Primary prevention of stroke in non-valvular atrial fibrillation – Antiplatelet necessary?
DỊCH TỂ HỌC
RN là rối loạn nhịp thường gặp nhất trên lâm sàng:
- 1/3 trường hợp nhập viện do loạn nhịp tim.
- 0,8% ở người 50-59 tuổi
- 4-7% ở người 65-74 tuổi
- 14-19% ở người > 85 tuổi
Khoảng 3 triệu người ở Mỹ và 6 triệu người ở châu Âu
có RN kịch phát hay vĩnh viễn.
Trong 20 năm qua, số cas nhập viện do rung nhĩ
đã tăng 66%
NGUYEN Cuu Loi, MD Cardiovascular Center Hue Central Hospital Dự đoán trong 50 năm đến tần suất RN sẽ tăng tối thiểu gấp hai lần (dân cư lớn tuổi, tần suất bệnh tim mạn tính tăng, được chẩn đoán nhiều hơn) © 2012 American College of Cardiology Foundation DỊCH TỂ HỌC RN là rối loạn nhịp thường gặp nhất trên lâm sàng: - 1/3 trường hợp nhập viện do loạn nhịp tim. - 0,8% ở người 50-59 tuổi - 4-7% ở người 65-74 tuổi - 14-19% ở người > 85 tuổi Khoảng 3 triệu người ở Mỹ và 6 triệu người ở châu Âu có RN kịch phát hay vĩnh viễn. Trong 20 năm qua, số cas nhập viện do rung nhĩ đã tăng 66% Risk factors of AF RUNG NHĨ TỔN THƯƠNG NỘI MẠC NHĨ (xơ dày, thô ráp, nứt gãy) Ứ TRỆ MÁU (Giãn nhĩ trái và tiểu nhĩ trái) RL YẾU TỐ ĐÔNG MÁU TC kích hoạt, YTĐM : vW, IX, X, Fibrin, Thrombin Nghiên cứu Framingham: nguy cơ hằng năm: 1.5% ở người 50–59 tuổi 23.5% ở người 80–89 tuổi 01/1986 - 09/2009: 10 khuyến cáo và 61 nguồn số liệu. Nguy cơ đột quỵ hằng năm tăng 2.3%. Tỉ lệ thiếu máu mạc treo cấp 0.14%, và thiếu máu cục bộ chi dưới 0.4%. TẦN SUẤT HUYẾT KHỐI-THUYÊN TẮC TRONG RN Tiên lượng: 80% tử vong do thuyên tắc là từ đột quỵ, 20% từ các thuyên tắc hệ thống khác. Am J Cardiol. 2010 Feb 15;105(4):502-10 RN không do van tim: nguyên nhân của nhồi máu não ổ lớn ở người già Nghiên cứu 3.408 tử thiết ở người già: - 86/132 (65%) nhồi máu não lớn do thuyên tắc từ tim. - 48/86 (36%) nhồi máu não do thuyên tắc từ rung nhĩ không do bệnh van tim, ½ trong số này là thuyên tắc lần đầu. Hiroshi Yamanouchi et al.Stroke 1989;20:1653-1656 MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ — Kiểm soát tần số tim — Dự phòng huyết khối thuyên tắc — Chuyển về nhịp xoang Phân tầng nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân RN không do bệnh van tim chưa được điều trị chống đông: chỉ số CHADS2 Risk criteria Score ---------------------------------------------- Congestive heart failure 1 Hypertension 1 Age > 75 years 1 Diabetes mellitus 1 prior Stroke or TIA or TE 2 ---------------------------------------------- Total 6 Gage BF, van Walraven C, Pearce L, et al. (2004). Circulation 110 (16): 2287–92 Tần suất đột quỵ có điều chỉnh ở bệnh nhân RN không do bệnh van tim không được điều trị chống đông theo chỉ số CHADS2 Gage BF et al.. JAMA 2001; 285:2864-70. Chỉ số CHADS2 đơn giản, không bao gồm những YTNC thông thường khác và còn nhiều hạn chế. Gage BF et al. Validation of clinical classification schemes for predicting stroke: results from the National Registry of Atrial Fibrillation. JAMA 2001;285:2864–2870. Nhược điểm của chỉ số CHADS2 Ví dụ: bệnh mạch máu (không bao gồm trong chỉ số này) là một YTNC độc lập quan trọng của đột quỵ. Ngoài ra nguy cơ đột quỵ bắt đầu tăng lên từ tuổi 65 và tăng cao hơn nữa khi > 75 tuổi Olesen JB et al. Vascular disease and stroke risk in atrial fibrillation: a nationwide cohort study. Am J Med 2012:125:826.e13–23. ESC Guidelines 2010 khuyến cáo chỉ số bổ sung CHA2DS2-VASc để xác định nhu cầu điều trị phòng đột quỵ © 2012 American College of Cardiology Foundation No therapy or Aspirin Nurses' Health Study. Am J Med. 2011 May;124(5):426-433. Long Term Use of Aspirin and the Risk of Gastrointestinal Bleeding 87,680 women, 24-year follow-up, 1537 (1,75%) women reported a major gastrointestinal bleeding Nguy cơ xuất huyết khi dùng thuốc chống đông trong RN Warkentin AE, Donadini MP, Spencer FA, Lim W, Crowther M. Faculty of Medicine, University of Toronto, Toronto, ON, Canada. J Thromb Haemost. 2012 Apr;10(4):512-20 Phân tích 8 nghiên cứu: 2904 bệnh nhân xuất huyết nặng: Warfarin có nguy cơ cao hơn (OR 1.27; 95% CI 0.83-1.94). OR xuất huyết nội sọ ở bệnh nhân uống Warfarin so với ASA: 1.64 (95% CI 0.71-3.78), OR xuất huyết lớn ngoài sọ: 1.03 (95% CI 0.61-1.75). 1748 bệnh nhân xuất huyết nhẹ: thường gặp hơn ở bệnh nhân uống Warfarin (OR 1.50; 95% CI 1.13-2.00). Cumulative incidence of major bleeding among patients aged ≥80 years and <80 years (n=472). Hylek E M et al. Circulation 2007;115:2689-2696 HAS-BLED score Pisters R et al. A novel userfriendly score (HAS-BLED) to assess 1-year risk of major bleeding in patients with atrial fibrillation: the Euro Heart Survey. Chest 2010;138:1093–1100 ESC 2012 Guideline for Management of Atrial Fibrillation Đặc điểm của các thuốc chống đông đường uống mới (NOACs) 2012 focused update of the ESC Guidelines for the management of atrial fibrillation European Heart Journal (2012) 33, 2719–2747 Khuyến cáo điều trị dự phòng huyết khối ở bệnh nhân RN Các khuyến cáo liên quan đến thuốc kháng TC trong điều trị RN OAC, ASA or Clop Cảm ơn quý đồng nghiệp
File đính kèm:
- primary_prevention_of_stroke_in_non_valvular_atrial_fibrilla.pdf