Kỹ thuật đặt Catherter tĩnh mạch trung tâm - Phạm Minh Tuấn
NỘI DUNG
Chỉ định & Chống chỉ định
Kĩ thuật
Những điều chú ýCHỈ ĐỊNH
Đo và theo dõi CVP
TH những BN Shock tim
Không lấy được các đường truyền NV
Truyền các dung dịch giàu dinh dưỡng
Truyền các dung dịch đậm đặc
Đặt máy tạo nhịp qua đường TM
Thông tim, chụp mạch phổi
Lọc máu
KỸ THUẬT ĐẶT CATHERTER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM TS.BS. Phạm Minh Tuấn Bộ môn Tim mạch Trường đại học Y Hà Nội NỘI DUNG Chỉ định & Chống chỉ định Kĩ thuật Những điều chú ý CHỈ ĐỊNH Đo và theo dõi CVP TH những BN Shock tim Không lấy được các đường truyền NV Truyền các dung dịch giàu dinh dưỡng Truyền các dung dịch đậm đặc Đặt máy tạo nhịp qua đường TM Thông tim, chụp mạch phổi Lọc máu CHỐNG CHỈ ĐỊNH TƯƠNG ĐỐI Rối loạn đông-cầm máu Đang điều trị chống đông, tiêu sợi huyết BN kích thích, vật vã Các bất thường về vị trí giải phẫu Viêm mô tế bào, bỏng, bệnh da liễu nặng Viêm mạch BIẾN CHỨNG Tổn thương mạch máu – Tắc mạch khí – Đâm vào động mạch – Thông động-tĩnh mạch – Hematoma – Tạo thành cục máu đông Nhiễm khuẩn – Nhiễm khuẩn huyết, viêm mô tế bào Các thương tổn khác – Rối loạn nhịp – Catheter tắc hoặc vị trí sai – Tổn thương thần kinh – TKMP, TMMP, tràn máu trung thất KỸ THUẬT Đặt Catheter theo PP Seldinger – Sử dụng kim thăm dò xác định vị trí vein – Luồn wire qua kim – Tháo kim – Nong vùng da và mạch – Luồn Catheter theo wire – Tháo wire – Cố định Catheter CÁC NGUYÊN LÍ CƠ BẢN Chỉ đặt khi thực sự cần thiết Hiểu biết về giải phẫu Quen với các dụng cụ Đặt Bn ở tư thế chuẩn, có sự phối hợp của đồng nghiệp Tiến hành kĩ thuật một cách vô trùng Luôn phải có 1 tay giữ wire Yêu cầu trợ giúp nếu cần Luôn hút AL âm khi đi vào, rút kim từ từ Rút kim ra sát da rồi mới đổi hướng kim Sau đặt luôn phải chụp X.Q tim phổi check lại vị trí VỊ TRÍ THUẬN LỢI BẤT LỢI TM Cảnh trong • Kiểm soát được chảy máu • Vị trí dễ xác định • Ít nguy cơ TKMP • Nguy cơ xuyên vào ĐM cảnh • Có khả năng gây TKMP TM Đùi • Dễ xác định TM • Không TKMP • Thuẩn lợi cho cấp cứu và ép tim • Ít biến chứng nguy hiểm • Nguy có NK cao • Nguy cơ DVT • Không tốt ở những BN di chuyển được TM Dưới đòn • Vị trí dễ chịu nhất cho BN tỉnh táo • Nguy cơ TKMP cao, không nên là ở BN thở máy • Hạn chế ở BN < 2 years • Vein không ép được ĐƯỜNG TM DƯỚI ĐÒN Vị trí: – Bên phải – BN nằm ngửa, đầu nghiêng T, tay duỗi – Tư thế Trendelenburg (10-15 degrees) – Vai thả lỏng, hơi ưỡn Kim thăm dò – Chỗ nối giữa và 1/3 ngoài của xương đòn – Vị trí là máng nhỏ giữa cơ Delta-Ngực – Kim song song mặt da – Hướng đi đến hõm ức và phía sau xương đòn TĨNH MẠCH CẢNH TRONG Vị trí – Bên phải – Tư thế Trendelenburg – Đầu ngả nhẹ sang phía đối diện Kim thăm dò: – Xác định tam giác tạo bởi: xương đòn, xương ức, cơ ƯĐC – Đặt nhẹ 3 ngón tay T lên ĐM cảnh – Để hướng kim 30 to 40° với mặt da, bên cạnh ĐM cảnh – Hướng kim đi về phía đầu vú – Vị trí vein thường sâu khoảng 1 – 1.5 cm, tránh đi thăm dò quá sâu Đi đường tĩnh mạch cảnh trong ĐƯỜNG TĨNH MẠCH ĐÙI Tư thế: – Nằm ngửa Kim thăm dò – Medial to femoral artery – Hướng kim tạo góc 45° với mặt da – Vị trí chọc kim khoảng 2cm dưới dc bẹn – Đầu kim hướng đến rốn Femoral artery Femoral nerve Femoral Vein NAVEL SAU KHI ĐẶT CATHETER Hút hết máu trong các nòng Flush các nòng bằng nước muối vô khuẩn Khâu cố định bằng chỉ Băng bằng tega-derm Chụp X.Q tim phổi đánh giá vị trí Viết lại quy trình trong bệnh án GHI CHÉP THỦ THUẬT Tên thủ thuật Chỉ định làm thủ thuật Phiếu đồng ý của BN hoặc gia đình Mô tả quy trình tỉ mỉ các bước Mô tả sự dung nạp của BN Mô tả biến cố, nếu có MỘT SỐ MẸO NHỎ Nên để người khác thay sau 3 – 4 lần fail Nếu Fail ở 1 vị trí, nên cố vị trí khác cùng bên, không nên cố làm cả hai bên tránh biến cố cả 2 bên Tạm dừng PEEP tránh đi xuyên thành ngực trong thủ thuật đường dưới đòn Sử dụng vein cùng bên TKMP, nếu có Rút kim thăm dò từ từ, thường vào vein khi ta đang rút kim ra Ultrasound-Guided Central Venous Access Trở thành thường qui Vein ấn xẹp Vein không phải lúc nào cũng to hơn ĐM Vein được bộc lộ qua thăm dò trực tiếp Có ích với những BN bất thường giải phẫu Đưa kim vào TM cảnh TM ĐÙI ĐM ĐÙI TM đùi xẹp khi ấn bằng đầu dò Catheterization Kits Tài liệu tham khảo Clinical Procedures in Emergency Medicine, Roberts and Hedges, 4th edition, 2004 Clinician’s Pocket Reference, Leonard Gomella, 8th edition, 1997 Atlas of Human Anatomy, Frank Netter, 2nd edition, 1997 XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
File đính kèm:
- ky_thuat_dat_catherter_tinh_mach_trung_tam_pham_minh_tuan.pdf