Sổ tay ĐTM - Tập II: Nông nghiệp, khai thác mỏ/năng lượng, thương mại/công nghiệp

Tập II: NÔNG NGHIỆP, KHAI THÁC MỎ/NĂNG LƯỢNG,

THƯƠNG MẠI/CÔNG NGHIỆP

Hướng dẫn xây dựng nghiên cứu toàn diện về các khía cạnh

môi trường của dự án

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU . i

I. NÔNG NGHIỆP . 18

1. Canh tác nông nghiệp . 18

1.1. Phạm vi . 18

1.2. Tác động môi trường và các phương pháp bảo vệ . 18

1.2.1. Các tác động môi trường . 19

1.2.1.1. Đất .19

1.2.1.2. Nước. . 20

1.2.1.3. Không khí . 20

1.2.1.4. Sinh quyển . 20

1.2.2. Phương pháp bảo vệ. 21

1.2.2.1. Điều kiện chung . 21

1.2.2.2. Sinh thái nông trại . 22

1.3. Những lưu ý trong phân tích và đánh giá của các tác động môi trường . 24

1.4. Sự tương tác với các khu vực khác . 26

1.5. Tóm lược đánh giá môi trường liên quan. . 26

1.6. Tài liệu tham khảo . 27

2. Bảo vệ thực vật . 31

2.1. Phạm vi . 31

2.2. Các tác động môi trường và biện pháp bảo vệ. 33

2.2.1. Tổng quan về bảo vệ thực vật . 33

2.2.2. Các phương pháp bảo vệ thực vật đặc trưng . 34

2.2.2.1. Các phương pháp vật lý . 34

2.2.2.2. Các phương pháp hoá học . 35

2.2.2.3. Các phương pháp công nghệ sinh học . 38

2.2.2.4. Các biện pháp sinh học . 39

2.2.2.5. Các phương pháp tổng hợp . 39

2.3. Các lưu ý trong phân tích và đánh giá tác động môi trường . 40

2.4. Sự tương tác với các khu vực/lĩnh vực khác . 402

2.5. Tóm lược đánh giá tác động môi trường liên quan . 41

2.6. Tài liệu tham khảo . 41

3. Lâm nghiệp . 46

3.1. Phạm vi . 46

3.1.1. Tổng quan . 46

3.1.2. Các lĩnh vực . 46

3.1.2.1. Qui hoạch/sản xuất sinh học . 46

3.1.2.2. Xác lập loại cây trồng . 47

3.1.2.3. Sử dụng cây cối . 48

3.1.2.4. Các kỹ thuật thu hoạch . 50

3.2. Các tác động môi trường và biện pháp bảo vệ . 53

3.2.1. Các tác động đặc thù của từng lĩnh vực đến môi trường . 53

3.2.2. Các chiến lược bảo vệ đặc thù theo lĩnh vực . 53

3.3. Các lưu ý trong phân tích và đánh giá tác động môi trường . 54

3.4. Sự tương tác với các khu vực/lĩnh vực khác . 56

3.4.1. Các bổ sung . 56

3.4.2. Môi trường xã hội . 57

3.5. Tóm lược đánh giá tác động môi trường liên quan . 57

3.6. Tài liệu tham khảo . 57

Phụ lục: Giải thích một số thuật ngữ. 61

4. Chăn nuôi . 63

4.1. Phạm vi . 63

4.2. Các tác động môi trường và biện pháp bảo vệ . 63

4.2.1. Các dạng quản lý chăn nuôi . 63

4.2.1.1. Chỉ sử dụng đồng cỏ. 63

4.2.1.2. Sử dụng đồng cỏ và có bổ sung thêm thức ăn . 65

4.2.1.3. Sản xuất cỏ khô . 65

4.2.1.4. Chuồng, trại . 66

4.2.2. Các hệ thống chăn nuôi . 66

4.2.2.1. Trại nuôi súc vật (Ranches- ở Mỹ, Canada) . 66

4.2.2.2. Hệ thống đồng cỏ . 67

4.2.2.3. Chăn nuôi ở qui mô nhỏ. 69

4.2.4. Các trang trại lớn với quá trình chăn nuôi thâm canh (chăn nuôi thương mại) . 71

pdf415 trang | Chuyên mục: Đánh Giá Tác Động Môi Trường | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Sổ tay ĐTM - Tập II: Nông nghiệp, khai thác mỏ/năng lượng, thương mại/công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ldehyde Gây tác hại sinh lý, nhưng một vấn đề
khó khăn hơn giai đoạn nhờ có các 
tác nhân làm ướt formaldehyde thấp. 
Chỉ được sử dụng cho một vài vật 
phẩm. 
Sấy khô sau khi xử lý 
bằng dung môi 
Bao gồm các dung môi Trước khi làm sạch, làm sạch thứ cấp 
và quá trình in sau xử lý. Được loại 
bỏ bằng cách ngưng tụ và bộ lọc than 
hoạt tính. 
16.3.2. Kiểm soát tiếng ồn 
Tiếng ồn là một vấn đề nghiêm trọng trong các nhà máy quay sợi và dệt. Như đã đề cập ở 
trên trong phần 2.2, mức độ ồn từ 70 đến 110 dB(A) là phổ biến. 
Ngày nay, để ngăn chặn bất cứ các tác động bất lợi đến sức khỏe, bảo vệ thính giác cá 
nhân (các nút bịt lỗ tai, bộ phận bảo vệ tai) phải được cung cấp từ 85 dB(A) và cần thiết từ 90 
dB(A). 
16.3.3. Kiểm soát ô nhiễm nước 
• Các thông số ô nhiễm nước thải 
Các chất tìm thấy trong nước thải được phân loại theo tỷ lệ có thể được kết tủa và có thể bị 
oxy hóa sinh học hoặc hóa học. Các hợp chất clor hữu cơ và các chất độc hại cũng được tính đến 
một mức độ nhất định, ví dụ vài kim loại nặng được sử dụng trong ngành dệt ở quá trình hoàn tất. 
Các thông số ô nhiễm chính được mô tả trong bản tóm tắt sau: 
Đối với xả nước thải gián tiếp, các yêu cầu về công nghệ hiện đại được áp dụng, và đối với 
xả thải trực tiếp những yêu cầu thông thường về các Luật được chấp nhận cũng được áp dụng. 
- Các yêu cầu theo công nghệ hiện đại (đối với việc xả thải trực tiếp hay gián tiếp): 
o Cu 0.5 mg/l. 
o AOX 0.5 mg/l. 
o Cr VI 0.5 mg/l. 
o HHHC 0.1 mg/1. 
o Ni 0.5 mg/l. 
o Clo tự do 0.3 mg/l. 
o Pb 0.5 mg/l. 
o HC 15.0 mg/l. 
o Zn 0.2 mg/l. 
 411
o Sunfua 1.0 mg/l. 
o Sn 2.0 mg/l. 
o Sunfit 1.0 mg/l. 
o Màu: vàng 436 nm 7m – 1. 
o Đỏ 525 nm 5m – 1. 
o Xanh dương 620 nm 3m – 1. 
- Các yêu cầu chung: 
o Nhiệt độ lớn nhất 35oC tại điểm xả thải. 
o pH 6 – 9 tại điểm xả thải. 
o chất rắn lắng được 1.0 ml/l sau 0.5h lắng. 
o Mùi: không có mùi khó chịu. 
o Màu không thể nhìn thấy sự đổi màu của nước thải. 
Các chữ viết tắt: 
- COD: nhu cầu oxy hóa học. 
- BOD5: nhu cầu oxy sinh học trong 5 ngày. 
- TF: độc tính cho cá. 
- AOX hấp thụ liên kết halogen hữu cơ. 
- HHHC các hydrocacbon halogen hóa rất dễ bay hơi. 
- HC hydrocacbon. 
- EDTA axit ethylenediaminetetraacetic. 
- NTA axit nitrilotriacetic. 
- PVP polyvinylpyrrolidon. 
Các chất, hợp chất sau đâycó thể không được thải như nước thải hoặc với nước thải: 
- các hợp chất crom VI từ quá trình oxy hóa của thuốc nhuộm có sunfua. 
- các chất mang chloro-organic. 
- các dung môi halogen hữu cơ. 
- asen và thủy ngân và các hợp chất của chúng từ việc sử dụng như các chất bảo quản. 
- chất ô nhiễm đậm đặc, như là dư lượng còn lại, các tác nhân của ngành dệt với dư lượng 
cao, bột nhão in ấn, dư lượng của các chất hóa học được sử dụng, các chất phụ trợ cho ngành dệt 
may và các chất nhuộm từ những trống nhuộm. 
- các chất có hoạt tính bề mặt mà không đáp ứng các yêu cầu của WRMG [luật liên quan 
đến tính tương thích với môi trường của các tác nhân tẩy rửa và làm sạch]. 
Tất cả các chất phải được thu gom, tái chế với tính kỹ thuật khả thi hoặc đổ bỏ đúng chỗ. 
Đối với các dòng thải cục bộ, đặc biệt từ các khu vực sau: rũ hồ, tẩy trắng, in ấn, nhuộm, 
dệt, vật liệu bao gói và rập ghim, đóng gáy (backing), cùng với làm sạch trống, các ngưỡng giá 
trị được áp dụng ở trên mà sự xử lý là cần thiết. Nếu các quá trình khác được thực hiện liên tiếp 
 412
trong một thiết bị cơ khí riêng lẻ, nước thải từ mỗi cái đó phải được xử lý như một dòng thải cục 
bộ. 
Các ngưỡng giá trị đối với các dòng thải cục bộ dưới đây mà việc xử lý là cần thiết: 
- AOX 3.0 mg/l. 
- Cr 2.0 mg/l. 
- HHHC 1.0 mg/l. 
- Cr (VI) 0.5 mg/l. 
- HC 50.0 mg/l. 
- Zn 10.0 mg/l. 
- Cu 2.0 mg/l. 
- Sn 10.0 mg/l. 
- Ni 2.0 mg/l. 
Ngưỡng giá trị cho AOX đối với việc tẩy trắng bằng clo để đạt được một màu trắng đặc 
biệt và tạo nỉ bề mặt của len là 8 mg/l. 
16.4. Sự tương tác với các khu vực/lĩnh vực khác 
Trong khi, bên cạnh các nguyên vật liệu thô, ngành công nghiệp dệt có mối liên hệ gần gũi 
với nhà máy sản xuất (sợi tự nhiên), công nghiệp sợi (sợi tổng hợp) và công nghiệp hóa chất (hóa 
chất, các thuốc nhuộm, chất phụ gia), chúng hoạt động trên khía cạnh hàng hóa được mô tả bởi 
những sự tương tác của chúng với công nghiệp may mặc sau đó. 
16.5. Tóm lược đánh giá tác động môi trường liên quan 
Trong các dự án đầu tư vào ngành công nghiệp dệt một loạt tiêu chuẩn liên quan về 
phương diện môi trường phải được tính đến ngay giai đoạn quy hoạch vị trí. Ở các nước sản xuất 
nguyên liệu thô đặc biệt sự quan tâm cụ thể phải dành cho các ảnh hưởng của việc sản xuất 
nguyên liệu. Sự quan tâm sớm và đầy đủ của các nhóm người dân bị ảnh hưởng, trong trường 
hợp này cụ thể là phụ nữ, có thể giúp giải quyết bất cứ vấn đề nào có thể phát sinh. 
Sự chú ý đặc biệt phải được dành cho các tác động môi trường của việc làm sạch lông cừu 
thô và các nhà máy dệt. Trong khi vần đề trước được đề ra bởi mức độ lớn của sự ô nhiễm nước 
thải, các dự án nhà máy dệt do đó phải được tính đến sự tiêu thụ nước và năng lượng lớn nhất, 
việc sử dụng hóa chất rộng rãi, sự ô nhiễm nước thải và khí thải từ quá trình cụ thể và việc xả 
thải. Về mặt này, những người bảo vệ môi trường công nghiệp phải được trang bị. 
Công nghệ tiên tiến hiện tại trong các quy trình, việc lắp đặt quy trình, các nhà máy cung 
cấp và xử lý, cùng với các nhà máy có liên quan, và sự thực hiện của chúng, phối hợp để đảm 
bảo rằng tiếng ồn của ngành dệt về mặt môi trường hoàn toàn có thể có ở tất cả các giai đoạn sản 
xuất. 
Sự quan tâm đến các tác động môi trường mang tính kinh tế - xã hội của các dự án ngành 
dệt may sự đề cập nên được thực hiện các thủ tục nghiêm ngặt hơn liên quan đến trình độ chuyên 
môn củ nhân viên. Tính chất của các công nghệ hiện đại là cần nguồn vốn lớn, việc quay sợi, các 
nhà máy dệt và đan được tự động hóa rộng rãi dẫn đến sự tăng lên tột độ của máy móc hoạt động 
với cấp số nhân, do đó sự hoạt động nhiều ca, thường là 7 ngày/tuần, là chỉ tiêu. 
Toàn bộ khu vực kinh tế - xã hội và văn hóa – xã hội các hình thức hoạt động và khung 
luật pháp của chúng phải được xem xét một cách cẩn thận. 
 413
16.6. Tài liệu tham khảo 
(1) Düring, G.: VDI-Berichte, Nr.310, 1978. 
(2) Technische Anleitung zur Reinhaltung der Luft - TA-Luft of 27.02.86; Gemeinsames 
Ministerialblatt GMBI 1986. 
(3) Year books for 1988 and 1990 of the Gesamtverband der deutschen 
TextilveredelungsinBụirie, TVI-Verband EV. 
(4) 83. Allgemeine Verwaltungsvorschrift über Mindestanforderungen an das Einleiten 
von Abwasser in Gewässer (Textilherstellung) - 38. AbwasserVwV - of 5 September 1984, 
GMBI (joint ministerial circular) 1984. 
(5) Anhang 38 to the Allgemeinen Rahmenabwasserverwaltungsvorschrift für die 
Textilherstellung - Draft of 20 December 1990. 
(6) Dr. Heimann, S.: Textilhilfsmittel und Umweltschutz; Melliand Textilberichte, 
7/1991. 
(7) Natke, H.G., Thiede, R., Elmer, K.: Curt-Risch-Institut für Dynamik, Schall- und 
Meßtechnik, Universität Hannover: Untersuchungen der von Webereien ausgehenden 
Schwingungsemissionen und Hinweise zur Websaal-Bauplanung. Verband der Nord-
Westdeutschen TextilinBụirie Münster; Zeitschriftenreihe, Heft 66, 1985. 
(8) Trauter. R.: Rückgewinnung und Wiedereinsatz von Webschichten mittels dynamisch 
geformter Membranen; Chemiefasern/TextilinBụirie 37/89, 1987. 
(9) DIN 38409-H14-H14: Deutsche Einheitsverfahren zur Wasser-, Abwasser- und 
Schlamm-Untersuchung: Bestimmung der adsorbierbaren organisch gebundenen Halogene 
(AOX). 
(10) Verordnung zur Durchführung des Bundes-Immissionsschutzgesetzes (Verordnung 
zur Emissionsbegrenzung von leichtflüchtigen Halogenkohlenwasserstoffen - 2 BImSchV of 21 
April 1986); BGBI (Federal Law Gazette) 1986, Part 1. 
(11) Kolb, M., Funke, B.: Die Entfärbung von textilem Abwasser mit Fe(II) + Ca(OH)2; 
Vom Wasser, Bd. 65, 1985. 
(12) Wysocki, G.; Höke, B.: Chemie-Technik, 1974. 
(13) Oehme, Ch.: Trägerbiologien in der Abwassertechnik; Chem.-Ing.-Tech. 56, 1984. 
(14) Croissant, B.: Efferenn K.; Frahne, D.: Reaktivfarbstoffe im Abwasser - sind sie 
durch ein bakterielles Symbiosesystem abbaubar? Melliand Textilberichte, 1983. 
(15) Erlaß über Richtlinien für die Anforderungen an Abwasser bei Einleiten in öffentliche 
Abwasseranlagen of 28 June 1978. 
(16) Wiesner, J.; Jochen, E.: Energieverbrauch und Möglichkeiten rationeller 
Energienutzung in der Verarbeitenden InBụirie in Baden-Württemberg: TextilinBụirie, 
Informationen zur Energiepolitik, Heft 11c, Wirtschaftsministerium von Bad.-Württ., Stuttgart, 
1978. 
(17) Reetz, H.: Europäische Abwasserregelungen im Vergleich; Melliand Textilberichte, 
11/1991. 
(18) Christ, M.: Wärmerückgewinnung und Abluftreinigung bei der Textilveredlung; 
Textilpraxis International, 46/1991. 
 414
(19) Änderung der 4. BImSchV Nr. 5.3 - Genehmigungspflicht für Anlagen der 
Textilveredlung und von Feuerungsanlagen. 
(20) "Wastewater purification" working party J. Janitza, S. Koscielski, M. Schnabel of the 
ITV (Institut für Textil- und Verfahrenstechnik Denkendorf) Behandlung von Textilabwässern 
im Betrieb; Textilpraxis International, November 1991. 
(21) Gesetz zur Ordnung des Wasserhaushaltes (Wasserhaushaltsgesetz - WHG) of 
23.09.1986. 
(22) Gesetz über die Umweltverträglichkeit von Wasch- und Reinigungsmitteln of March 
05, 1987. 
(23) DIN 18 005; Schallschutz im Städtebau, Planungsrichtlinien. 
(24) VDI 2058; Beurteilung von Arbeitslärm am Arbeitsplatz hinsichtlich Gehörschäden. 
(25) VDI 2571 + 2572; Schallabstrahlung von InBụiriebauten. 
(26) Abstandserlaß (RdErl. d. Ministers für Arbeit, Gesundheit und Soziales NW of March 
09, 1982). 
(27) Verordnung zur Eigenüberwachung von Abwasser, Bayern (AbwEV) of December 
09, 1990. 
(28) ITMF; International Textile Manufacturers Federation - International Textile 
Shipment Statistics, Vol. 14/1991. 
(29) World Bank; Environment Guidelines; Washington 1988, p.451 ff. 

File đính kèm:

  • pdfso_tay_dtm_tap_ii_nong_nghiep_khai_thac_monang_luong_thuong.pdf
Tài liệu liên quan