Kỹ thuật lập trình - Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp
9.1 Khuônmẫuhàm
-Vaitròcủakhuônmẫuhàm
-Địnhnghĩakhuônmẫuhàm
-Sửdụngkhuônmẫuhàm
9.2 Khuônmẫulớp
-Địnhnghĩakhuônmẫulớp
-Dẫnxuấtkhuônmẫulớp
-VídụkhuônmẫulớpVector
/ max(double, double) swap(N1,N2); // swap(int&,int&) swap(D1,D2); // swap(double&,double&) D = max(D1,A1); // error: ambiguous N = max('c',A1); // error: ambiguous D = max(D1,A1);// OK: explicit qualification N = max('c',A); // OK: explicit qualification } Khuôn mẫu hàm Hàm khuôn mẫu 6Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Khả năng áp dụng khuônmẫu hàm Khả năng áp dụng một khuôn mẫu hàm là vô tận, nhưng không phải áp dụng ₫ược cho tất cả các ₫ối số khuôn mẫu Ví dụ: Điều kiện ràng buộc ₫ối với kiểu dữ liệu có thể áp dụng trong khuôn mẫu hàm max là phải có phép so sánh lớn hơn (>): template inline T max(T a, T b) { return (a > b)? a : b;} => Đối với các kiểu dữ liệu mới, muốn áp dụng ₫ược thì cần phải nạp chồng toán tử so sánh > Tuy nhiên, khả năng áp dụng ₫ược chưa chắc ₫ã có ý nghĩa Ví dụ: Xác ₫ịnh chuỗi ký tự ₫ứng sau trong hai chuỗi cho trước theo vần ABC char city1[] = "Ha Noi", city2[] = "Hai Phong"; char* city = max(city1,city2); // ??? // max(char*,char*) 7Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Nạp chồng khuônmẫu hàm Một khuôn mẫu hàm có thể ₫ược nạp chồng bằng hàm cùng tên... char* max(char* a, char* b) { if (strcmp(a,b))... } void f() { char c = max('H','K'); // max(char,char) char city1[] = "Ha Noi", city2[] = "Hai Phong"; char* city = max(city1,city2); // max(char*,char*) ... } ...hoặc bằng một khuôn mẫu hàm cùng tên (khác số lượng các tham số hoặc kiểu của ít nhất một tham số), ví dụ: template T max(T a, T b, T c) {...} template T max(T* a, int n) {...} nhưng không ₫ược như thế này: template X max(X a, X b) {...} 8Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Tham số khuônmẫu Tham số khuôn mẫu hàm có thể là một kiểu cơ bản hoặc một kiểu dẫn xuất, nhưng không thể là một biến hoặc một hằng số: template max(T a, T b) { ... } // OK template max(int* a) { ... } // error Một khuôn mẫu hàm có thể có hơn một tham số kiểu: template void swap(A& a, B& b) { A t = a; a = b; // valid as long as B is compatible to A b = t; // valid as long as A is compatible to B } void f() { double a = 2.0; int b = 3; swap(a,b); // swap(double&,int&) swap(b,a); // swap<int,double)(int&, double&) } 9Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Thông thường, tham số khuôn mẫu xuất hiện ít nhất một lần là kiểu hoặc kiểu dẫn xuất trực tiếp của các tham biến: template void f1(X a, int b) {...} template void f2(X* b) {...} template void f3(Y& a, X b) {...} Theo chuẩn ANSI/ISO C++, tham số khuôn mẫu không bắt buộc phải xuất hiện trong danh sách tham biến, nhưng cần lưu ý khi sử dụng. Ví dụ #include template X* array_alloc(int nelem) { return (X*) malloc(nelem*sizeof(X)); } void main() { double* p1 = array_alloc(5); // error! double* p2 = array_alloc(5); // OK! ... free(p2); } 10Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Khuônmẫu hàm và hàm khuônmẫu Khuôn mẫu hàm chỉ ₫ưa ra cách thức thực hiện và sử dụng một thuật toán nào ₫ó một cách tổng quát Trong khi biên dịch khuôn mẫu hàm, compiler chỉ kiểm tra về cú pháp, không dịch sang mã ₫ích Mã hàm khuôn mẫu ₫ược compiler tạo ra (dựa trên khuôn mẫu hàm) khi và chỉ khi khuôn mẫu hàm ₫ược sử dụng với kiểu cụ thể Nếu một khuôn mẫu hàm ₫ược sử dụng nhiều lần với các kiểu khác nhau, nhiều hàm khuôn mẫu sẽ ₫ược tạo ra tương ứng Nếu một khuôn mẫu hàm ₫ược sử dụng nhiều lần với các kiểu tương ứng giống nhau, compiler chỉ tạo ra một hàm khuôn mẫu. 11Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Ưu ₫iểmcủa khuônmẫu hàm Tiết kiệm ₫ược mã nguồn => dễ bao quát, dễ kiểm soát lỗi, nâng cao hiệu quả lập trình Đảm bảo ₫ược tính chặt chẽ về kiểm tra kiểu mạnh trong ngôn ngữ lập trình (hơn hẳn sử dụng macro trong C) Tính mở, nâng cao giá trị sử dụng lại của phần mềm: thuật toán viết một lần, sử dụng vô số lần Đảm bảo hiệu suất tương ₫ương như viết tách thành từng hàm riêng biệt Cho phép xây dựng các thư viện chuẩn rất mạnh (các thuật toán thông dụng như sao chép, tìm kiếm, sắp xếp, lựa chọn, ....) 12Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Nhược ₫iểmcủa khuônmẫu hàm Nếu muốn ₫ảm bảo tính mở hoàn toàn thì người sử dụng khuôn mẫu hàm cũng phải có mã nguồn thực thi — Mã nguồn thực thi cần ₫ược ₫ặt trong header file — Khó bảo vệ chất xám Việc theo dõi, tìm lỗi biên dịch nhiều khi gặp khó khăn — Lỗi nhiều khi nằm ở mã sử dụng, nhưng lại ₫ược báo trong mã ₫ịnh nghĩa khuôn mẫu hàm — Ví dụ: Compiler không báo lỗi ở dòng lệnh sau ₫ây, mà báo lỗi ở phần ₫ịnh nghĩa hàm max, tại phép toán so sánh lớn hơn không ₫ược ₫ịnh nghĩa cho kiểu Complex: Complex a, b; ... Complex c = max(a,b); Định nghĩa và sử dụng không ₫úng cách có thể dẫn tới gia tăng lớn về mã ₫ích, bởi số lượng hàm khuôn mẫu có thể ₫ược tạo ra quá nhiều không cần thiết. 13Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Ví dụ: khuônmẫu hàm copy template void copy(const S * s, D* d, int n) { while (n--) *d++ = *s++; } void main() { int a[] = {1,2,3,4,5,6,7}; double b[10]; float c[5]; copy(a,b,7); // copy(a,b,7) copy(b,c,5); // copy(b,c,5); ... } 14Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp 9.2 Khuônmẫu lớp (class template) Nhiều cấu trúc dữ liệu như Point, Complex, Vector, List, Map,... trước kia vẫn phải ₫ược ₫ịnh nghĩa riêng cho từng kiểu dữ liệu phần tử cụ thể, ví dụ DoubleComplex, FloatComplex, DoubleVector, IntVector, ComplexVector, DateList, MessageList, ... Cách thực hiện mỗi cấu trúc thực ra giống nhau, nói chung không phụ thuộc vào kiểu phần tử cụ thể class IntPoint { int x,y; public: IntPoint(int x0, int y0) : x(x0), y(y0) {} ... }; class DoublePoint { double x,y; public: DoublePoint(double x0, double y0) : x(x0), y(y0) {} ... }; 15Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Định nghĩa khuônmẫu lớp // Point.h template class Point { T x, y; public: Point(): x(0), y(0) {} Point(T x0, T y0) : x(x0), y(y0) {} Point(const Point&); void move(T dx, T dy) { x += dx; y+= dy; } bool inRect(Point p1, Point p2); //... }; template Point::Point(const Point& b) : x(b.x), y(b.y) {} template bool Point::inRect(Point p1, Point p2) { return (x >= p1.x && x = p2.x && x <= p1.x) && (y >= p1.y && y = p2.y && x <= p1.y); } Mỗi hàm thành viên của một khuôn mẫu lớp là một khuôn mẫu hàm Tham số khuôn mẫu: Kiểu hoặc hằng số 16Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Sử dụng khuônmẫu lớp: Lớp khuônmẫu #include "Point.h" void main() { Point A1(5,5),A2(10,10); Point A3(A1); while (A3.inRect(A1,A2)) A3.move(2,3); typedef Point FPoint; FPoint B1(5.0,5.0), B2(10.0,10.0); FPoint B3(B1); while (B3.inRect(B1,B2)) B3.move(2,3); //... Point C1(B1); // error if (A3.inRect(B1,B2)) // error ; //... } 17Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Những kiểu nào có thể áp dụng? Khả năng áp dụng của kiểu là vô tận, tuy nhiên không có nghĩa là áp dụng ₫ược cho tất cả các kiểu Một kiểu muốn áp dụng ₫ược phải hỗ trợ các phép toán ₫ược sử dụng trong mã thực thi khuôn mẫu lớp. Ví dụ khuôn mẫu lớp Point yêu cầu kiểu tọa ₫ộ phải áp dụng ₫ược các phép toán sau ₫ây: — Chuyển ₫ổi từ số nguyên (trong hàm tạo mặc ₫ịnh) — Sao chép (trong hàm tạo thứ hai và hàm tạo bản sao) — Toán tử += (trong hàm move) — Các phép so sánh >=, <= (trong hàm inRect) Việc kiểm tra kiểu ₫ược tiến hành khi sử dụng hàm thành viên của lớp khuôn mẫu, nếu có lỗi thì sẽ ₫ược báo tạimã nguồn thực thi khuôn mẫu lớp 18Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Tham số khuônmẫu: kiểu hoặc hằng số template class Array { T data[N]; public: Array(const T& x = T(0)); int size() const { return N; } T operator[](int i) const { return data[i]; } T& operator[](int i) { return data[i]; } //... }; template Array::Array(const T& x) { for (int i=0; i < N; ++ i) data[i] = x; } void main() { Array a; Array b; // same as above Array c; // same as above //... } Tham số mặc ₫ịnh 19Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Dẫn xuất từ khuônmẫu lớp template class IOBuffer : public Array { public: IOBuffer(T x) : Array(x) {} //... }; class DigitalIO : public IOBuffer { public: DigitalIO(bool x) : IOBuffer(x) {} //... }; class AnalogIO : public IOBuffer { typedef IOBuffer BaseClass; public: AnalogIO(unsigned short x) : BaseClass(x) {} //... }; void main() { IOBuffer delayBuf(0); DigitalIO di(false); AnalogIO ao(0); //... } 20Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Ví dụ khuônmẫu lớp Vector template class Vector { int nelem; T* data; public: Vector() : nelem(0), data(0) {} Vector(int n, T d); Vector(int n, T *array); Vector(const Vector&); ~Vector(); int size() const { return nelem; } T operator[](int i) const { return data[i]; } T& operator[](int i) { return data[i]; } private: void create(int n) { data = new T[nelem=n]; } void destroy() { if (data != 0) delete [] data; } }; 21Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp template Vector::Vector(int n, T d) { create(n); while (n-- > 0) data[n] = d; } template Vector::Vector(int n, T* p) { create(n); while (n-- > 0) data[n] = p[n]; } template Vector::~Vector() { destroy(); } template Vector::Vector(const Vector& a) { create(a.nelem); for (int i=0; i < nelem; ++i) data[i] = a.data[i]; } 22Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp #include "Point.h" #include "Vector.h" void main() Vector v(5,1.0); double d = v[0]; v[1] = d + 2.0; Vector v2(v); //... int b[] = {1,2,3,4,5}; Vector a(5,b); int n = a[0]; a[1] = n + 2; Vector a2(a); //... typedef Vector > Points; Points lines(5,Point(0.0,0.0)); lines[0] = Point(5.0,5.0); //... } 23Chương 9: Khuôn mẫu hàm và khuôn mẫu lớp Bài tập về nhà Xây dựng một khuôn mẫu hàm xác ₫ịnh vị trí (₫ịa chỉ) của phần tử có giá trị lớn nhất xuất hiện ₫ầu tiên trong một dãy số. Viết chương trình minh họa sử dụng cho hai kiểu số liệu cụ thể. Từ bài tập xây dựng lớp MessageList, tổng quát hóa thành một khuôn mẫu lớp có tên là List với các phép toán (hàm thành viên) cần thiết
File đính kèm:
- C9_Templates.pdf