Kiểm soát huyết áp, thay đổi lối sống - Nguyễn Thị Bạch Yến
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA THA
1. Ăn mặn
2. Béo phì
3. Uống nhiều rượu bia
4. Lối sống tĩnh tại, ít hoạt động
5. Ăn ít rau , quả .
6. Hút thuốc lá
7. Stress
Tóm tắt nội dung Kiểm soát huyết áp, thay đổi lối sống - Nguyễn Thị Bạch Yến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
THAY ĐỔI LỐI SỐNG PGS.TS. NGUYỄN THỊ BẠCH YẾN Viện Tim mạch Việt Nam KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA THA 1. Ăn mặn 2. Béo phì 3. Uống nhiều rượu bia 4. Lối sống tĩnh tại, ít hoạt động 5. Ăn ít rau , quả. 6. Hút thuốc lá 7. Stress 91% Rantala A, et al. J Intern Med 1999;245;163-74. Wannamethee S, et al. J Hum Hypertens 1998;12;735-41 YTNC = NC TIM MẠCH TỔNG THỂ TĂNG HUYẾT ÁP VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TM KHÁC ĐIỀU TRỊ THA THAY ĐỔI LỐI SỐNG Thay đổi lối sống là một thành phần quan trong đối với điều trị cũng như dự phòng THA Là biện pháp an toàn và có hiệu quả giúp làm chậm và phòng ngừa THA ở người chưa bị THA và giúp chậm và phòng dùng thuốc ở THA độ I, giúp làm giảm HA ở người THA đang điều trị thuốc, giảm liều và tác dụng phụ của thuốc. Bên cạnh hiệu quả hạ áp, TĐLS còn giúp kiểm soát các yếu tố nguy cơ tim mạch và các bệnh khác, giảm nguy cơ tim mạch tổng thể ESC/ESH 2013 CÁC BIỆN PHÁP THAY ĐỔI LỐI SỐNG 1. Ăn hạn chế muối 2. Hạn chế uống rượu bia 3. Ăn tăng cưòng rau, quả tươi, thực phẩm ít chất béo 4. Giảm cân nặng và vòng eo 5. Tăng cưòng hoạt động thể lực 6. Ngừng hút thuốc (thuốc lá, thuốc lào) 7. Tránh căng thẳng, ESC/ESH 2013, CHEP 2014 Chế độ ăn Natri < 2300mg / ngày (Phần lớn lượng muối đã sẵn có trong thực ăn do quá trình chế biến thực phẩm) Chế độ ăn Kali >80 mmol / ngày Bổ sung Calcium Không có bằng chứng Bổ sung Magnesium Không có bằng chứng Thay đổi lối sống trong THA:CHẾ ĐỘ ĂN Tăng cường các thức ăn : •Quả tươi •Rau tươi • Thức ăn chứa ít chất béo •Thức ăn chứa chất xơ, xơ min •Đạm nguồn gốc thực vật Hạn chế ăn : •Thực phẩm chứa nhiều cholesterol và A béo no •Thực phẩm chứa natri (muối ) www.hc-sc.gc.ca/fn-an/food-guide-aliment/index-eng.php. Khuyến cáo về chế độ ăn đối với Natri (muối) 2,300 mg sodium (Na) = 100 mmol sodium (Na) = 5.8 g muối (NaCl) = 1 thìa nhỏ • 80% muối ăn vào đã có trong thức ăn • Chỉ 10% thêm vào trong khi nấu nƣớng hoặc trên bàn ăn Tuổi Lƣơng Na phù hợp (mg) Giới hạn cao nhất (mg) 19-50 2000 2300 51-70 2000 2300 71 and over 2000 2300 Institute of Medicine, 2003 ESC/ESH: 5 - 6 g Nacl /ngày Nghiên cứu thực nghiêm:Liên quan Natri và THA • Mức Natri ăn vào quá nhiều làm HA tăng dần lên. • Khi mức Na giảm HA giảm xuống nhưng không về mức ban đầu • Sau quá trình dài THA không phục hồi Van Vliet et al, 2006 Liên quan huyết áp tâm thu và Natri nƣớc tiểu Nghiên cứu INTERSALT The INTERSALT Cooperative Research Group. INTERSALT. Br Med J 1988 Ăn nhiều muối là nguy cơ của béo phì • Ăn mặn khát nước tăng lượng nước uống • Nhiều loại nước uống có chứa đường đơn, rượu – cung cấp thêm năng lượng • 20-30% dư thừa calories ở TE và thanh thiếu niên là do ăn các đồ ăn có chứa nhiều muối • Do vậy chế độ ăn muối là nguy cơ gia tăng béo phì He et al Salt Intake, Soft Drinks, and Obesity in Children, Hypertension. 2008;51:629-634 Nghiên cứu điều trị: chế độ DASH Sodium Các mức muối ăn vào Mức thay đổi HATT trung bình so với chứng Nhóm chứng Nhóm ăn chế độ DASH 9g/ngày Control level - 6 mmHg 6g/ ngày - 2 mmHg - 7 mmHg 3g/d ngày - 7 mmHg - 9 mmHg • Nghiên cứu ngẫu nhiên 412 người: – Chứng: ăn chế độ bình thường (ít rau quả, nhiều chất béo) – Chế độ DASH: nhiều rau quả, ít chất béo, và béo no – Thực hiện chế độ 30 ngày và thay đổi với 3 mức muối ăn vào (3,6,9 g/ng) NEJM 2001; 344:3-10 Effects of sodium reduction on BP over time Obarzanek, E et al. Hypertension 2003; 42:459-467 DASH Data: 4 2 0 -2 -4 -6 -8 -10 -12 -30 -50 -70 -90 -110 -130 Change in Urinary Sodium (mmol/24h) C h an g e in S y st o li c B lo o d P re ss u re ( m m H g ) Normotensives Hypertensives He FJ, MacGregor GA. a meta-analysis of randomized trials. Implications for public health. J Hum Hyptens 2002;16:761-770 Kết quả phân tích Meta-analysis Hiệu quả giảm HATT của ăn giảm Natri Hiêu quả giảm ăn muối: Meta-analyses The Cochrane Library 2006;3:1-41 Lương Na giảm được trung bình/ ngày 1800 mg/ngày 2300 mg/ ngày Ngƣời THA Mức giảm con số HA 5.1 / 2.7 mmHg 7.2/3.8 mmHg Lương Na giảm được trung bình/ ngày 1700 mg/day 2300 mg/day Người bình thường Mức giảm con số HA 2.0 / 1.0 mmHg 3.6/1.7 mmHg Changes in DBP, sodium intake and stroke deaths in Finland 5600 mg 3360 mg DBP Sodium Stroke Karppanen H et al Progress, Cardiovascular Disease 2006;49:59-75 560 g 3360 mg Phần lớn lƣợng muối ăn vào là từ quá trình chế biến thức ăn • Muối tự nhiên: 12%, có trong thành phần tự nhiên của thực phẩm • Muối “ẩn” : 77% có từ quá trình chế biến và sản xuất thực phẩm • Muối “nhìn thấy”: 11% : lượng thêm vào khi ăn(5%) và khi nấu (6%) J Am College of Nutrition 1991;10:383-93 77% 12% 11% Hoạt động thể lực cần được kê đơn như một biện pháp thêm vào cùng với thuốc Thay đổi lối sống để giảm HA : Hoạt động thể lực Frequency - 7 – 4 ngày / tuần F Intensity - Trung bình I Time - 30 - 60 minutes T Type Tăng cường hoạt động tim phổi - Đi bộ - Đạp xe đạp - Bơi ( không thi đấu) T Tăng cƣờng hoạt động thể lực 1. Nên hoạt động nhóm, cùng người thân trong gia đình 2. Tìm loại hình hoạt động yêu thích 3. Tăng dần thời gian hoạt động ( 10 phút /mức) 4. Đi bộ bất cứ khi nào, ở đâu khi có thể 5. Đi thang bộ thay cho thang máy • Hoạt động thể lực có thể chia thành nhiều lần nỗi lần 10 phút • Đối với người không THA, THA độ I hoạt động thể lực mạnh không ảnh hưởng xấu đến HA Thay đổi lối sống để giảm HA : Hƣớng dẫn về sử dụng rƣợu, bia • Nữ : < 9 cốc chuẩn/ tuần • Nam: < 14 cốc chuẩn / tuần • 0-2 cốc chuẩn /ngày Cốc chuẩn là bằng 142 ml / 5 oz rượu vang (12% ). 341 mL / 12 oz Bia (5%), 43 mL / 1.5 oz rượu mạnh (40%). TỶ LỆ THỪA CÂN – BÉO PHÌ Ở NGƢỜI TRƢỞNG THÀNH 2001-2002 (BMI23) 10,1 13,2 0 4 8 12 16 Nam Nữ % (Nguồn: Điều tra QGYT 2001-2002) Thay đổi lối sống: Giảm cân Chiều cao, cân năng, vòng bụng và chỉ số BMI cần đo ở mọi người lớn Bệnh nhân THA và bn khác BMI > 23 kg/m2 - Tích cực giảm cân - cần duy trì BMI : 18.5 - 22.9 kg/m2 Vòng bụng cần duy trì Men < 90 cm Women < 80 cm Với các bệnh nhân THA đã sử dụng thuốc: Giảm cân giúp tăng hiệu quả của thuốc. Chiến lược giảm cân cần áp dụng nhiều biện pháp: chế độ ăn, tăng hoạt động thể lực và thay đổi lối sống CMAJ 2007;176:1103-6 Courtesy J.P. Després 2006 Measure here Iliac crest Đo vòng bụng CHẾ ĐỘ ĂN VÀ CÁN CÂN NĂNG LƢỢNG Ăn 25g bánh quy Ăn 16g quả hạt Nhận 100 kcal khi: Uống 1 cốc nước ngọt Đi bộ 45 phút Hoạt động thể thao mạnh 15 phút Hoạt động thể thao trong 25 phút Hoạt động thể lực Tiêu hao 100 kcal khi: Thay đổi lối sống: Giảm các stress Ở bn THA, stress là một yếu tố quan trọng làm tăng HA Để giảm stress : thư qiãn là biện pháp hiệu quả Giảm stress là một biện pháp cần thiết đối với bn THA Hiêu quả giảm HA của các biện pháp thay đổi lối sống Các biện pháp HATT (mmHg) HATTr (mmHg) Chế độ ăn và giảm cân -6.0 -4.8 Ăn giảm muối (natri) - 5.4 - 2.8 Hạn chế rượu bia -3.4 -3.4 Chế độ ăn DASH -11.4 -5.5 Hoạt động thể lực -3.1 -1.8 Liệu pháp thư giãn -3.7 -3.5 Phối hợp nhiều biện pháp -5.5 -4.5 Clinical Guideline : Methods, evidence and recommendations National Institute for Health and Clinical Excellence (NICE) May 2011 2014 Tóm tắt về thay đổi lối sống trong điều trị THA Các giải pháp Mục tiêu Ăn giảm muối < 2300 mg – 2000 mg Na /day ( 6 gr muối Nacl) Giảm cân BMI <23 kg/m2 Hạn chế rươi bia < 2 cốc chuẩn /ngày (nam)/ 1 cốc (Nữ) Tăng hoạt động thể lực 30-60 phút x 4-7 ngày / tuần Các chế độ ăn khác Ăn nhiều rau, quả tưoi, thực phẩm ít chất béo, hạn chế thực phẩm nhiều a béo no và cholesterol Ngừng hút thuốc Môi trường không có khói thuốc Giảm vòng bụng Nam < 90 cm nữ <80 cm Giảm tỷ lệ tử vong trong cộng đồng do hiệu quả giảm huyết áp của biện pháp TĐLS Mức giảm HATT (mmHg) % giảm tỷ lệ tử vong Đột quy Bệnh ĐMV Tổng 2 -6 -4 -3 3 -8 -5 -4 5 -14 -9 -7 Adapted from Whelton, PK et al. JAMA 2002;288:1882-1888 Sau can thiệp Trước can thiệp Mức giảm HA P re va le n ce % XIN CẢM ƠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
File đính kèm:
- kiem_soat_huyet_ap_thay_doi_loi_song_nguyen_thi_bach_yen.pdf