Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng thơ, văn để tạo sự hứng thú cho học sinh trong giờ học Lịch sử Việt Nam Lớp 11
MỤC LỤC
Trang
Mục lục 1
Phần 1 : MỞ ĐẦU 2
1. Lý do chọn đề tài 2
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3
4. Phương pháp nghiên cứu 3
5. Điểm mới của đề tài 3
Phần 2 : NỘI DUNG
1. Cơ sở lý luận 4
2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu 4
3. Một số giải pháp thực tế gây hứng thú học tập lịch sử bằng việc sử dụng
thơ – văn 6
a) Phương pháp sử dụng thơ – văn 6
b) Cách sử dụng tài liệu thơ - văn trong dạy học lịch sử Việt Nam
lớp 11 7
4. Kết quả đạt được 11
5. Một số lưu ý khi sử dụng tài liệu thơ – văn
trong giờ học lịch sử 12
Phần 3: KẾT LUẬN 13
Tài liệu tham khảo 14
Phụ lục 15
Giáo án tham khảo 15
Danh sách học sinh và điểm số chứng minh 22
ế, có thể ra Bắc vào Nam, có đường sang Lào và Campuchia Hình 49/sgk tr 108. Pháp-TBN tấn công Đà Nẵng - Kinh tế: + Nông nghiệp sa sút dẫn đến mất mùa, đói kém + Công-thương nghiệp: lạc hậu, đình đốn - Quân sự: lạc hậu, yếu kém - Đối ngoại: thực hiện “bế quan toả cảng”, “cấm đạo” gây nên sự bất hòa trong nhân dân, tạo kẻ hở cho kẻ thù lợi dụng - Xã hội: mâu thuẫn phát triển nên khởi nghĩa diễn ra 2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam: (Học sinh về nhà đọc thêm SGK) 3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858: - Ngày 01/9/1858, liên quân Pháp- Tây Ban Nha tấn công rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà ở Đà Nẵng (lúc này, Pháp thực hiện kế hoạch ”đánh nhanh, thắng nhanh”) 17 Liên hệ kháng chiến chống Mông-Nguyên của nhà Trần Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp đã làm gì để chiếm Việt Nam ? Pháp chuyển hướng tấn công Gia Định và Nam Kì Vì sao Pháp quyết định chuyển hướng vào Gia Định Và Nam Kì? Vì đây là vựa lúa của Việt Nam và có đường sang Campuchia Pháp tấn công thành Gia Định Lúc này, quân và dân ta đồi phó thế nào? SGK Gv đọc bài thơ “Chạy giặc” của Nguyễn Đình Chiểu: Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây, Một bàn cờ thế phút sa tay. Bỏ nhà lũ tẻ lơ xơ chạy, Mất ổ đàn chim dáo dát bay. Bến Nghé của tiền tan bọt nước, Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây. Hỡi trang dẹp loạn rày đâu vắng, Nỡ để dân đen mắc nạn này. Pháp khó khăn do sa lầy ở TQ và Italia nên phải phân tán lực lượng. Tường thuật cuộc kháng chiến của Nguyễn Tri Phương và Dương Bình Tâm - Quân ta chống trả quyết liệt rồi thực hiện “vườn không nhà trống” làm cho địch bị sa lầy ở đây (Pháp và Tây Ban Nha bị cầm chân suốt 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà và chỉ chiếm được bán đảo này) -> Từ đó làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP Ở GIA ĐỊNH & CÁC TỈNH MIỀN ĐÔNG NAM KÌ TƯ NĂM 1859 ĐẾN NĂM 1862: 1. Kháng chiến ở Gia Định: - Phía Pháp: + Quyết định và đã đưa quân đến Gia Định vào ngày 16/02/1959. + Đến ngày 17/02/1959, Pháp tấn công thành Gia Định - Phía ta: + Các đội dân binh chiến đấu ngoan cường gây cho địch nhiều khó khăn và buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài, chiếm VN từng bước + Quân triều đình ở Gia Định tan rã nhanh chóng. Lúc này, quân Pháp ở VN bị điều động sang chiến trường TQ, chỉ để lại một lực lượng nhỏ giữ các vị trì quanh Gia Định 18 Phân tích tư tưởng chủ chiến và chủ hoà Sau khi thắng ở TQ bằng Điều ước Bắc Kinh (25.10.1860), Pháp có hành động gì ở Việt Nam ? Chiếm các tỉnh Đông Nam Kì Hình ảnh quân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa. Tường thuật trận Nguyễn Trung Trực đánh tàu Etpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông Danh sĩ Huỳnh Mẫn Đạt khen ngợi qua 2 câu thơ sau: Hỏa hồng Nhật Tảo oanh thiên địa Kiếm bạc Kiên Giang khắp quỷ thần Phân tích thái độ của nhà Nguyễn Hiệp ước Nhâm Tuất 5.6.1862 có nội dung thế nào? SGK (phía nhà Nguyễn, phía Pháp ) Em có nhận xét gì về việc nhà Nguyễn kí Hiệp ước? Chủ quyền lãnh thổ dân tộc bị xâm hại nghiêm trọng, đi ngược lại với ý chí và truyền thống của dân tộc; nhà Nguyễn vì bảo vệ lợi ích của dòng họ đã ngã về phía Pháp, đàn áp phong trào kháng chiến của nhân; hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, nhà Nguyễn bước đầu đã đầu hàng thực dân Pháp + Tháng 3/1860, Nguyễn Tri Phương từ Đà Nẵng vào Gia Định xây dựng phòng tuyến nhưng không đánh. Cơ hội tiêu diệt quân Pháp qua đi nhanh chóng + Tháng 7/1860, Dương Bình Tâm chỉ huy nghĩa dũng tấn công đồn Chợ Rẫy -> Từ đó, Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định, còn nhà Nguyễn xuất hiện tư tưởng chủ hoà và tư tưởng chủ chiến 2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước ngày 05/6/1862: - Ngày 23/02/1861, Pháp tấn công Đại đồn Chí Hoà - Gia Định và thắng lợi. Sau đó chiếm luôn Định Tường, Biên Hoà và Vĩnh Long - Ta chống Pháp mạnh mẽ: Trương Định, Trần Thiện Chính, Lê Huy,...Đặc biệt, 10/12/1961, Nguyễn Trung Trực đánh chìm tàu Pháp -> Từ đó, gây cho Pháp nhiều khó khăn - Trong bối cảnh đó, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất ngày 05/6/1862 với nội dung: + Nguyễn nhượng cho Pháp 3 tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn, bồi thường chiến phí 20 triệu quan, mở 3 cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) + Pháp trả lại cho nhà Nguyễn thành Vĩnh Long 19 Nêu hoàn cảnh diến ra phong trào sau Hiệp ước 1862? SGK + phần trên Tường thuật diễn biến khởi nghĩa Hình 51/sgk tr 112. Trương Định được phong “Bình Tây Đại nguyên soái” và lược đồ kháng chiến ở Nam Kì Em có suy nghĩ gì về hành động của Trương Định sau 1862? Suy nghĩ, trả lời Phân tích ý nghĩa 1863, Pháp đặt nền bảo hộ lên đất Campuchia Quá trình chiếm Tây Nam Kì của Pháp Nghe và ghi nội dung Việc đánh chiếm ba tỉnh miền Tây Nam kì nằm trong kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của thực dân Pháp, kế hoạch được tiến hành như sau: chiếm Campuchia cô lập miền Tây, ép triều đình nhà Nguyễn nhượng quyền cai quản và cuối cùng là dùng vũ lực III. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN NAM KÌ SAU HIỆP ƯỚC 1862: 1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862: - Hoàn cảnh: sau Hiệp ước 1862, triều đình Huế ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp ở Đông Nam Kì nhưng phong trào kháng chiến vẫn diễn ra mạnh - Diễn biến: (khởi nghĩa Trương Định) + Trước năm 1861, Trương Định cùng quân triều đình chống Pháp + Từ tháng 02/1861, ông về hoạt động ở Tân Hoà-Gò Công để xây dựng căn cứ chống Pháp cùng nhân dân + Ngày 28/02/1863, Pháp tấn công căn cứ của Trương Định, sau đó ông trúng đạn nên đã tự sát. - Ý nghĩa: + Tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nhân dân Nam Kì + Là dấu mốc hình thành trận tuyến nhân dân + Kết hợp phong trào chống xâm lược và chống phong kiến đầu hàng + Cổ vũ phong trào đấu tranh phát triển 2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì: - Sau khi chiếm Đông Nam Kì, Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1862 để thực hiện kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của Pháp ở VN - Ngày 20/6/1967, quân Pháp dàn 20 Các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân nổ ra trong điều kiện vô cùng khó khăn: cả sáu tỉnh Nam Kì đã bị giặc chiếm đóng, tương quan lực lượng chênh lệch, tinh thần quân triều đình giảm sút. Sau khi ba tỉnh miền Tây rơi vào tay giặc, nhân dân có hành động gì? Phong trào kháng chiến lên cao. Một số văn thân sĩ phu bất hợp tác với giặc vượt biển vào Bình Thuận.. - Nguyễn Trung Trực lập căn cứ ở Hòn Chông (Rạch Giá) Nguyên nhân bại Ý nghĩa trận trước thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản phải nộp thành - Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, từ ngày 20 –> 24/6/1867, Pháp đã chiếm được 3 tỉnh Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) mà không tốn một viên đạn nào 3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì chống Pháp: - Sau khi Pháp chiếm xong 3 tỉnh miền Tây Nam Kì, phong trào kháng chiến vẫn tiếp tục phát triển mạnh với nhiều hình thức: tị địa, bất hợp tác với giặc, khởi nghĩa vũ trang, liên minh chiến đấu với nhân dân Campuchia - Nhiều cuộc khỡi nghĩa nổ ra ở 3 tỉnh miền Tây: + Khởi nghĩa Trương Quyền ở Tây Ninh + Khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm (con Phan Thanh Giản) - Bến Tre + Khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực ở Rạch Giá + Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Huân ở Mỹ Tho - Nguyên nhân thất bại: do Pháp còn mạnh và vũ khí ta còn thô sơ - Ý nghĩa: thể hiện lòng yêu nước, ý chí bất khuất chống ngoại xâm của nhân dân ta 5. Sơ kết bài học (3') Củng cố: HS cần nắm: - Quá trình xâm lược VN của TD Pháp 1858-1873. - Cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân VN 1858-1873. - Nội dung Hiệp ước 1862. Dặn dò: HS về học bài và xem trước bài mới. Bài tập: Trả lời câu hỏi SGK của bài đã học và bài tiếp theo DANH SÁCH HỌC SINH VÀ ĐIỂM SỐ CHỨNG MINH 21 ĐIỂM SỐ LỚP 11a4 TT Họ và tên Điểm học kì I Điểm học kì II 1 Võ Gia Bảo 6.7 7.9 2 Nguyễn Minh Khang 8.1 8.2 3 Tăng Thị Ngọc Lan 4.4 7.9 4 Trương Nhựt Linh 7.2 5.8 5 Phan Thái Linh 5.5 5.3 6 Ngô Cẩm Loan 8.7 8.1 7 Lý Thanh Long 6.0 6.4 8 Trần Phúc Lộc 5.3 6.7 9 Lâm Kim Ngân 5.5 7.8 10 Nguyễn Thị Bé Ngoan 7.6 8.5 11 Nguyễn Trường Nhân 6.9 6.2 12 Yên Thị Mỹ Nhiên 5.5 6.9 13 Liêu Thị Hồng Oanh 3.6 6.4 14 Đỗ Thanh Phong 4.0 7.6 15 Mai Gia Phúc 7.5 6.6 16 Danh Hồng Phương 5.1 5.9 17 Võ Minh Sáng 5.9 7.6 18 Nguyễn Văn Sĩ 7.1 7.9 19 Lương Thị Thu Thảo 7.2 7.4 20 Dương Anh Thoại 5.9 7.5 21 Trần Thị Cẩm Thu 5.9 6.5 22 Lê Ngọc Anh Thư 7.7 7.6 23 Trần Thị Tím 8.2 7.3 24 Đoàn Thị Huế Trân 8.6 8.6 25 Hà Thị Diễm Trinh 3.6 5.8 26 Dương Thanh Trúc 7.5 7.6 27 Tô Quang Trường 4.3 4.9 28 Lê Hồng Tú 4.1 6.0 29 Lý Bảo Tuyền 9.3 9.6 30 Trương Thị Minh Xuân 8.6 8.4 31 Phạm Thị Kim Xuyến 6.6 7.7 Tỉ lệ trên trung bình 80,64% 96,77% ĐIỂM SỐ LỚP 11a10 22 TT Họ và tên Điểm học kì I Điểm học kì II 1 Nguyễn Thị Linh Duy 6.4 6.3 2 Quách Thị Thùy Duy 7.3 8.2 3 Nguyễn Hải Dương 6.4 7.3 4 Nguyễn Thị Mai Hương 6.9 7.0 5 Trần Thị Cẩm Kha 6.4 6.4 6 Phan Trung Khang 7.1 7.6 7 Trương Văn Khang 5.5 7.1 8 Huỳnh Hoàng Khanh 6.1 7.4 9 Võ Đăng Khoa 6.0 6.2 10 Thạch Vũ Kiệt 4.4 6.0 11 Trương Mỹ Liên 6.3 6.1 12 Lê Vũ Linh 7.7 8.0 13 Tăng Công Minh 4.8 7.1 14 Sơn Hữu Nhân 7.6 6.2 15 Võ Thị Kim Nhẹ 5.5 6.8 16 Trần Huy Phúc 6.7 8.4 17 Lưu Minh Phúc 7.2 5.6 18 Phạm Thanh Qui 6.6 6.9 19 Võ Thành Thật 7.0 7.9 20 Trần Ngọc Thiện 4.6 4.9 21 Phạm Quang Thoại 9.1 8.9 22 Võ Thị Anh Thư 6.0 7.2 23 Trần Thức 7.6 7.2 24 Nguyễn Thị Ngọc Tiền 7.8 8.7 25 Trương Kim Tính 7.1 5.8 26 Trần Thị Bảo Trân 6.3 7.0 27 Tô Phương Trung 5.2 4.3 28 Cao Thị Kim Tuyền 6.4 7.4 29 Trần Minh Tứ 5.5 6.8 30 Huỳnh Gia Vĩ 7.1 7.1 Tỉ lệ trên trung bình 90,00% 93,33%
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_su_dung_tho_van_de_tao_su_hung_thu_cho.pdf