Mối tương quan giữa tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ Framingham và tổn thương động mạch vành - Đặng Trần Hùng
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
KẾT LUẬN
HẠN CHẾ
KIẾN NGHỊ
Tóm tắt nội dung Mối tương quan giữa tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ Framingham và tổn thương động mạch vành - Đặng Trần Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
g không 1 35-44 160-199 130-139 2 35-39 <35 200-239 140-159 120-129 3 240-279 160+ 130-139 có 4 280+ 140-159 có 5 40-44 160+ 6 45-49 7 8 50-54 9 10 55-59 11 60-64 12 65-69 13 14 70-74 15 75+ 1 D'Agostino R. B., et al. (2008). Circulation, 117 (6), pp. 743-53 9 THANG ĐIỂM TUỔI ĐỘNG MẠCH ĐỐI VỚI NAM GIỚI1 ĐIỂM NGUY CƠ (NAM) TUỔI ĐỘNG MẠCH <0 < 30 0 30 1 32 2 34 3 36 4 38 5 40 6 42 7 45 8 48 1 D'Agostino R. B., et al. (2008). Circulation, 117 (6), pp. 743-53 10 ĐIỂM NGUY CƠ (NAM) TUỔI ĐỘNG MẠCH 9 51 10 54 11 57 12 60 13 64 14 68 15 72 16 76 ≥ 17 > 80 NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Hồ Văn Phước & Phạm Văn Hùng1 (BV Đà Nẵng - 2014): 95 BN hội chứng mạch vành cấp được CMV - Tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ Framingham cao hơn nhiều so với tuổi niên đại (75,8 ± 8,7 ; 64,1 ± 11,8 ; p = 0,031) - Tuổi động mạch tương quan thuận với tổn thương động mạch vành theo thang điểm Gensini (r = 0,31 ; p = 0,021) Kaulgud và CS2 (Ấn Độ - 2013): 47 BN bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định được CMV - Thang điểm nguy cơ Framingham (FRS) tương quan mạnh tổn thương mạch vành (r = 0,82; p = 0,00) - Tuổi động mạch tương quan yếu hơn (r = 0,381; p = 0,008) 1 Hồ Văn Phước, Phạm Văn Hùng (2014), "Khảo sát tuổi động mạch ở bệnh nhân bị hội chứng vành cấp tại bệnh viện Đà Nẵng". Tạp Chí Tim Mạch Học Việt Nam, 68, tr. 234-240 2 Kaulgud Ram S., et al. (2013), "Coronary heart disease Risk Scores and their correlation with Angiographic Severity Scores". International Journal of Biomedical Research, pp. 258-63. 11 ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1) • Đối Tượng Nghiên Cứu: - Dân số chọn mẫu : BN bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định và có chỉ định chụp mạch vành xâm lấn tại Viện Tim TP.HCM từ tháng 11/2014 – 4/2015. • Tiêu chuẩn loại trừ : - Tiền sử can thiệp mạch vành hoặc mổ bắc cầu ĐMV. - Hội chứng mạch vành cấp - BN không đồng ý tham gia nghiên cứu 12 ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2) • Thiết kế nghiên cứu: - Tiến cứu, cắt ngang, mô tả • Phương Pháp Chọn Mẫu - Chọn mẫu thuận lợi • Cỡ Mẫu - Công thức : - r trong NC Kaulgud và CS1 : 0,381 - Cỡ mẫu n = 96 1 Kaulgud Ram S., et al. (2013), "Coronary heart disease Risk Scores and their correlation with Angiographic Severity Scores". International Journal of Biomedical Research, pp. 258-63. α (sai lầm loại I) : 0,01 β (sai lầm loại II) : 0,1 C = 16,74 13 ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (3) Sơ đồ các bước tiến hành nghiên cứu 14 BN bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định có chỉ định chụp mạch vành xâm lấn Tiền sử, bệnh sử, lâm sàng, đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch Xét nghiệm sinh hóa trước chụp mạch vành Đánh giá tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ Framingham Chụp mạch vành xâm lấn Đánh giá tổn thương động mạch vành theo điểm Gensini Khảo sát mối tương quan giữa tuổi động mạch và điểm Gensini ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (4) • Phân tích số liệu (SPSS 22) : - Mục tiêu 1: tuổi trung bình, tần suất các yếu tố nguy cơ tim mạch, tần suất số nhánh mạch vành tổn thương và vị trí tổn thương, điểm Gensini, hiệu số tuổi động mạch và tuổi niên đại. - Mục tiêu 2: hệ số tương quan Spearman giữa tuổi động mạch với điểm Gensini do các biến không phân phối chuẩn. - Mục tiêu 3: Ngưỡng dự đoán hẹp động mạch vành có ý nghĩa của tuổi động mạch, diện tích dưới đường cong ROC, độ nhạy, độ chuyên, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm. 15 ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (5) • Biến số chính: 1. Tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ Framingham 2. Độ nặng tổn thương ĐMV và mức độ lan rộng: thang điểm Gensini1 và số nhánh ĐMV tổn thương. - Hẹp ý nghĩa : ≥ 70% ĐMV (≥ 2,5 mm); TC : ≥ 50%. 1 Gensini G. G. "A more meaningful scoring system for determining the severity of coronary heart disease", Am J Cardiol. 1983 Feb;51(3):606. 16 ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (6) • Biến số khác : 1. Tuổi 2. Giới: Nam và nữ. 3. Hút thuốc lá : Hút ít nhất 1 điếu / ngày trong 1 năm nay. 4. THA: có / không (JNC 7 / đã được chẩn đoán THA) 5. ĐTĐ : có / không (ADA 2013 / đã được chẩn đoán ĐTĐ) 6. RLCH lipid máu (ATP III) : CholTP > 200 mg/dl và/hoặc HDL chol 130 mg%. Hoặc đã được chẩn đoán và đang điều trị. 7. Thừa cân : BMI ≥ 23 (WHO 2000) 8. Bệnh thận mạn : eGFR < 60 ml/p/1,73 m2 da (MDRD) 9. Tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành sớm 10. Lão hóa động mạch : hiệu số tuổi động mạch và tuổi niên đại 17 KẾT QUẢ & BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH GIỚI n (%) ≥ 60 TUỔI TUỔI TB ± ĐLC Chung 160 92 (57,5%) 60,41 ± 10,05 Nam 87 (54,4%) 45 (51,7%) 59,03 ± 11,21 Nữ 73 (45,6%) 47 (64,4%) 62,04 ± 8,25 18 ĐẶC ĐIỂM CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH 19 (26,3%) (8,1%) (30%) (68,1%) (21,9%) (75,6%) (62,5%) 0 20 40 60 80 100 120 140 160 Bệnh thận mạn Tiền sử gia đình bị BMV sớm Hút thuốc lá Rối loạn chuyển hóa lipid máu Đái tháo đường Tăng huyết áp Thừa cân (BMI > 23) BN ĐẶC ĐIỂM CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH 20 0 10 20 30 40 50 60 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0,6% 3,8% 8,8% 29,4% 30% 16,9% 9,4% 1,3% 0% % Số yếu tố nguy cơ TẦN SUẤT SỐ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH 21 Bệnh 1 nhánh 25,5% Bệnh 2 nhánh 31,1% Bệnh 3 nhánh 29,2% TC 14,2% Số BN hẹp ĐMV có ý nghĩa (106) PHÂN BỐ SỐ NHÁNH MẠCH VÀNH HẸP Ý NGHĨA ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH 1 Nguyễn Thượng Nghĩa (2009), "Mối liên quan giữa các phương pháp chẩn đoán kinh điển bệnh mạch vành mạn tính với chụp động mạch vành cản quang". Tạp Chí Y Học TP.HCM, 13 (1), pp. 218 – 226. 2 Yalcin M., et al. (2012), "Cardiovascular risk scores for coronary atherosclerosis". Acta cardiologica, 67 (5), pp. 557-63 22 Nghiên cứu Cỡ mẫu & Đối tượng Hẹp nhánh ĐMV có ý nghĩa Hẹp 1 nhánh Hẹp nhiều nhánh Nguyễn Thượng Nghĩa1 (BV Chợ Rẫy – 2009) 224 BTTMCB ổn định 139 (62,1%) 37 (26,6%) 102 (73,4%) M. Yalcin2 (Thổ Nhĩ Kỳ - 2012) 244 BTTMCB ổn định 156 (64%) 55 (35,3%) 101 (64,7%) Chúng tôi 160 91 (56,7%) 27 (29,7%) 64 (70,3%) ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH 14,2% 51,9% 62,3% 5,7% 18,9% 38,7% 40,6% 36,8% 20,8% 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 LM LAD1 LAD2 LAD3 LCX1 LCX2 RCA1 RCA2 RCA3 23 % PHÂN BỐ VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH LM : Thân chung LAD1 : ĐM liên thất trước đoạn gần RCA1 : ĐM vành phải đoạn gần LCX1 : ĐM vành mũ đoạn gần LAD2 : ĐM liên thất trước đoạn giữa RCA2 : ĐM vành phải đoạn giữa LCX2 : ĐM vành mũ đoạn xa LAD3 : ĐM liên thất trước đoạn xa RCA3 : ĐM vành phải đoạn xa Số BN hẹp ĐMV có ý nghĩa (106) ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Chung Nam Nữ p Điểm Gensini Trung vị (khoảng tứ phân vị) 27 (5 – 54,3) 31 (10 – 64) 24 (3,5 – 46,5) 0,074 (Mann-Whitney U Test) 24 ĐẶC ĐIỂM TUỔI ĐỘNG MẠCH CHUNG NAM NỮ p Tuổi động mạch (năm) 74 (60 - 86) 75 (63 – 86) 71 (56,5 – 84,5) 0,105 (Mann- Whitney U Test) Tuổi niên đại (năm) 60,4 ± 10,1 59,0 ± 11,2 62,0 ± 8,3 0,059 Mức độ lão hóa động mạch (năm) 12 (2 – 19,8) 13,4 ± 10,6 7 ± 12,6 0,001 25 TƯƠNG QUAN TUỔI ĐỘNG MẠCH VÀ ĐIỂM GENSINI HỆ SỐ TƯƠNG QUAN (Spearman) p Chung 0,504 0,000 Nam 0,424 0,000 Nữ 0,605 0,000 26 TƯƠNG QUAN TUỔI ĐỘNG MẠCH VÀ ĐIỂM GENSINI 1 Hồ Văn Phước, Phạm Văn Hùng (2014), "Khảo sát tuổi động mạch ở bệnh nhân bị hội chứng vành cấp tại bệnh viện Đà Nẵng". Tạp Chí Tim Mạch Học Việt Nam, 68, pp. 234-240. 2 Kaulgud Ram S., et al. (2013), "Coronary heart disease Risk Scores and their correlation with Angiographic Severity Scores". International Journal of Biomedical Research, pp. 258-63 27 Nghiên cứu Cỡ mẫu Đối tượng Thang điểm đánh giá tổn thương ĐMV Hệ số tương quan (r) p H.V. Phước & P. V. Hùng1 (BV Đà Nẵng – 2014) 95 Hội chứng vành cấp Gensini 0,31 0,01 Kaulgud & cs2 (Ấn Độ - 2013) 47 BTTMCB ổn định Jenkins 0,381 0,008 Chúng tôi 160 BTTMCB ổn định Gensini 0,504 0,000 DỰ ĐOÁN HẸP ĐMV CÓ Ý NGHĨA BẰNG TUỔI ĐỘNG MẠCH Ngưỡng chẩn đoán AUC; p SS SP PPV NPV Tuổi động mạch 68,5 tuổi 0,811; p = 0,000 76% 76% 86% 61,2% AUC: diện tích dướI đường cong ROC; SS: độ nhạy; SP: độ chuyên PPV: giá trị tiên đoán dương; NPV: giá trị tiên đoán âm p = 0,3137 28 Diện tích dưới đường cong ROC (AUC) = 0,811 KẾT LUẬN 1. Tuổi niên đại trung bình 60,4. Các yếu tố nguy cơ tim mạch thường gặp nhất là tăng huyết áp (75,6%), RLCH lipid máu (68,1%) và thừa cân (62,5%). Hẹp nhiều nhánh mạch vành chiếm đa số (60,3%), vị trí hẹp gặp nhiều nhất ở động mạch liên thất trước. Mức độ lão hóa động mạch khá cao: 12 (2 – 19,8) năm, giới nam cao hơn nữ (13,4 so với 7 năm, p = 0,001). 2. Tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ Framingham tương quan khá tốt với tổn thương động mạch vành theo thang điểm Gensini (r = 0,504; p = 0,000). 3. Tuổi động mạch cho thấy khả năng dự đoán tổn thương động mạch vành có ý nghĩa khá tốt. Ngưỡng dự đoán là 68,5 tuổi (độ nhạy 76%; độ chuyên 76%; AUC: 0,811; p = 0,000). 29 HẠN CHẾ • Cỡ mẫu tương đối nhỏ. • Dân số là bệnh nhân có chỉ định chụp mạch vành xâm lấn . • Đa số các bệnh nhân đều đang dùng thuốc điều trị THA, RLCHLM... có thể ảnh hưởng việc lượng giá các yếu tố nguy cơ tim mạch. • Cần những phương pháp hiện đại hơn để đánh giá đúng bản chất mảng xơ vữa như siêu âm nội mạch hay chụp cắt lớp kết quang. 30 KIẾN NGHỊ • Tuổi động mạch không chỉ cho biết nguy cơ tim mạch tương đối mà còn tương quan với tổn thương động mạch vành. Kiến nghị có thể dùng tuổi động mạch để đánh giá nguy cơ bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định giúp BN dễ hiểu và tuân thủ điều trị tốt hơn. • Cần nhiều NC lớn hơn có thể đưa ra những phương pháp đánh giá tuổi động mạch chính xác cũng như dự đoán nguy cơ tốt hơn. 31 32
File đính kèm:
- moi_tuong_quan_giua_tuoi_dong_mach_theo_thang_diem_nguy_co_f.pdf