Rối loạn đồng bộ ở bệnh nhân suy tim có QRS hẹp - Quyền Đăng Tuyên
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng suy tim là giai đoạn cuối của hâù hết các bệnh
tim mạch tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao.
Có nhiều BN suy tim không
đáp ứng với các phương pháp
điều trị nội khoa tối ưu
do tình trạng RLĐB tim.
CRT → kết quả khả quan
cho suy tim nặng
QRS ≥120 ms c tim
là tiêu chuẩn lựa chọn điều trị CRT
y ~30% suy tim có QRS 120ms
có ~ 30% suy tim
i có RLĐB cơ học
kết quả tốt khi điều trị bằng CRT
1p Quyền Đăng Tuyên, Phạm Nguyên Sơn, Phạm Tử Dƣơng I 108 2 ĐẶT VẤN ĐỀ 3ĐẶT VẤN ĐỀ Hội chứng suy tim là giai đoạn cuối của hâù hết các bệnh tim mạch tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao. • Heart Disease and stroke Statistic – 2010 update AHA •ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure 2008 Có nhiều BN suy tim không đáp ứng với các phương pháp điều trị nội khoa tối ưu do tình trạng RLĐB tim. CRT → kết quả khả quan cho suy tim nặng QRS ≥120 ms c tim là tiêu chuẩn lựa chọn điều trị CRT y ~30% suy tim có QRS 120ms có ~ 30% suy tim i có RLĐB cơ học kết quả tốt khi điều trị bằng CRT 4Môc tiªu nghiªn cøu Nghiên cứu tình trạng và mức độ RLĐB ở suy tim có QRS hẹp bằng phương pháp - Doppler mô cơ tim (TVI) 5CƠ CHẾ BỆNH SINH RLĐB HoHL Kéo dài thời gian co bóp ↓Thời gian tống máu RLĐB NHĨ THẤT RLĐB TRONG THẤT ↓Thời gian đổ đầy tâm trương RLĐB HAI THẤT HoHL ↓EF ↓Tiền gánh → sức co bóp↓ ↓Thời gian đổ đầy tâm trương ↓Gia tăng áp lực và tống máu RLĐB ĐIỆN HỌC RLĐB CƠ HỌC RLĐB TIM 6CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RLĐB ECG RLĐB điện học PQ, QRS S TM S Doppler SPWMD S Doppler mô mã hóa màu TM S Doppler mô S Doppler mô TVI DFT%, IVMD Chênh lệch thành đối diện, Ts-SD, Ts-Diff tâm thu Chênh lệch thành đối diện, Te-SD, Te-Diff tâm trương SUY TIM 7 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP 8§èi t-îng Nhãm suy tim . . Tiêu chuẩn loại trừ - BN không phải nhịp xoang(rung nhĩ) - Bệnh van tim - Tràn dịch màng ngoài tim. - Tim bẩm sinh. - COPD, suy thận, nhiễm HIV. - Có bệnh cấp tính không làm S đƣợc. - BN đang mang thai - BN không đồng ý tham gia NC. - BN không có cửa sổ siêu âm đảm bảo đủ yêu cầu kỹ thuật để thăm dòsiêu âm Gồm 104 bệnh nhân (76 nam, 28 nữ), tuổi trung bình (61,71 12,43) đƣợc chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩn Framingham. 9• Khám LS, CLS và đăng ký mẫu nghiên cứu • 6MWT làm nghiệm pháp đi bộ 6 phút • ECG ghi thời gian PR, QRS. - QRS ng) p). • XQ tim – phổi: đo chỉ số tim - ngực. • Siêu âm tim TM, 2D, Doppler dòng chảy qua van 2 lá, van ĐMC và van ĐMP • Siêu âm Doppler mô cơ tim (TVI) PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 10 SIÊU ÂM TIM THÔNG THƯỜNG Doppler xung ĐÁNH GIÁ RLĐB NHĨ THẤT: đo DFT% nếu < 40% CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RLĐB 11 ĐÁNH GIÁ RLĐB HAI THẤT: đo IVMD 40ms CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RLĐB SIÊU ÂM TIM THÔNG THƯỜNG Doppler xung 12 SIÊU ÂM TIM TM Mà HOÁ MÀU ĐÁNH GIÁ RLĐB TRONG THẤT: đo SPWMD 130 ms CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RLĐB 13 siªu ©m Doppler m« c¬ tim TVI Trên máy S ViViD 7 với cơ sở là siêu âm 2D bật chế độ siêu âm Doppler mô. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RLĐB 14 siªu ©m Doppler m« c¬ tim TVI CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RLĐB Sử dụng phần mềm Q-ANALYS đo thời gian vận tốc đạt tối đa Ts, Te. nh ∆Ts ≥ 65 ms, Ts-SD 33ms, Ts-Diff 100ms → RLĐB tâm thu Te-SD ≥ 34ms, Te-Diff ≥ 113ms → RLĐB tâm trương. 15 XỬ LÝ SỐ LIỆU PhÇn mÒm SPSS for Window Version 15.0. KiÓm ®Þnh t - Student cho c¸c biÕn ®Þnh l-îng. So s¸nh c¸c biÕn ®Þnh tÝnh b»ng kiÓm ®Þnh 2. Gi¸ trÞ p < 0,05 ®-îc coi lµ ý nghÜa thèng kª. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RLĐB 16 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 1. Đặc điểm RLĐB nhĩ - thất, RLĐB hai thất ở BN suy tim có QRS hẹp Phân nhóm trên ECG S Doppler QRS 120ms (n = 28) QRS <120ms (n = 76) p DFT% 43,63 9,29 43,82 9,89 > 0,05 DFT% 0,05 IVMD (ms) 40,46 27,10 19,20 14,99 < 0,001 IVMD 40ms (n,%) 13 (46,4%) 6 (7,9%) < 0,001 Emkanjoo Z, Haghjoo M và cs (2007) liên quan độ rông và hình dạng QRS. Nhóm QRS ≥ 120 ms có trung bình IVMD lớn hơn nhóm QRS < 120 ms ( lần lượt 42,5 22,3 với 26,8 21,0; p < 0,01) Ghio S và cs (2004) nghiên cứu trên 158 BN HF nặng EF < 35% chia 3 nhóm QRS < 120ms, 120-149ms và ≥ 150ms nhận thấy RLĐB hai thất có tỷ lệ 12,5%, 52,4% và 72%, có mối tương quan thuận, chặt chẽ giữa IVMD với khoảng QRS (r=0,66, p <0,001) Kết quả i QRS Phân nhóm trên ECG ΔTs theo TVI (ms) QRS 120ms (n = 28) QRS <120ms (n = 76) P vách -thành bên Nền 45,29 28,39 40,55 35,14 > 0,05 Giữa 63,54 34,72 48,76 36,54 > 0,05 thành sau - thành trước Nền 55,46 38,95 34,16 32,21 < 0,01 Giữa 60,71 34,32 51,21 31,32 > 0,05 thành sau - vách liên thất trước Nền 48,93 35,63 31,55 31,04 < 0,05 Giữa 61,82 39,70 56,91 29,62 > 0,05 Achilli và cs, Bleeker và cs , Turner và cs, Yu và cs Kết quả - - - - i QRS Phân nhóm trên ECG Thông số TVI QRS 120ms (n = 28) QRS <120ms (n = 76) p Ts-Diff (ms) 118,39 49,14 94,37 32,26 < 0,05 Ts-SD (ms) 37,39 15,08 31,26 11,58 < 0,05 Te-Diff (ms) 144,54 52,70 136,87 55,67 > 0,05 Te-SD (ms) 49,07 19,25 45,51 19,55 > 0,05 Kết quả - u ở bệnh nhân suy tim LBBB. Bảng 4. Tỷ lệ RLĐB tâm thu và tâm trương thất trái bằng TVI ở BN suy tim có QRS hẹp Yu (2003) tỷ lệ RLĐB tâm thu và tâm trương (lần lượt 51% và 46%) trong nhóm QRS hẹp so với (73% và 69%) trong nhóm QRS rộng RLĐB tâm thu và tâm trương xuất hiện phổ biến với khoảng QRS hẹp Yu (2007) HF tâm trương với khoảng QRS p có tỷ lệ RLĐB trong thất tâm trương, tâm thu ( lần lượt 44,06% , 47,8%) so với nhóm QRS ng tỷ lệ RLĐB trong thất tâm trương, tâm thu lần lượt ( 55,9%, 61,01%) p > 0,05 . Kết quả Phân nhóm trên ECG Thông số Trên TVI (n,%) QRS 120ms (n = 28) QRS < 120ms (n = 76) p Vách –thành bên ∆Ts 65ms Nền 6 (21,4%) 20 (26,3%) > 0,05 Giữa 14 (50,0%) 26 (34,2%) > 0,05 Thành sau- thành trước ∆Ts 65ms Nền 11 (39,3%) 14 (18,4%) > 0,05 Giữa 6 (21,4%) 20 (26,3%) > 0,05 Thành sau- vách liên thất trước ∆Ts 65ms Nền 8 (28,6%) 14 (18,4%) > 0,05 Giữa 12 (42,9%) 33 (43,4%) > 0,05 Ts-Diff ≥ 100 ms 16 (57,1%) 34 (44,7%) > 0,05 Ts-SD ≥ 33 ms 16 (57,1%) 34 (44,7%) > 0,05 Te-Diff ≥ 113 ms 14 (50,0%) 31(40,8%) > 0,05 Te-SD ≥ 34 ms 14 (50,0%) 30 (39,5%) > 0,05 Kết luận Qua nghiên cứu tình trạng RLĐB tim của 104 BN suy tim bằng siêu âm Doppler và Doppler mô, chúng tôi có một số nhận xét nhƣ sau: Nhóm suy tim có QRS hẹp có tỷ lệ RLĐB hai thất thấp hơn nhóm có QRS rộng (7,9% so với 46,4%; p<0,001), chưa thấy có sự khác biệt rõ rệt về RLĐB nhĩ thất và RLĐB trong thất ở nhóm suy tim QRS hẹp so với nhóm suy tim có QRS rộng. Ở nhóm suy tim có QRS hẹp, 34,2% bị RLĐB nhĩ - thất, 44,7% RLĐB trong thất thì tâm thu (theo Ts- SD, Ts-Diff) và 39,5% - 40,8% RLĐB trong thất thì tâm trương ( theo Te-SD, Te-Diff). RLĐB ở BN suy tim có QRS hẹp là một vấn đề cần được quan tâm trong thực hành hàng ngày để lựa chọn (CRT). 23 Xin Ch©n Thµnh C¸m ¬n Xin Ch©n Thµnh C¸m ¬n!
File đính kèm:
- roi_loan_dong_bo_o_benh_nhan_suy_tim_co_qrs_hep_quyen_dang_t.pdf