Những điểm nổi bật trong Hướng dẫn cập nhật của American Heart Association cho Hồi sinh tim phổi (CPR) và Cấp cứu Tim mạch (ECC) năm 2015
Giới thiệu 1
Những vấn đề đạo đức 3
Các hệ thống chăm sóc và Cải thiện chất lượng liên tục 3
Duy trì sự sống cơ bản ở người lớn và chất lượng
CPR (Cardiopulmonary Resuscitation; Hồi sinh Tim phổi):
CPR (Cardiopulmonary Resuscitation; Hồi sinh Tim phổi) không chuyên 5
Duy trì sự sống cơ bản ở người lớn và Chất lượng
CPR (Cardiopulmonary Resuscitation; Hồi sinh Tim phổi):
BLS (Basic Life Support; Hồi sinh tim phổi cơ bản) cho Nhân viên y tế 8
Kỹ thuật thay thế và Thiết bị phụ cho CPR
(Cardiopulmonary Resuscitation; Hồi sinh Tim phổi) 13
Duy trì sự sống tim mạch nâng cao ở người lớn 15
Chăm sóc sau ngưng tim 16
Hội chứng mạch vành cấp tính 18
Các Trường hợp hồi sinh đặc biệt 20
Duy trì sự sống cơ bản ở khoa nhi và Chất lượng
CPR (Cardiopulmonary Resuscitation; Hồi sinh Tim phổi) 24
Duy trì sự sống nâng cao ở trẻ em 25
Hồi sức ở trẻ sơ sinh 27
Giáo dục 29
Cấp cứu 31
Tài liệu tham khảo 34
iêu chuẩn (với áp lực trực tiếp có hoặc không có gạc hoặc băng vải quần áo) không hiệu quả đối với chảy máu nghiêm trọng hoặc đe dọa mạng sống . 2010 (Cũ): Sử dụng thường xuyên (các yếu tố cầm máu) trong cấp cứu không được khuyến cáo ở thời điểm này vì sự thay đổi đáng kể trong hiệu quả của các yếu tố khác nhau và khả năng của chúng với các hiệu ứng bất lợi, bao gồm phá hủy mô với hiệu ứng của tình trạng tiền tắc mạch và chấn thương nhiệt tiềm tàng . Lý do: Các ứng dụng của áp lực mạnh, trực tiếp đến một vết thương vẫn được coi là phương tiện chủ yếu để kiểm soát chảy máu . Khi áp lực trực tiếp không kiểm soát được tình trạng chảy máu nghiêm trọng hoặc đe dọa mạng sống, nhà cung cấp cấp cứu được đào tạo cụ thể trong các chỉ định và hướng dẫn sử dụng có thể xem xét băng cầm máu . Băng thấm cầm máu thế hệ mới đã được chứng minh là gây ra ít biến chứng và tác dụng phụ hơn các loại cầm máu trước đây, và hiệu quả cầm máu lên đến 90% của các đối tượng . Hạn chế Vận động Cột sống 2015 (Đã cập nhật): Ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy tác hại và không có bằng chứng tốt nào cho thấy lợi ích rõ ràng, không khuyến cáo nhà cung cấp cấp cứu ứng dụng liên tục biện pháp dùng đai cổ . Nhà cung cấp cấp cứu nghi ngờ chấn thương cột sống nên để người bị thương càng nằm im càng tốt trong khi chờ đợi người của EMS (emergency medical service, dịch vụ cấp cứu y tế) đến . 2010 (Cũ): Nhà cung cấp cấp cứu không nên sử dụng các thiết bị cố định vì lợi ích của chúng với cấp cứu chưa được chứng minh và chúng có thể có hại . Duy trì hạn chế vận động cột sống bằng cách giữ ổn định đầu bằng tay để chuyển động của đầu, cổ, cột sống được giảm thiểu . Lý do: Theo báo cáo hệ thống ILCOR năm 2015 về việc sử dụng đai giữ cổ như một phần trong hạn chế vận động cột sống cho chấn thương cùn, không có bằng nào chỉ ra việc giảm chấn thương thần kinh với việc sử dụng đai giữ cổ . Trên thực tế, các nghiên cứu đã chứng minh tác dụng có hại thực tế hoặc tiềm tàng như tăng áp lực nội sọ và can thiệp đường thở với việc sử dụng đai giữ cổ . Kỹ thuật thích hợp để ứng dụng đai giữ cổ ở những người có nguy cơ cao đòi hỏi phải được đào tạo và thực hành đầy đủ để thực hiện một cách chính xác . Áp dụng đai giữ cổ không phải là một kỹ năng cấp cứu . Các sửa đổi của hướng dẫn này phản ánh sự thay đổi trong lớp học khuyến cáo tới Cấp III: Tác hại do khả năng của hiệu ứng bất lợi . Tài liệu tham khảo 1. Neumar RW, Shuster M, Callaway CW, et al. Part 1: executive summary: 2015 American Heart Association Guidelines Update for Cardiopulmonary Resuscitation and Emergency Cardiovascular Care. Circulation. 2015;132(18) (suppl 2). In press. 2. Hazinski MF, Nolan JP, Aicken R, et al. Part 1: executive summary: 2015 International Consensus on Cardiopulmonary Resuscitation and Emergency Cardiovascular Care Science With Treatment Recommendations. Circulation. 2015;132(16)(suppl 1). In press. 3. Nolan JP, Hazinski MF, Aicken R, et al. Part 1: executive summary: 2015 International Consensus on Cardiopulmonary Resuscitation and Emergency Cardiovascular Care Science With Treatment Recommendations. Resuscitation. In press. 4. Institute of Medicine. Strategies to Improve Cardiac Arrest Survival: A Time to Act. Washington, DC: National Academies Press; 2015. 5. Neumar RW, Eigel B, Callaway CW, et al. The American Heart Association response to the 2015 Institute of Medicine report on Strategies to Improve Cardiac Arrest Survival [published online ahead of print June 30, 2015]. Circulation. doi:10.1161/CIR.0000000000000233. 6. Ringh M, Rosenqvist M, Hollenberg J, et al. Mobile-phone dispatch of laypersons for CPR in out-of-hospital cardiac arrest. N Engl J Med. 2015;372(24):2316-2325. 7. FDA approves new hand-held auto-injector to reverse opioid overdose [news release]. Silver Spring, MD: US Food and Drug Administration; April 3, 2014. PressAnnouncements/ucm391465.htm. Accessed July 27, 2015. 8. Stub D, Smith K, Bernard S, et al. Air versus oxygen in ST-segment- elevation myocardial infarction. Circulation. 2015;131(24):2143-2150. 9. Wheeler E, Jones TS, Gilbert MK, Davidson PJ. Opioid overdose prevention programs providing naloxone to laypersons—United States, 2014. MMWR Morb Mortal Wkly Rep. 2015;64(23):631-635. 10. Nishiyama C, Iwami T, Murakami Y, et al. Effectiveness of simplified 15-min refresher BLS training program: a randomized controlled trial. Resuscitation. 2015;90:56-60. 11. Lynch B, Einspruch EL, Nichol G, Becker LB, Aufderheide TP, Idris A. Effectiveness of a 30-min CPR self-instruction program for lay responders: a controlled randomized study. Resuscitation. 2005;67(1):31-43. 12. Einspruch EL, Lynch B, Aufderheide TP, Nichol G, Becker L. Retention of CPR skills learned in a traditional AHA Heartsaver course versus 30-min video self-training: a controlled randomized study. Resuscitation. 2007;74(3):476-486. 13. Mancini ME, Cazzell M, Kardong-Edgren S, Cason CL. Improving workplace safety training using a self-directed CPR-AED learning program. AAOHN J. 2009;57(4):159-167. 14. Roppolo LP, Heymann R, Pepe P, et al. A randomized controlled trial comparing traditional training in cardiopulmonary resuscitation (CPR) to self-directed CPR learning in first year medical students: the two-person CPR study. Resuscitation. 2011;82(3):319-325. 15. Knowles MS, Holton EF III, Swanson RA. The Adult Learner. Woburn, MA: Butterworth-Heinemann; 1998. 16. Reder S, Cummings P, Quan L. Comparison of three instructional methods for teaching cardiopulmonary resuscitation and use of an automatic external defibrillator to high school students. Resuscitation. 2006;69(3):443-453. Những điểm nổi bật trong Hướng dẫn cập nhật năm 2015 35 17. Nishiyama C, Iwami T, Kawamura T, et al. Effectiveness of simplified chest compression-only CPR training program with or without preparatory self-learning video: a randomized controlled trial. Resuscitation. 2009;80(10):1164-1168. 18. Monsieurs KG, Vogels C, Bossaert LL, et al. Learning effect of a novel interactive basic life support CD: the JUST system. Resuscitation. 2004;62(2):159-165. 19. Ericsson KA. Deliberate practice and the acquisition and maintenance of expert performance in medicine and related domains. Acad Med. 2004;79(10)(suppl):S70-S81. 20. Motola I, Devine LA, Chung HS, Sullivan JE, Issenberg SB. Simulation in healthcare education: a best evidence practical guide. AMEE Guide No. 82. Med Teach. 2013;35(10):e1511-e1530. 21. Hunt EA, Duval-Arnould JM, Nelson-McMillan KL, et al. Pediatric resident resuscitation skills improve after “rapid cycle deliberate practice” training. Resuscitation. 2014;85(7):945-951. 22. Cook DA, Hamstra SJ, Brydges R, et al. Comparative effectiveness of instructional design features in simulation-based education: systematic review and meta-analysis. Med Teach. 2013;35(1):e867-e898. 23. Bloom B, Englehart M. Furst E, Hill W, Krathwohl D. Taxonomy of Educational Objectives: The Classification of Educational Goals. Handbook I: Cognitive Domain. New York, NY: Longmans; 1956. 24. Dave RH. Developing and Writing Behavioral Objectives. Tuscon, AZ: Educational Innovators Press; 1970. 25. Krathwohl DR, Bloom BS. Taxonomy of Educational Objectives: The Classification of Educational Goals. Handbook II: Affective Domain. New York, NY: David McKay Co; 1964. 26. Bloom BS. Mastery Learning. New York, NY: Holt Rinehart & Winston; 1971. 27. Ericsson K, Krampe RT, Tesch-Römer C. The role of deliberate practice in the acquisition of expert performance. Psychol Rev. 1993;100(3):363-406. 28. McGaghie WC, Issenberg SB, Cohen ER, Barsuk JH, Wayne DB. Medical education featuring mastery learning with deliberate practice can lead to better health for individuals and populations. Acad Med. 2011;86(11):e8-e9. 29. McGaghie WC, Issenberg SB, Cohen ER, Barsuk JH, Wayne DB. Does simulation-based medical education with deliberate practice yield better results than traditional clinical education? A meta-analytic comparative review of the evidence. Acad Med. 2011;86(6):706-711. 30. Roppolo LP, Pepe PE, Campbell L, et al. Prospective, randomized trial of the effectiveness and retention of 30-min layperson training for cardiopulmonary resuscitation and automated external defibrillators: the American Airlines Study. Resuscitation. 2007;74(2):276-285. 31. Cheng A, Eppich W, Grant V, Sherbino J, Zendejas B, Cook DA. Debriefing for technology-enhanced simulation: a systematic review and meta-analysis. Med Educ. 2014;48(7):657-666. 32. Cheng A, Rodgers DL, van der Jagt E, Eppich W, O’Donnell J. Evolution of the Pediatric Advanced Life Support course: enhanced learning with a new debriefing tool and Web-based module for Pediatric Advanced Life Support instructors. Pediatr Crit Care Med. 2012;13(5):589-595. 33. Mager RF. Preparing Instructional Objectives: A Critical Tool in the Development of Effective Instruction. 3rd ed. Atlanta, GA: Center for Effective Performance; 1997. 34. Kirkpatrick D, Kirkpatrick J. Implementing the Four Levels: A Practical Guide for the Evaluation of Training Programs. San Francisco, CA: Berrett-Koehler; 2007. 35. Wall HK, Beagan BM, O’Neill J, Foell KM, Boddie-Willis CL. Addressing stroke signs and symptoms through public education: the Stroke Heroes Act FAST campaign. Prev Chronic Dis. 2008;5(2):A49. 36. Sai Y, Kusaka A, Imanishi K, et al. A randomized, quadruple crossover single-blind study on immediate action of chewed and unchewed low-dose acetylsalicylic acid tablets in healthy volunteers. J Pharma Sci. 2011;100(9):3884-3891. Để biết thêm thông tin về các khóa học và chương trình cứu hộ của American Heart Association, hãy truy cập vào: www.international.heart.org JN-0287 10/15 7272 Greenville Avenue Dallas, Texas 75231-4596, USA www .heart .org
File đính kèm:
- nhung_diem_noi_bat_trong_huong_dan_cap_nhat_cua_american_hea.pdf