Nhập môn lập trình - Chương 5: Con trỏ, mảng, chuỗi ký tự - Huỳnh Nguyễn Thành Luân
Bộ nhớ máy tính
Bộ nhớ RAM chứa rất nhiều ô nhớ, mỗi ô nhớ có
kích thước 1 byte.
RAM dùng để chứa một phần hệ điều hành, các
lệnh chương trình, các dữ liệu
Mỗi ô nhớ có địa chỉ duy nhất và địa chỉ này được
đánh số từ 0 trở đi.
Ví dụ
• RAM 512MB được đánh địa chỉ từ 0 đến 229 – 1
• RAM 2GB được đánh địa chỉ từ 0 đến 231 – 1
1 2 3 4 18
Các thao tác trên mảng
Nhập
Xuất (liệt kê)
Tìm kiếm
Đếm
Sắp xếp
Kiểm tra mảng thỏa điều kiện cho trước
Tách/ ghép mảng
Chèn / xóa
19
Nhập xuất mảng
20
Sự tương quan mảng và con trỏ
Khi khai báo một mảng thì tên của mảng là
một hằng địa chỉ, chứa địa chỉ của phần tử đầu
tiên (phần tử có chỉ số 0).
Xét khai báo: int a[5]; int *pa = a; khi đó con
trỏ pa cũng giữ địa chỉ của phần tử đầu tiên của
mảng a và pa+i (hoặc pa[i]) là địa chỉ của phần
tử a[i].
21
Các khai báo tương đương
int *pa; int pa[];
double *pa; double pa[];
char *pa; char pa[];
long *pa; long pa[];
Sự tương quan mảng và con trỏ
22
Khai báo mảng bằng con trỏ
Cú pháp:
*;
Ví dụ :
int *p; // khai bao con tro p
int b[100];
p = (int*)malloc(sizeof(int)*100); //C++ p = new int[100];
p = b; // p tro vao phan tu 0 cua mang b
Với cách viết như trên thì ta có thể hiểu các cách viết sau là
tương đương
p[i] *(p + i) b[i] *(b+i)
Cấp phát: hàm malloc (C++ new)
Giải phóng free(p) (C++ delete p)
23
Mảng và hàm
Khai báo hàm nhập mảng
void NhapMang(int a[], int &n);
Phân tích:
Tên hàm: NhapMang
Tham số n là tham chiếu.
Tham số a là tham trị vì a là con trỏ hằng.
Giá trị trả về: không trả về giá trị cụ thể.
Khai báo hàm xuất mảng
void XuatMang(int a[], int n);
Viết chương trình nhập xuất mảng bằng hàm???? 24
Mảng và hàm
Chương trình nhập xuất mảng bằng hàm
25
Mảng và hàm
26
Nhập mảng ngẫu nhiên
Đối với Bordland C++:
Bước 1: khai báo thư viện
#include
Bước 2: Khởi động bộ tạo random ngoài vòng lặp
randomize();
Bước 3: lấy số random
x = random(n);
//Hàm random(n) cho kết quả là 1 số ngẫu nhiên có trị 0 đến n -1
=> muốn lấy cái giá trị âm thì sao?????
27
Nhập mảng ngẫu nhiên
ĐỐI VỚI VISUAL C++ hoặc DevC++
Bước 1: Khai báo thư viện
#include
#include
Bước 2: Đặt điểm bắt đầu cho việc sinh số ngẫu nhiên của hàm
rand()
srand(time(NULL)); //đặt bên ngoài vòng lặp lấy ngẫu nhiên
Bước 3: Lấy số random
x = rand()%n;
//hàm rand sẽ lấy số ngẫu nhiêu trong khoảng [0, RAND_MAX]
=> rand()% n lấy số ngẫu nhiên khoảng 0 đến n-1
Nếu muốn số ngẫu nhiên trong đoạn [0,n] thì sao?
Sinh số nằm trong khoảng từ [m, n] thì sao ?
Viết lại hàm nhập mảng ????
28
Nhập mảng ngẫu nhiên Bordland C++
29
Nhập mảng ngẫu nhiên VISUAL C++
30
Một số thuật toán
1. Tính tổng/tích các phần tử mảng: Duyệt tòan
bộ mảng, thực hiện cộng hoặc nhân tích lũy
2. Tìm kiếm: Duyệt mảng cho đến khi tìm thấy.
31
Hàm Tìm Kiếm (dùng for)
32
Một số thuật toán
3. Liệt kê các phần tử chẵn: Duyệt toàn bộ
mảng, xuất ra các phần tử chẵn
33
Một số thuật toán
4. Đếm các phần tử dương trong mảng: Duyệt toàn bộ
mảng, đếm các phần tử dương
5. Xây dựng hàm kiểm tra số nguyên tố và hàm đếm
các phần tử mảng là số nguyên tố ???? Về nhà làm
34
Hàm void main
35
Hàm void main
36
Tìm giá trị lớn nhất của mảng
Yêu cầu
Cho trước mảng a có n phần tử. Tìm giá trị lớn nhất trong a
(gọi là max)
Ý tưởng
Giả sử giá trị max hiện tại là giá trị phần tử đầu tiên a[0]
Lần lượt kiểm tra các phần tử còn lại để cập nhật max.
? max 78
0 1 2 MAX - 1 n – 1
7 2 8 8
37
Hàm tìm Max
38
Sắp xếp mảng thành tăng dần
Yêu cầu
Cho trước mảng a kích thước n. Hãy sắp xếp mảng a đó sao
cho các phần tử có giá trị tăng dần.
Ý tưởng
Sử dụng 2 biến i và j để so sánh tất cả cặp phần tử với nhau
và hoán vị các cặp nghịch thế (sai thứ tự).
0 1 2 MAX - 1 n – 1
5 1 8 6
tạm 5
i j
8
1 5
j j
6 8
j
39
Sắp Xếp Tăng
Mẫu phương thức sắp thứ tự tăng:
40
Mảng nhiều chiều
Mảng nhiều chiều là mảng có từ 2 chiều trở
lên.
Điều đó có nghĩa là mỗi phần tử của mảng
là một mảng khác.
Người ta thường sử dụng mảng nhiều chiều
để lưu các ma trận, các tọa độ 2 chiều, 3
chiều
41
Khai báo mảng 2 chiều
Khai báo
[][];
Ví dụ: float m[8][9]; // mảng 2 chiều có 8*9 phần tử là số thực
int a[3][4]; // mảng 2 chiều có 3*4 phần tử là số nguyên
Truy xuất phần tử mảng 2 chiều
Tênmảng[Chỉ số dòng][Chỉ số cột]
Ví dụ: int a[3][4] = { {2,3,9,4} , {5,6,7,6} , {2,9,4,7} };
Với các khai báo như trên ta có:
a[0][0] = 2; a[0][1] = 3;
a[1][1] = 6; a[1][3] = 6;
42
Nhập xuất mảng 2 chiều
Nhập:
int a[4][5], i, j;
for (i = 0; i<4; i++)
for (j = 0; j<5; j++)
{ // phần tử đầu tiên là a[0][0]
printf(“a[%d][%d]=”, i, j);
scanf(“%d”, &a[i][j]);
}
Xuất:
for (i = 0; i<4; i++)
{
for (j = 0; j<5; j++)
printf(“%5d”, a[i][j]);
printf(“\n”);
}
43
Mảng hai chiều
Khai báo qua con trỏ
**;
Ví dụ :
int **A ; // Khai báo mảng động 2 chiều kiểu int
float **B ; // Khai báo mảng động 2 chiều kiểu float
A = new int*[6]; //Cấp phát bộ nhớ cho số dòng của ma trận A
for(int i = 0; i<6; i++)
A[i] = new int[10]; //Cấp phát bộ nhớ cho các phần tử của mỗi dòng
Truyền mảng 2 chiều cho hàm
Hàm bị gọi ví dụ:
void ABC(int a[ ][100], int n, int m) //phải cho biết số cột tối đa
Gọi hàm:
int a[100][100], x, y;
ABC(a, x, y);
44
Nhập xuất mảng 2 chiều
45
Nhập xuất mảng 2 chiều
46
Kĩ thuật đặt lính canh
Viết hàm tìm phần tử nhỏ nhất trong ma trận
47
Định nghĩa kiểu dữ liệu mới
#define MAX 100
typedef MATRAN[MAX][MAX];
Ví dụ : Khai báo ma trận các số nguyên a.
#define MAX 100
typedef int MATRAN[MAX][MAX];
MATRAN a; // int a[MAX][MAX];
48
Chuỗi ký tự
Chuỗi ký tự là một dãy các phần tử, mỗi phần tử có kiểu
ký tự
Trong ngôn ngữ C, chuỗi ký tự là một dãy các ký tự đặt
trong hai dấu nháy kép.
Khi gặp chuỗi ký tự, máy sẽ cấp phát khoảng nhớ cho 1
mảng kiểu char đủ lớn để chứa các ký tự xâu và ‘\0’
Chuỗi rỗng được ký hiệu bằng hai dấu nháy kép đi liền
nhau : “”
Chú ý: Cần phân biệt mảng các ký tự và chuỗi ký tự.
Đối với chuỗi ký tự, ký tự kết thúc chuỗi là '\0'
49
Khai báo theo mảng
Cú pháp:
char Tênchuỗi[];
Ví dụ: char Ten[13];
=> bộ nhớ sẽ cung cấp 13 bytes để lưu trữ
nội dung của chuỗi ký tự Ten;
byte cuối cùng lưu trữ ký tự ‘\0’ để chấm dứt chuỗi
Ghi chú:
Chiều dài tối đa của biến chuỗi: 1..255 bytes.
Chuỗi ký tự được kết thúc bằng ký tự ‘\0’ =>khai báo độ
dài của chuỗi luôn luôn khai báo dư 1 phần tử để chứa ký tự
‘\0’
‘\0’ Ten:
Ten[0] Ten[12]
50
Khai báo theo con trỏ
Cú pháp: char *;
Ví dụ: char *Ten;
Trong khai báo này, bộ nhớ sẽ dành 2 byte để lưu trữ địa chỉ
của biến con trỏ Ten đang chỉ đến.
Chưa cung cấp nơi để lưu trữ dữ liệu.
Do đó phải cấp phát vùng nhớ bằng hàm malloc hoặc calloc
trong “alloc.h” hoặc “stdlib.h”
Ví dụ:
char *Ten;
Ten = (char*)malloc(20*sizeof(char));
//hoặc Ten = “chuoi nao do” //?????
51
Các hàm nhập xuất chuỗi
Hàm nhập chuỗi: gets
Ví dụ: gets(hoten);
Hàm tự động thêm ký tự NULL (‘\0’) vào cuối biến
chuỗi.
Hàm xuất chuỗi: puts
Ví dụ: puts(hoten);
Hàm scanf?
Hàm printf với mã định dạng là %s
Chú ý: Khi dùng hàm nhập chuỗi sau hàm scanf phải sử
dụng hàm fflush (stdin) trước để khử ký tự ‘\n’ vì ký tự này
làm trôi hàm gets
52
Ví dụ 1
53
Ví dụ 2
54
Cách 1. Truy xuất giống mảng ký tự.
Ví dụ:
char s[]={‘T’,’h’,’u’,’\0’};
int i=0;
while (s[i]!=‘\0’)
{
printf(“%c”,s[i]);
i++;
}
Cách 2. Sử dụng hàm chuỗi.
Truy xuất chuỗi
55
Các hàm thư viện –
Tính độ dài của chuỗi s
int strlen(char *s);
void main()
{
char *s = "Lap trinh C";
printf(“Do dai s = %d”,strlen(s));
}
Kết quả:
Do dai s = 11
56
Các hàm thư viện –
Sao chép nội dung chuỗi nguồn vào chuỗi
đích, nội dung của chuỗi đích sẽ bị xóa
Chép n ký tự từ chuỗi nguồn sang chuỗi đích.
Nếu chiều dài nguồn < n thì hàm sẽ điền
khoảng trắng cho đủ n ký tự vào đích
strcpy(char *đích, char *nguồn);
strncpy(char *đích, char *nguồn, int n);
57
Nối chuỗi s2 vào chuỗi s1
strcat(char *s1, char *s2);
Nối n ký tự đầu tiên của chuỗi s2 vào chuỗi s1
strncat(char *s1, char *s2, int n);
So sánh 2 chuỗi s1 và s2 theo nguyên tắc thứ tự từ điển.
Phân biệt chữ hoa và thường. Trả về:
0: nếu s1 bằng s2.
1: nếu s1 lớn hơn s2.
-1: nếu s1 nhỏ hơn s2.
int strcmp(char *s1, char *s2);
Các hàm thư viện –
58
So sánh n ký tự đầu tiên của s1 và s2, giá trị trả về
tương tự hàm strcmp()
int strncmp(char *s1,char *s2, int n);
So sánh chuỗi s1 và s2 nhưng không phân biệt hoa
thường, giá trị trả về tương tự hàm strcmp()
int stricmp(char *s1,char *s2);
So sánh n ký tự đầu tiên của s1 và s2 nhưng không
phân biệt hoa thường, giá trị trả về tương tự hàm
strcmp()
int strnicmp(char *s1,char *s2, int n);
Các hàm thư viện –
59
Tìm sự xuất hiện đầu tiên của ký tự c trong
chuỗi s. Trả về:
NULL: nếu không có
Địa chỉ c: nếu tìm thấy
char *strchr(char *s, char c);
Tìm sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi s2 trong
chuỗi s1. Trả về:
NULL: nếu không có
Ngược lại: Địa chỉ bắt đầu chuỗi s2 trong s1
char *strstr(char *s1, char *s2);
60
Đổi ký tự hoa sang thường và
ngược lại
Đổi một ký tự thường thành ký tự hoa (trong ctype.h)
Cú pháp: char toupper(char c)
Đổi chuỗi chữ thường thành chuỗi chữ hoa
Cú pháp: char* strupr(char *s)
Đổi một ký tự hoa thành ký tự thường (trong ctype.h)
Cú pháp: char tolower(char c)
Đổi chuỗi chữ hoa thành chuỗi chữ thường
Cú pháp: char *strlwr(char *s)
61
Đổi từ chuỗi ra số - atoi(),
atof(), atol() (trong stdlib.h)
Cú pháp :
int atoi(const char *s) : chuyển chuỗi thành số nguyên
long atol(const char *s) : chuyển chuỗi thành số nguyên dài
float atof(const char *s) : chuyển chuỗi thành số thực
Nếu chuyển đổi không thành công, kết quả trả về của
các hàm là 0.
Ví dụ:
atoi(“1234”)=> 1234
62
Ví dụ
63
Ví dụ chuyển đổi số
64
File đính kèm:
nhap_mon_lap_trinh_chuong_5_con_tro_mang_chuoi_ky_tu_huynh_n.pdf

