Những thách thức trong xử trí thuyên tắc mạch phổi cấp - Đỗ Giang Phúc
CASE LÂM SÀNG
• Nữ, 82 tuổi
• Ngày vv: 05/04/2015
• LDVV: Khó thở + Sưng chânBỆNH SỬ
Cách 6 ngày trước vv, BN bị tai nạn xe máy
– đi bộ. Sau tai nạn, BN tỉnh, có CTSN, gãy
xương bàn ngón 5 chân P. Điều trị ở viện
tỉnh 5 ngày, không được dự phòng huyết khối.
NHỮNG THÁCH THỨC TRONG XỬ TRÍ THUYÊN TẮC MẠCH PHỔI CẤP BS. Đỗ Giang Phúc TS.BS. Hoàng Bùi Hải Khoa CC&HSTC – BV Đại học Y Hà Nội ĐẶT VẤN ĐỀ TY LỆ MỚI MẮC VÀ TỈ LỆ TỬ VONG CỦA TĐMP CẤP (*) Konstantinides S.V., et al (2016) ỨNG DỤNG THẾ NÀO? CHẨN ĐOÁN ? ĐIỀU TRỊ THẾ NÀO? CASE LÂM SÀNG • Nữ, 82 tuổi • Ngày vv: 05/04/2015 • LDVV: Khó thở + Sưng chân BỆNH SỬ Cách 6 ngày trước vv, BN bị tai nạn xe máy – đi bộ. Sau tai nạn, BN tỉnh, có CTSN, gãy xương bàn ngón 5 chân P. Điều trị ở viện tỉnh 5 ngày, không được dự phòng huyết khối. BỆNH SỬ • BN xuất hiện sưng đau bắp chân T, khó thở tăng dần chuyển BV ĐHY • Tình trạng vv: lơ mơ, kích thích, thở nhanh 40 l/p, M 100 l/p, HA 160/90 mmHg, spO2 82% (thở oxy mask túi). • Phổi: rale nổ 2 bên • Sưng, đau, tăng kích thước bắp chân T (T: 32cm – P: 27cm) • Wells: 9 điểm – Geneva: 12 điểm CẬN LÂM SÀNG • BC 16 G/l procalcitonin 1,81 ng/ml • D – Dimer: 5312 ng/ml • proBNP: 2323 pmol/l TroponinT: 0,113 ng/ml • SÂ tim: EF 80%, ALĐMP 57 mmHg, RV 25 mm, có cấu trúc bất thường trong thân và 2 nhánh ĐMP CẬN LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG ĐIỀU TRỊ Δ: Viêm phổi – tắc động mạch phổi / Huyết khối tĩnh mạch sâu – Chấn thương sọ não. Đặt ống nội khí quản, thông khí nhân tạo Kháng sinh: Tienam + levofloxacin Chống đông: Heparin chuẩn truyền TM duy trì INR 1,5 – 2,5 BN có chống chỉ định dùng thuốc tiêu sợi huyết. Chỉ định hút huyết khối qua đường ống thông. ĐIỀU TRỊ Hút huyết khối ĐMP qua ống thông (06/04) Đường vào: TM đùi phải Chụp ĐMP: cắt cụt ĐMP phải Sau hút huyết khối: M: 90 l/p, HA 100/60 mmHg DIỄN BIẾN Huyết động ổn định sau 10 phút can thiệp (chiếu tia) Ra viện sau 10 ngày, với chống đông đường uống mới Vấn đề 1: Tái tưới máu phổi ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehu283- 2014 Vấn đề 1: Tái tưới máu phổi ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehu283- 2014 Vấn đề 1: Tái tưới máu phổi ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehu283- 2014 CÁC THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT streptokinase Phác đồ: nạp 250 000UI trong 30 phút, sau đó 100 000 UI/giờ trong 12- 24 giờ hoặc phác đồ nhanh: 1,5 triệu UI trong 2 giờ urokinase Phác đồ: nạp 4400 UI/kg trong 10 phút, sau duy trì 4400 UI/kg/giờ trong 12- 24 giờ hoặc phác đồ nhanh: 3 triệu UI trong 2 giờ rtPA (vd: Alteplase) Phác đồ: 100mg truyền TM trong 2 giờ hoặc phác đồ nhanh liều thấp: 0,6mg/kg trong 15 phút (tối đa 50mg) FDA CÔNG NHẬN • Truyền liên tục: • tPA – 100 mg trong vòng 2 giờ. • Streptokinase – 250,000 đơn vị truyền trong 30 phút, sau đó 100,000 ui/h trong 24 h. • Urokinase – 4400 ui/kg truyền trong 10 phút, sau đó 4400 ui/kg trong 12 h. ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehu283- 2014 PHÁC ĐỒ TIÊU SỢI HUYẾT • 3 phác đồ: – rtPA 2h, 100 mg – rtPA 2h, 50 mg ( half – dose) – rtPA 0.6mg/kg trong 15 phút (bolus – dose) • Full – dose vs half – dose: weak evidence • Full – dose vs bolus – dose: • Ly giải huyết khối nhanh hơn • Tỉ lệ chảy máu lớn hơn 1. Sors H., et al (1994) Chest, 106, 712 – 717 2. Goldhaber S.Z., et al (1994) Chest, 106, 718 – 724 3. Konstantinides S.V., et al (2016) J Am Coll Cardiol, 67, 976 - 90 Thời gian có phải là “VÀNG”? • - 36h đầu: 90% cải thiện tốt trên lâm sàng, siêu âm sau tiêu sợi huyết. • - Thời điểm tiêu sợi huyết, 48h đầu từ lúc biểu hiện triệu chứng: hiệu quả tốt nhất. • Tiêu sợi huyết còn hữu ích sau khi biểu hiện triệu chứng đầu tiên 6 – 14 ngày. ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehu283- 2014 ACCP 2016 Antithrombotic Therapy for VTE Disease: CHEST Guideline and Expert Panel Report, February 2016, Vol 149, No. 2 Vấn đề 2: Thuốc chống đông ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehu283- 2014 Vấn đề 2: Thuốc chống đông Antithrombotic Therapy for VTE Disease: CHEST Guideline and Expert Panel Report, February 2016, Vol 149, No. 2 Aspirin for Extended Treatment of VTE Antithrombotic Therapy for VTE Disease: CHEST Guideline and Expert Panel Report, February 2016, Vol 149, No. 2 Vấn đề 3: Có thể phân biệt TĐMP cấp và mạn tính? • Các dấu hiệu gợi ý TĐMP mạn tính 1. Thời gian xuất hiện của triệu chứng 2. Tiền sử huyết khối 3. Các dấu hiệu tăng hậu gánh của thất phải: - Sóng R ưu thế ở V1 mà không có nhịp nhanh. - Áp lực động mạch phổi tâm thu trên siêu âm tim > 60 mmHg. 4. Phì đại thất phải và giãn động mạch phế quản. 5. Chụp mạch phổi thấy huyết khối tạo với thành mạch 1 góc tù và có dấu hiệu tái tạo dòng chảy (recanalization) qua tổ chức huyết khối. Konstantinides S.V., et al (2016) J Am Coll Cardiol, 67, 976 - 90 THANKS FOR LISTENING
File đính kèm:
- nhung_thach_thuc_trong_xu_tri_thuyen_tac_mach_phoi_cap_do_gi.pdf