Nhập môn lập trình - Chương 3: Các cấu trúc điều khiển - Huỳnh Nguyễn Thành Luân

Cấu trúc tuần tự

Cấu trúc điều khiển rẽ nhánh

Cấu trúc điều khiển lặp

Một số thuật toán cơ bản

Thuật toán lặp tổng quát

Thuật toán tìm phần tử lớn nhất, phần tử nhỏ nhất

Thuật toán tìm ước số chung lớn nhất

Thuật toán kiểm tra số nguyên tố

pdf44 trang | Chuyên mục: Lập Trình | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Nhập môn lập trình - Chương 3: Các cấu trúc điều khiển - Huỳnh Nguyễn Thành Luân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
h được 
thực thi theo một chuỗi 
từ trên xuống, xong lệnh 
này rồi chuyển xuống 
lệnh kế tiếp. 
2 
Lệnh 1
Lệnh 2
Lệnh 3
Begin 
End 
a, b 
Tong = a+b 
Hieu = a -b 
Tong 
Hieu 
3 
Ví dụ: Nhập vào 2 số a,b. Tính tổng và hiệu 
Cấu trúc điều khiển rẽ nhánh 
 Cấu trúc rẽ nhánh chỉ cho máy tính chọn thực hiện một dãy lệnh 
nào đó dựa vào kết quả của một điều kiện (biểu thức quan hệ hay 
biểu thức so sánh) 
Gồm 2 dạng: 
 Chỉ xét trường hợp đúng 
if (biểu thức điều kiện) 
{ 
 ; 
} 
Nếu biểu thức điều kiện cho 
kết quả true thi ̀ thực hiện khối lệnh bên trong if 
4 
Ví dụ 
VÝ dô: T×m sè lín nhÊt trong hai sè nhËp tõ 
bµn phÝm. 
ThuËt to¸n: 
 Khai b¸o biÕn a, b, max kiÓu nguyªn 
 NhËp gi¸ trÞ cho hai biÕn a vµ b 
 G¸n max =a // gi¶ sö a lµ sè lín nhÊt 
 NÕu b > max th× max =b 
 In kÕt qu¶ max. 
5 
Chương trình: 
6 
Cấu trúc điều khiển rẽ nhánh 
Xét cả hai trường hợp đúng và sai: 
if (biểu thức điều kiện) 
{ 
 ; 
} 
else 
{ 
 ; 
} 
Nếu biểu thức điều kiện cho kết quả true thì thực hiện khối lệnh 1, 
ngược lại thì cho thực hiện khối lệnh thứ 2 
 7 
8 
Điều kiện khi dùng if 
Các phép toán logic 
>, >= , < , <= 
== So sánh bằng 
!= So sánh khác. 
! phép phủ định 
Ví dụ: 
if (a > b) 
if(a!=b) 
9 
Ví dụ: Nhập vào số nguyên a và b, nếu a là bội số của b thì in thông 
báo “a là la boi so cua b”, ngược lại in “a khong la boi so cua b” 
printf(“Nhap vao a:”); 
scanf(“%d”,&a); 
printf(“ Nhap vao b:”); 
scanf(“%d”,&b); 
{ 
 printf(“a la boi so cua b”); 
} 
else 
{ 
 printf(“a khong la boi so cua b”); 
} 
if(a%b==0) 
9 
10 
Cài đặt: 
Khi có nhiều hơn 1 điều kiện 
 Phép toán Và (&&) 
Là ĐÚNG khi tất cả điều kiện đưa vào là đúng. 
11 
A B KQ 
1 1 1 
1 0 0 
0 1 0 
0 0 0 
Khi có nhiều hơn 1 điều kiện 
 Phép toán Hoặc (||) 
Là SAI khi tất cả điều kiện đưa vào là SAI. 
12 
A B KQ 
1 1 1 
1 0 1 
0 1 1 
0 0 0 
Ví dụ 
Nhập vào điểm Toán, Lý, Hoá. Tính ĐTB, sau đó xét 
ĐTB 
Nếu DTB>=8 thì xếp loại giỏi 
Nếu 8 > ĐTB >=5 thì xếp loại khá 
còn lại là trung bình 
13 
DTB = (T+L+H)/3; 
if (DTB>=8) 
 printf(“Gioi”); 
else 
 if (DTB>=5) && (DTB<8) 
 printf(“Kha”); 
 else 
 printf(“TB”); 
14 
Nhầm lẫn khi dùng if 
• Chương trình trên sai ở đâu? 
#include 
void main() 
{ 
 clrscr(); 
 int number; 
 printf(“Nhap vao mot so nguyen duong:”); 
 scanf(“%d”,&number); 
 if (number % 2=0) 
 printf(“%d la so chan\n”,number); 
 else 
 printf(“%d la so le\n”,number); 
} 
//Lỗi, đúng là number%2==0 
//Lỗi, chưa khai báo thư viện conio.h 
15 
Chú ý khi dùng if-else 
 Câu lệnh if-else lồng nhau 
 else sẽ kết hợp với if gần nhất chứa có else 
 Trong trường if bên trong không có else thì phải viết nó 
trong cặp dấu {} để tránh sự kết hợp else if sai. 
 Ví dụ: 
 giả sử biến so1 =3, so2=5, so3=10, a = 1 
Kết quả????? 
if (so1>0) 
 if (so2 > so3) 
 a = so2; 
else 
 a = so3; 
if (so1>0) 
{ if (so2 > so3) 
 a = so2; 
} 
else 
 a = so3; 
Cấu trúc lựa chọn (switchcase) 
switch (biểu thức) 
 
 case n1 : 
 các câu lệnh ; 
 break ; 
 case n2: 
 các câu lệnh ; 
 break ; 
 case nk : 
 ; 
 break ; 
 [default: các câu lệnh] 
 
16 
Trường hợp giá trị 
biểu thức bằng n1 
Trường hợp giá trị 
biểu thức bằng n2 
Các trường hợp còn 
lại (ko bắt buộc) 
Trường hợp giá trị 
biểu thức bằng nk 
17 
Với: 
 ni: các hằng số nguyên hoặc ký tự. 
 Nếu giá trị của biểu thức = ni  thực hiện câu lệnh 
sau case ni. 
 Nếu giá trị biểu thức khác tất cả các giá trị ni  thực 
hiện câu lệnh sau default nếu có hoặc thoát khỏi 
switch. 
 Khi chương trình đã thực hiện xong câu lệnh của case 
ni nào đó thì nó sẽ thực hiện luôn các lệnh thuộc case 
bên dưới nó mà không xét lại điều kiện (do các ni được 
xem như các nhãn) 
 Vì vậy, để chương trình thoát khỏi lệnh switch sau khi 
thực hiện xong một trường hợp, ta dùng lệnh break. 
Ví dụ 
 In ra màn hình học lực của học sinh theo thang điểm như 
sau: Từ 0 -> 3: Kém, 4: Yếu, 5-> 6: Trung bình, 7 -> 8: 
Khá, 9 -> 10: Giỏi. 
18 
switch(diem) 
 { 
 case 0: case 1: case 2: case 3: 
 printf(“Kem\n”); break; 
 case 4: printf(“Yeu\n”); break; 
 case 5: case 6: 
 printf(“Trung binh\n”); break; 
 case 7: case 8: printf(“Kha\n”); break; 
 case 9: case 10: 
 printf(“Gioi\n”); break; 
 default: printf(“Nhap diem sai\n”); 
 } // Kết thúc switch 
Cấu trúc lặp 
 Cho phép lặp lại thực hiện 1 công việc nhiều lần. 
 Có 2 loại: 
 Lặp với số lần xác định 
• for 
 Lặp với số lần không xác định 
• while 
• do-while 
19 
Lệnh / Khối 
lệnh
Điều kiện 
lặp
Yes
No
Vòng lặp for 
for ( ; ; ) 
{ 
 ; 
} 
Khởi gán: Dùng để khởi gán giá trị ban đầu cho vòng 
lặp 
Điều kiện lặp: Dùng để kiểm tra điều kiện trước khi thực 
hiện vòng lặp 
Cập nhật: Dùng để cập nhật vòng lặp (tăng hoặc giảm 
chỉ số lặp) 
Bất kỳ biểu thức nào trong 3 biểu thức nói trên đều có thể 
vắng nhưng phải giữ dấu chấm phẩy (;) 
20 
Hoạt động 
21 
Khởi gán
Điều kiện lặp
Lệnh / Khối lệnh
Cập nhật vòng lặp
Yes
 Bước 1: Khởi gán 
 Bước 2: Kiểm tra 
điều kiện 
 - Nếu điều kiện bằng 
true thì cho thực hiện 
các lệnh của vòng lặp, 
thực hiện cập nhật 
vòng lặp. Quay trở lại 
bước 2. 
 - Ngược lại thoát khỏi 
lặp. 
No 
Ví dụ 
Nhập vào một số nguyên dương.Xuất ra số từ 1->n. 
22 
Ví dụ 
Nhập vào một số nguyên dương.Tìm các ước số của nó. 
23 
Vòng lặp while 
while ( ) 
 
 lệnh/ khối lệnh; 
 
Ý nghĩa: Nếu giá trị của điều kiện lặp còn khác 0 (còn đúng) 
thì còn thực hiện lệnh/ khối lệnh. 
Vào thân vòng lặp ít nhất 0 lần. 
 Lưu ý: Cách hoạt động của while giống for 
 24 
Ví dụ 
 Nhập số nguyên n. In ra dãy số số nguyên từ 1..n 
25 
Vòng lặp do  while 
26 
Khởi gán
Điều kiện lặp
Lệnh / Khối lệnh
Cập nhật vòng lặp
Yes
do 
{ 
 ; 
 ; 
} while (điều kiện); 
Ý nghĩa: 
 Thực hiện 
cho đến khi giá trị của 
điều kiện bằng 0 (sai) 
thì dừng. 
Vào thân vòng lặp ít nhất 1 
lần 
No 
Ví dụ 
Nhập số nguyên n. Tính tổng cho tới khi n = 0 thì dừng 
27 
So sánh các vòng lặp 
Vòng lặp for/while: 
 Kiểm tra điều kiện trước thực hiện công việc sau. 
 Công việc có thể không được thực hiện lần nào. 
 Vòng lặp kết thúc khi nào điều kiện sai. 
Vòng lặp do-while 
 Thực hiện công việc trước kiểm tra điều kiện sau. 
 Công việc được thực hiện ít nhất 1 lần. 
 Vòng lặp kết thúc khi nào điều kiện sai. 
28 
Câu lệnh đặc biệt 
Lệnh return 
 Khi gặp lệnh return máy sẽ kết thúc hàm chứa nó. 
Lệnh break 
 Dùng để thoát khỏi vòng lặp for, while, dowhile 
hoặc switch-case. 
 Tiếp tục thực hiện lệnh bên ngoài sau vòng lặp hoặc 
switch-case nếu có 
Cần phân biệt với lệnh return là lệnh trả về từ hàm, 
nghĩa là thoát khỏi hàm đang thi hành, nên cũng giúp 
thoát luôn khỏi tất cả các vòng lặp. 
 29 
Câu lệnh đặc biệt 
Lệnh continue 
 Trong vòng lặp, khi gặp lệnh continue, chương trình sẽ bỏ 
qua các câu lệnh sau continue 
• for: quay lên tính trị cho biểu thức, rồi kiểm tra điều 
kiện coi có lặp tiếp không. 
• while/do-while: kiểm tra điều kiện coi có lặp tiếp 
không. 
 Lệnh goto 
 Cú pháp khai báo 
 goto nhãn; 
 Khi gặp lệnh goto máy sẽ nhảy tới thực hiện câu lệnh 
viết sau nhãn. 
30 
Ví dụ 
In ra màn hình giá trị từ 10 đến 20 trừ đi số 13 và số 17. 
31 
#include 
#include 
void main() 
{ 
 for (int k = 10; k <= 20; k++) 
 { 
 if (k == 13 || k == 17) 
 continue; //tiếp tục thực hiện for ko thực hiện câu lệnh bên dưới 
 printf("%d\t",k); 
 } 
 getch(); //dừng màn hình xem kết quả 
} 
Một số thuật toán lặp 
Thuật toán lặp tổng quát: 
Thuật toán lặp tổng quát có dạng: 
 Lặp i = 1, 2,, n làm 
• Gọi một thủ tục xử lý cho lần lặp thứ i 
 Cuối lặp 
32 
Thuật toán tìm ước số chung lớn 
nhất 
Vấn đề :Viết chương trình nhập từ bàn phím 
hai số a, b. In ra màn hình ước số chúng lớn 
nhất. 
Xác định bài toán 
Input: 2 số a và b nguyên dương 
Output: USCLN(a, b) 
33 
Thuật toán tìm ước số chung lớn 
nhất 
Thuật toán 
Bằng mã giả: 
Bước 1: Kiểm tra a và b 
Nếu a khác b thì 
 Nếu a > b thì a = a - b, quay lại bước 1 
 Nếu a <b thì b = b – a, quay về bước 1 
Ngược lại (a=b) chuyển về bước 2 
Bước 2: In kết quả và kết thúc 
34 
//khi đó ước số chung là a hoặc b 
Thuật toán tìm ước số chung 
lớn nhất 
Lưu đồ giải thuật 
35 
Tìm ước số chung của 2 số nguyên dương a, b 
36 
Thuật toán kiểm tra số nguyên tố 
Định nghĩa: Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ 
chia hết cho 1 và chính nó. Ví dụ: 2, 3, 5, 7 
Vấn đề : Cho một số nguyên dương n. Kiểm 
tra n có phải là số nguyên tố hay không? 
Xác định bài toán: 
 Input: n nguyên dương 
 Output: kết luận về tính nguyên tố n 
Thuật toán: 
37 
Thuật toán kiểm tra số nguyên tố 
1. Nếu n <= 1 thì 
 { 
Kết luận: n không nguyên tố 
Dừng thuật toán 
 } 
2. flag = 1; //gán cho cờ flag giá trị đúng = 1 TRUE 
3. Lặp i = 2, 3, 4,., n-1 
 Nếu (i là ước số của n) thì 
{ 
 flag = 0; //gán cho cờ flag giá trị sai = 0 FALSE 
 Thoát khỏi vòng lặp 
} 
4. Nếu flag = 1 thì 
 Kết luận: n là số nguyên tố 
 Ngược lại 
 Kết luận: n không là số nguyên tố 38 
Kiểm tra n có phải là số nguyên tố ? 
39 
Thuật toán kiểm tra số nguyên tố 
Nếu số nguyên n >1 không phải là một số 
nguyên tố thì n có một ước số nguyên tố 
(dương) <= 
Cải tiến thuật toán : Cho lặp i = 2,3, 
Tức là: 
for (int i=2; i<= sqrt(n); i++) 
40 
n
n
Nhập một số nguyên dương n. Xuất ra số ngược lại. Ví dụ: 
Nhập 1706  Xuất 6071 
41 
Bài tập 
42 
Bài tập 
43 
Bài tập 
44 

File đính kèm:

  • pdfnhap_mon_lap_trinh_chuong_3_cac_cau_truc_dieu_khien_huynh_ng.pdf