Ngôn ngữ JavaScript

avascript là một ngôn ngữ thông dịch (interpreter), chương trình nguồn của nó được nhúng

(embedded) hoặc tích hợp (integated) vào tập tin HTML chuẩn. Khi file được load trong

Browser (có support cho JavaScript), Browser sẽ thông dịch các Script và thực hiện các công việc

xác định. Chương trình nguồn JavaScript được thông dịch trong trang HTML sau khi toàn bộ trang

được load nhưng trước khi trang được hiển thị.

Javascript là một ngôn ngữ có đặc tính:

• Đơn giản.

• Động (Dynamic).

• Hướng đối tượng (Object Oriented).

pdf24 trang | Chuyên mục: Java | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2501 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Ngôn ngữ JavaScript, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
duyệt. 
mouseover Xãy ra khi User di chuyển mouse qua một Hyperlink. 
select Xãy ra khi User chọn 1 trường của thành phần Form. 
submit Xãy ra khi User xác nhận đã nhập xong dữ liệu. 
unload Xãy ra khi User rời khỏi trang Web. 
Bộ quản lý sự kiện (Event Handler) 
Để quản lý các sự kiện trong javascript ta dùng các bộ quản lý sự kiện. 
Cú pháp của một bộ quản lý sự kiện: 
Ví dụ: 
Ví dụ: 
<INPUT TYPE=”text” onChange=” 
if (parseInt(this.value) <= 5) { 
alert(‘Please enter a number greater than 5.’); 
} 
“> 
Ví dụ: 
<INPUT TYPE=”text” onChange=” 
alert(‘Thanks for the entry.’); 
confirm(‘Do you want to continue?’); 
“> 
Từ khóa this: quy cho đối tượng hiện hành.Trong Javascript Form là mộ đối tượng.Các thành 
phần của Form bao gồm text fields, checkboxes, radio buttons, buttons, và selection lists. 
Ví dụ: 
Các bộ quản lý sự kiện trong Javascript 
Đối tượng Bộ quản lý sự kiện tương ứng. 
 JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 17 
Selection list onBlur, onChange, onFocus 
Text element onBlur, onChange, onFocus, onSelect 
Textarea element onBlur, onChange, onFocus, onSelect 
Button element OnClick 
Checkbox onClick 
Radio button OnClick 
Hypertext link onClick, onMouseOver 
Reset button OnClick 
Submit button OnClick 
Document onLoad, onUnload 
Window onLoad, onUnload 
Form onSubmit 
5 
Cách dùng bộ quản lý sự kiện onLoad & onUnload 
Example 5.1 
<BODY onLoad=”alert(‘Welcome to my page!’);” 
onUnload=”alert(‘Goodbye! Sorry to see you go!’);”> 
MTWRFSS 
Vi du: 
Example 5.1 
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS 
var name = “”; 
// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS --> 
<BODY onLoad=” 
name = prompt(‘Enter Your Name:’,’Name’); 
alert(‘Greetings ‘ + name + ‘, welcome to my page!’);” 
onUnload=” alert(Goodbye ‘ + name + ‘, sorry to see you go!’);”> 
Vi du 
MTWRFSS 
 JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 18 
Example 5.1 
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS 
// DEFINE GLOBAL VARIABLE 
var name = “”; 
function hello() { 
name = prompt(‘Enter Your Name:’,’Name’); 
alert(‘Greetings ‘ + name + ‘, welcome to my page!’); 
} 
function goodbye() { 
alert(Goodbye ‘ + name + ‘, sorry to see you go!’); 
} 
// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS --> 
Các sự kiện và Form 
Cac sự kiện được sử dụng để truy xuất Form như: 
OnClick, onSubmit, onFocus, onBlur, và onChange. 
Ví dụ: 
<INPUT TYPE=text NAME=”test” VALUE=”test” 
onBlur=”alert(‘Thank You!’);” 
onChange=”check(this);”> 
Khi giá trị thay đổi function check() sẽ được gọi. Ta dùng từ khóa this để chuyển đối tượng của 
trường hiện hành đến hàm check() 
Bạn cũng có thể dựa vào các phương pháp và các thuộc tính của đối tượng bằng phát biểu sau: 
this.methodName() & this.propertyName. 
Ví dụ: 
Example 5.3 
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS 
function calculate(form) { 
form.results.value = 
eval(form.entry.value); 
} 
function getExpression(form) { 
form.entry.blur(); 
form.entry.value = prompt(“Please 
enter a JavaScript mathematical 
expression”,””); 
calculate(form); 
} 
//STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS --> 
Enter a JavaScript mathematical 
expression: 
<INPUT TYPE=text NAME=”entry” 
VALUE=”” 
onFocus=”getExpression(this.form);”> 
 JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 19 
The result of this expression is: 
<INPUT TYPE=text NAME=”results” 
VALUE=”” 
onFocus=”this.blur();”> 
MTWRFSS 
formObjectName.fieldname:Dùng để chỉ tên trường của hiện hành trong Form. 
formObjectName.fieldname.value: dùng lấy giá trị của trường form hiện hành. 
Sử dụng vòng lặp trong JavaScript 
1 . Vòng lặp for : 
Cú pháp : 
for ( init value ; condition ; update expression ) 
Ví dụ : 
for (i = 0 ; i < 5 ; i++) 
 { 
 lệnh ; 
 } 
Ví dụ: 
 for loop Examle 
<!- - 
var name=prompt("What is your name?" ,"name"); 
var query= " " ; 
document.write("" + name + " 's 10 favorite foods "); 
for (var i=1 ;i<=10;i++) 
 { 
 JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 20 
 document.write(i + " " + prompt('Enter food number ' + i, 'food' ) + 
''); 
 } 
- -> 
2 . Vòng lặp while : 
Cú pháp: 
While ( điều kiện) 
 { 
 lệnh JavaScript ; 
 } 
Ví dụ: 
var num=1; 
while(num<=10) 
 { 
 document.writeln(num); 
num++; 
} 
Ví dụ: 
var answer=” “ ; 
var correc=100; 
var question=” what is 10*10 ?” ; 
while(answer!=correct) 
 { 
 answer=prompt(question,”0”); 
 } 
3. Tạo mảng với vòng lặp for: 
function createArray(num) 
 { 
 this.length=num; 
 for ( var j=0 ; j<num; j++) 
 this[j]=0; 
 } 
Hàm sẽ tạo một mảng có giá trị index bắt đầu là 0 và gán tất cả các giá trị của mảng về 0 . 
Để sử dụng đối tượng mảng ta có thể làm như sau: 
newArray= new createArray(4) 
Sẽ tạo ra một mảng gồm 4 thành phần newArray[0] … NewArray[3] 
 JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 21 
Sử dụng đối tượng Windows 
Window là đối tượng của môi trường Navigator,ngoài các thuộc tính Window đối tượng window 
còn giữ các đối tượng khác mà có thể được xem như là các thành phần (member) của window, 
các đối tượng đó là: 
• Các frame đã được tạo 
• Các đối tượng location và histtory 
• Đối tượng document 
Đối tượng document chứa (encompasses) tất cả các thành phần trong trang HTML.Đây là một đối 
tượng hoàn hảo có các đối tượng khác của JavaScript gán (attached) vào nó (như là 
anchor,form,history,link).Hầu như mọi chương trình JavaScript đều có sử dụng đối tượng này để 
tham khảo đến các thành phần trong trang HTML. 
1) Các thuộc tính (properties) của đối tượng document 
a . alink 
b . anchor 
c . bgColor 
d . cookies 
e . fgColor 
f . form 
g . lastModified 
h . linkColor 
i . links 
j . location 
k . referrer 
l . title 
m . vlinkColor 
2) Các hành vi (Methods) của đối tượng document 
a . clear() 
b . close() 
c . open() 
d . write() 
e . writeln() 
3) Các thuộc tính của đối tượng Window 
a . defaultStatus : Giá trị mặt nhiên được hiển thị ở thanh trạng thái 
b . frames : Mảng các đối tượng chứa đựng một mục cho mỗi frame con trong một frame tài liệu 
c . parent : Được sử dụng trong FRAMSET 
d . self : Cửa sổ hiện hành , dùng để phân biệt giữa các cửa sổ hiện hành và các forms có cùng 
tên . 
e . status : Giá trị của chuỗi văn bản được hiển thị tại thanh status bar.Dùng để hiển thi các thông 
báo cho người sử dụng . 
f . top : Đỉnh cao nhất của cửa sổ cha 
 JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 22 
g . window 
4) Các hành vi (Methods) của đối tượng window 
a . alert() : Hiện 1 thông báo trong hộp thoại với OK button. 
b . close() : Đóng cửa sổ hiện hành. 
c . open() : Mở một cửa sổ mới với 1 tài liệu được chỉ ra hoặc mở một tài liệu trong một tên cửa 
sổ được chỉ định. 
d . prompt() : Hiện một hộp thông báo 
e . setTimeout() : 
f . clearTimeout() : 
Hành vi này cung cấp cách gọi phát biểu JavaScript sau một khoảng thời gian trôi qua .Ngoài 
ra đối tượng window có thể thực hiện event handler : onLoad=statement 
Làm việc với status bar 
Khi user di chuyển qua một hyperlink ta có thể hiện ra một thông báo tại thanh status bar của 
bowser dựa vào event handler onMouseOver và bằng cách đặt self.status là một chuổi (hoặc 
window.status). 
Ví dụ: 
Status Example 
Lop chuyen dề PLC 
Thiet Ke Web 
Mở và đóng các cửa sổ 
Sử dụng phương pháp open() và close() ta có thể điều khiển việc mở và đóng cửa sổ chứa tài 
liệu. 
open (“URL” , “WindowName” , “featureList”) ; 
Các đặc điểm trong phương pháp open() gồm có: 
• toolbar : tạo một toolbar chuẩn 
• location: tạo một vùng location 
• directories: tạo các button thư mục chuẩn 
• status: tạo thanh trạng thái. 
• menubar : tạo thanh menu tại đỉnh của cửa sổ 
• scrollbars: tạo thanh scroll bar 
• resizable: cho phép user thay đổi kích thước cửa sổ 
• width : chỉ định chiều rộng cửa sổ theo đơn vị pixel 
• height : chỉ định chiều cao cửa sổ theo đơn vị pixel 
Ví dụ: 
window.open( “plc.htm”,”newWindow”,”toolbar=yes,location=1,directories=yes,status=yes, 
 JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 23 
menubar=1,scroolbar=yes,resizable=0,copyhistory=1,width=200,height=200”); 
Ví dụ: 
WINDOWS 
<!-- 
function openWindow(url,name) { 
popupWin = window.open(url, name, "scrollbars=yes,width=800, heigth=200 "); 
} 
--> 
PLC, 
Sua chua, 
Thiet ke web 
Để đóng cửa sổ ta có thể dùng phương pháp close() 
Ví dụ: 
Close Example 
<IMG ALIGN="middle" 
SRC="../demo.gif" WIDTH="16" HEIGHT="16" BORDER="0"> 
 Close This Sample 
Sử dụng đối tượng string 
String là một đối tượng của JavaScript,khi dùng đối tượng string chúng ta không cần các phát 
biểu để tạo một instance (thể nghiệm) của đối tượng ,bất kỳ lúc nào ta đặt text giữa hai dấu 
ngoặc kép và gán nó đến một biến hoặc một thuộc tính thì ta đã tạo một đối tượng string. 
1. Các thuộc tính của đối tượng string 
Thuộc tính length giữ số kí tự của string. 
2. Các hành vi (Methods) của đối tượng string 
a . Anchor (nameAttribute) 
b . big() 
c . blink() 
d . bold() 
e . charAt(index) 
f . fixed() 
g . fontcolor(color) 
 JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 24 
h . fontsize(size) 
i . indexOf(character,[fromIndex]) 
j . italics() 
k . lastIndexOf(character,[fromIndex]) 
l . link(URL) 
m . small() 
n . strike() 
o . sub() 
p . substring(startIndex,endIndex) 
q . sup() 
r . toLowerCase() 
s . toUpperCase() 
---------------------------- 
Biên soạn: Phạm phú Tài 
Huu Thanh Design 

File đính kèm:

  • pdfNgôn ngữ JavaScript.pdf
Tài liệu liên quan