TIA/IS Clopidogrel Or ASA & Clopidogrel Recurrent TIA/IS No change, or Assess Risk vs Benefit of combination Tx Recurrent TIA/IS No change* or ASA or Clopidogrel or ASA & ER-DP Recurrent TIA/IS ASA & ER-DP or Clopidogrel* Recurrent TIA/IS Clopidogrel or ASA & ER-DP*? * assess compliance, adverse effects, drug interactions,etc Rung nhĩ • One of the strongest known independent risk factor for ischemic stroke. • Etiology usually divided into valvular and non-valvular disease and into permanent vs. paroxystic. • Poorly organized contractions result in sluggish atrial blood flow (> left atrial appendage) favoring thrombus formation. • Thrombi composed from deposits of fibrin and platelets. Marder VJ, Chute DJ, Starkman S, et al. Analysis of thrombi retrieved from cerebral arteries of patients with acute ischemic stroke. Stroke 2006:37;2086-2093. 16 Lựa chọn thuốc chống huyết khối Kháng tiểu cầu với ASA + clopidogrel, hoặc kém hiệu quả hơn là chỉ có ASA, nên được cân nhắc trên BN từ chối mọi OAC hoặc không thể dung nạp thuốc kháng đông vì những lý do không liên quan đến xuất huyết . Nếu có chống chỉ định OAC hoặc liệu pháp kháng tiểu cầu, nên cân nhắc bít hoặc cắt tiểu nhĩ trái * Gồm bệnh van tim hậu thấp và van tim nhân tạo; ASA = acetylsalicylic acid; NOAC = novel oral anticoagulant; VKA = vitamin K antagonist Camm AJ et al. Eur Heart J 2012;33:2719-47 Có Rung nhĩ (RN) <65 tuổi và RN đơn độc (gồm cả phụ nữ) Đánh giá nguy cơ đột quị CHA2DS2-VASc Đánh giá nguy cơ xuất huyết (điểm HAS-BLED) Xem xét các trị số sinh học và chọn lựa của BN Không dùng chống huyết khối Liệu pháp kháng đông đường uống NOAC VKA 0 1 Không do van tim Có Không ≥2 RN do van tim* Hạn chế của thuốc chống huyết khối kinh điển • Với thuốc kinh điển, nhiều BN có thể không được phòng ngừa hiệu quả – Aspirin: hiệu quả bảo vệ yếu ở BN nguy cơ cao1 – VKAs: giới hạn điều trị hẹp kèm thêm tương tác với thuốc và thức ăn, khởi phát và chấm dứt tác động chậm; cần theo dõi XN kháng đông thường xuyên2,3 • Chỉ có khoảng 50% BN cần điều trị thực sự dùng warfarin4 VKAs = vitamin K antagonists 1. ACCF/AHA/HRS focused update guidelines: Fuster V et al. Circulation 2011;123:e269-e367; Wann LS et al. Circulation 2011;123:104–23 & Circulation 2011;123:1144–50; 2. Turpie AG. Eur Heart J 2008;29:155–65; 3. Khoo CW et al. Int J Clin Pract 2009;63:630–41; 4. Go A et al. Ann Intern Med 1999;131:927–34; 5. Hart RG et al. Stroke 2005;36:1588–93; 6. Lip GY et al. EHJ Suppl 2005;7:E21–5 INR at the Time of Stroke or Bleeding Efficacy and Safety of Warfarin 5.0 6.0 8.0 1.0 2.0 3.0 4.0 7.0 5 15 10 TBMN Chảy máu 1 20 O d d s R a ti o International Normalized Ratio Fang MC, et al. Ann Intern Med 2004; 141:745. Hylek EM, et al. N Engl J Med 1996; 335:540. Biến chứng do dùng thuốc chống đông: xuất huyết nội sọ • >10% BN dùng thuốc chống đông có xuất huyết nội sọ. • Warfarin (INR 2–3) tăng gấp đôi nguy cơ chảy máu (0.3–0.6%/năm). Hart RG, et al. Stroke 2005;36:1588 Thöùc aên chöùa nhieàu vitamin K - Baép caûi, Xà lách xanh, Boâng caûi, Caûi xoaên, Rau dieáp, Rau bina (spinach), Cần tây - Mù tạc xanh, Măng tây - Đậu bắp, đậu Hà lan. - Gan (boø, lợn) Thuoác khaùng vitamin K: Töông taùc thuoác 1) Caùc thuoác ñoái khaùng taùc duïng cuûa KVK • Giaûm haáp thu KVK: cholestyramine • Taêng ñaøo thaûi KVK: barbiturate, rifampicin, carbamazepine, röôïu • Cô cheá khoâng roõ: nafcillin, sucralfate 2) Caùc thuoác taêng cöôøng taùc duïng cuûa KVK • ÖÙc cheá ñaøo thaûi KVK: phenylbutazone, sulfinpyrazone, disulfiram, metronidazole, TMP-SMX, cimetidine, amiodarone • Taêng cöôøng taùc duïng choáng ñoâng (khoâng aûnh höôûng ñeán noàng ñoä KVK huyeát töông): cephalosporin theá heä 2-3, clofibrate, heparin. • Cô cheá khoâng roõ: erythromycin, phenytoin, ketoconazole, fluconazole, isoniazide, quinidine, vitamin E lieàu cao, propafenone, anabolic steroid 3) Caùc thuoác taêng nguy cô chaûy maùu khi phoái hôïp vôùi KVK: ASA, KVKS, clopidogrel Hiện nay rung nhĩ có nguy cơ đột quỵ được điều trị thế nào? Pre-admission medications in patients with known AF who were admitted with acute ischaemic stroke (high-risk cohort, n=597) Warfarin không hiệu quả 29% Warfarin hiệu quả 10% Một thuốc chống ngưng tập TC 29% Chống ngưng tập TC kép 2% Không chống đông 29% Gladstone DJ et al. Stroke 2009;40:235–40 Nguy cơ đột quỵ ở BN rung nhĩ không được điều trị Atrial Fibrillation Investigators. Arch Intern Med 1994;154:1449. S tr o k e R a te ( % p e r y e a r) Age (years) 15% đột quỵ là do rung nhĩ. Thuốc kháng đông đường uống mới Có hiệu quả tương tự warfarin mà ít bị hạn chế hơn1 1. Lip GY et al. EHJ Suppl 2005;7:E21–5 Caùc thuoác choáng ñoâng môùi TFPI (tifacogin) Fondaparinux Idraparinux Rivaroxaban Apixaban LY517717 YM150 DU-176b Betrixaban TAK 442 Dabigatran ÑÖÔØNG UOÁNG ÑÖÔØNG TIEÂM DX-9065a Xa Thrombin TF/VIIa X IX IXa VIIIa Va Prothrombin Fibrin Fibrinogen AT APC (drotrecogin alfa) sTM (ART-123) (Weitz & Bates. J Thromb Haemost 2007) 2014 AHA/ACC/HRS AF guideline: Dự phòng tắc mạch trong rung nhĩ Recommendations COR LOE Warfarin chỉ định trong Van nhân tạo. I B Tiền sử đột quỵ or TIA or CHA2DS2-VASc score ≥2, khuyến cáo dùng OACs. Có thể lựa chọn: • Warfarin I A • Dabigatran, rivaroxaban, or apixaban I B With warfarin, determine INR at least weekly during initiation and monthly when stable I A DTI or ức chế FXa được khuyến cáo sử dụng nếu INR không ổn định I C I C January CT et al. Circulation doi: 10.1161/CIR.0000000000000041 26 Không có sự khác biệt giữa warfarin và NOACs cũng như là giữa các NOACs với nhau 2014 AHA/ACC/HRS AF guideline: 4 khuyến cáo mới 1. Tăng cường sử dụng thang điểm CHA2DS2-VASc để lượng giá nguy cơ bị đột quỵ 2. Hạn chế vai trò của ASA trong dự phòng đột quỵ 3. Sử dụng 3 thuốc chống đông mới (dabigatran, rivaroxaban, and apixaban) trong rung nhĩ không do bệnh van tim 4. Vai trò của đốt điện điều trị rung nhĩ tăng lên. ASA = acetylsalicylic acid January CT et al. Circulation doi: 10.1161/CIR.0000000000000041 27 ‘Ngoài SPAF-1 trial, không có n/c nào chứng minh lợi ích của ASA đơn thuần trong phòng ngừa đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ’ Trước kia, warfarin là thuốc chống đông duy nhất được khuyến cáo Kết luận • Bệnh nhân bị TIA nên được theo dõi và điều trị tại Đơn vị Đột quỵ. • Nếu bệnh nhân có tổn thương xơ vữa động mạch kháng kết tập tiểu cầu. • Nếu bệnh nhân có rung nhĩ Thuốc chống đông và Siêu âm tim qua thực quản tìm huyết khối. XIN CẢM ƠN
File đính kèm:
- su_dung_thuoc_chong_dong_o_benh_nhan_thieu_mau_nao_thoang_qu.pdf