Khảo sát chất lượng một số loại vải từ áo sơ mi nam được sản xuất và bán tại Việt Nam

Tóm tắt

Bài báo trình bày kết quả khảo sát chất lượng 3 loại vải đã được sử dụng để may áo sơ mi nam cho thị

trường Việt Nam. 3 mẫu vải này được lấy từ 3 loại áo sơ mi nam được bán trong chuỗi cửa hàng May 10. 3

loại áo sơ mi nam này được sản xuất bởi Tổng công ty May 10, chúng đại diện cho 3 dòng sản phẩm sơ mi

nam chủ yếu trên thị trường Việt Nam: cao cấp, trung cấp và bình dân. Chất lượng của 3 loại vải này đã

được đánh giá và so sánh theo phương pháp vi phân và phương pháp sử dụng chỉ số chất lượng tổng hợp.

Danh mục các chỉ tiêu chất lượng vải áo sơ mi nam và trọng số của từng chỉ tiêu riêng lẻ trong chỉ tiêu chất

lượng tổng hợp được xác định theo phương pháp chuyên gia. Kết quả khảo sát đã chỉ ra rằng vải của áo sơ

mi nam cao cấp có chất lượng tốt nhất so với 2 loại kia

pdf6 trang | Chuyên mục: Vật Liệu Dệt May | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Khảo sát chất lượng một số loại vải từ áo sơ mi nam được sản xuất và bán tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
quan 
 3. Kết quả nghiên cứu 
3.1. Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của 3 
loại vải 
Bảng 4. Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của 
3 loại vải, so sánh với chỉ tiêu chất lượng (CTCL) của 
vải áo sơ mi nam theo ASTM D7020 
Chỉ tiêu chất 
lượng 
Đơn 
vị 
Kết quả thí nghiệm CTCL 
theo 
ASTM 
D7020 
Mẫu 
1 
Mẫu 
2 
Mẫu 
3 
Độ thoáng 
khí của vải 
l/m².s 116.0 468.0 297.0 
Độ thông 
hơi của vải 
mg/m².
h 
67.00 70.00 64.00 
Độ mao dẫn 
với nước 
theo phương 
ngang 
mm²/s 90.00 16.00 13.00 
Độ mao dẫn 
với dầu theo 
phương 
ngang 
mm²/s 8.67 3.75 5.29 
Độ rủ mặt 
phải 
% 71.00 62.00 63.00 
Độ rủ mặt 
trái 
% 73.00 62.00 67.00 
Tạp chí Khoa học và Công nghệ 124 (2018) 039-044 
42 
Chỉ tiêu chất 
lượng 
Đơn 
vị 
Kết quả thí nghiệm CTCL 
theo 
ASTM 
D7020 
Mẫu 
1 
Mẫu 
2 
Mẫu 
3 
Độ co dọc % 2.50 1.50 3.70 3 
Độ co ngang % 1.80 1.20 3.70 3 
Độ bền đứt 
dọc 
N 437.0 540.0 742.0 111 
Độ bền đứt 
ngang 
N 531.0 241.0 329.0 155 
Độ giãn đứt 
dọc 
% 12.00 10.00 18.00 
Độ giãn đứt 
ngang của 
vải 
% 13.00 18.00 16.00 
Độ dây màu 
giặt 
cấp 5.00 4.50 4.50 3 
Độ phai màu cấp 5.00 4.50 4.50 4 
Góc hồi 
nhàu dọc 10' 
Độ 51.00 60.00 52.00 
Góc hồi 
nhàu ngang 
10' 
Độ 41.00 60.00 52.00 
Chế độ giặt oC 40 40 30 
Chi số sợi 
dọc 
Nm 89.00 66.00 92.00 
Chi số sợi 
ngang 
Nm 92.00 63.00 70.00 
Mật độ sợi 
dọc 
sợi/100mm 
 580.0 460.0 500.0 
Mật độ 
ngang 
sợi/100mm 
 360.0 275.0 310.0 
Khối lượng 
vải 
g/m² 107.0 110.0 114.0 
Độ dày mm 0.19 0.21 0.22 
Chất liệu vải % 100% bông Bông 
+3% 
span
dex 
3.2. Kết quả đánh giá chất lượng 3 loại vải 
3.2.1. So sánh chất lượng 3 loại vải theo phương 
pháp vi phân 
Từ kết quả bảng 4, ba loại vải được xếp hạng 
cho từng chỉ tiêu chất lượng theo thứ tự giảm dần về 
chất lượng với mục đích sử dụng làm vải áo sơ mi 
nam. Đối với các chỉ tiêu đã có CTCL theo ASTM 
7020 thì nếu giá trị kiểm tra từng chỉ tiêu của loại vải 
nào nằm ngoài giới hạn quy định trong ASTM sẽ 
không được xếp hạng (có nghĩa loại vải này sẽ bị 
loại). Kết quả xếp hạng được thể hiện trong bảng 5. 
Bảng 5: Thứ tự xếp hạng 3 loại vải theo từng chỉ tiêu 
chất lượng 
Tính chất của vải 
Chất lượng giảm 
dần từ 1 đến 3 
Mẫu 
1 
Mẫu 
2 
Mẫu 
3 
Độ thoáng khí xét theo khả 
năng cách nhiệt 
1 3 2 
Độ thoáng khí xét theo khả 
năng thông hơi 
3 1 2 
Độ thông hơi của vải 2 1 3 
Độ mao dẫn với nước theo 
phương ngang 
1 2 3 
Độ mao dẫn với dầu theo 
phương ngang 
1 2 3 
Hệ số độ rủ của vải 1 3 2 
Độ co sau giặt của vải 2 1 Khô
ng 
xếp 
hạng 
Độ bền đứt dọc của vải 1 1 1 
Độ bền đứt ngang của vải 1 3 2 
Độ giãn đứt dọc của vải 2 3 1 
Độ giãn đứt ngang của vải 3 1 2 
Độ bền màu giặt máy của 
vải 
1 2 2 
Góc hồi nhàu của vải 3 1 2 
Chế độ giặt của vải 1 1 3 
Chi số sợi dọc, chi số sợi 
ngang 
1 3 2 
Mật độ sợi dọc và mật độ 
sợi ngang 
1 3 2 
Khối lượng vải (g/m²) 1 2 3 
Độ dày (mm) 1 2 3 
Chất liệu vải 1 1 1 
Ta thấy trong bảng trên không có mẫu nào 
chiếm ưu thế tuyệt đối. 3 mẫu đều có các tính chất mà 
giá trị kiểm tra đạt mức cao nhất. Vậy, theo phương 
pháp vi phân, khó có thể kết luận mẫu vải nào tốt 
nhất. Vì vậy, nghiên cứu lựa chọn phương pháp xác 
định chỉ số chất lượng tổng hợp Qj của 3 loại vải để 
so sánh mức chất lượng tổng hợp của chúng. 
3.2.2. So sánh chất lượng 3 loại vải bằng chỉ số chất 
lượng tổng hợp Qj 
Chỉ số chất lượng tổng hợp của vải được tính 
theo công thức sau: 
Tạp chí Khoa học và Công nghệ 124 (2018) 039-044 
43 
Bảng 6: Giá trị chỉ tiêu chất lượng tổng hợp Qj, hệ số 
quan trọng ai, và giá trị Cij của 3 mẫu 
Chỉ tiêu chất 
lượng cần 
đánh giá 
Điểm 
mức 
độ 
quan 
trọng 
vi 
Hệ 
số 
quan 
trọng 
ai % 
Điểm tính chất thứ i 
của mẫu thứ j 
 Ci,j 
Mẫu 
1 
(j=1) 
Mẫu 
2 
(j=2) 
Mẫu 
3 
(j=3) 
Độ thoáng 
khí theo khả 
năng cách 
nhiệt 
24.5 4.31 1.00 0.25 0.39 
Độ thoáng 
khí theo khả 
năng thông 
hơi 
24.5 4.31 0.25 1.00 0.63 
Độ thông hơi 
của vải 
24.5 4.31 0.96 1.00 0.91 
Độ mao dẫn 
nước theo 
hướng ngang 
24.5 4.31 1.00 0.18 0.14 
Độ mao dẫn 
dầu theo 
phương 
ngang 
24.5 4.31 1.00 0.43 0.61 
Độ rủ phải 21.0 3.69 1.00 0.87 0.89 
Độ rủ trái 21.0 3.69 1.00 0.85 0.92 
Độ co dọc 21.0 3.69 0.20 0.50 0.00 
Độ co ngang 21.0 3.69 0.40 0.60 0.00 
Độ bền đứt 
dọc 
20.5 3.61 1.00 1.00 1.00 
Độ bền đứt 
ngang 
20.5 3.61 1.00 0.45 0.62 
Độ giãn đứt 
dọc 
20.5 3.61 0.83 1.00 0.56 
Độ giãn đứt 
ngang 
20.5 3.61 1.00 0.72 0.81 
Độ dây màu 22.5 3.96 1.00 0.90 0.90 
Độ phai màu 22.5 3.96 1.00 0.90 0.90 
Góc hồi nhàu 
dọc 10' 
21.0 3.69 0.85 1.00 0.87 
Góc hồi nhàu 
ngang 
21.0 3.69 0.68 1.00 0.87 
Chế độ giặt 22.0 3.87 1.00 1.00 0.50 
N sợi dọc 23.5 4.13 0.97 0.72 1.00 
N sợi ngang 23.5 4.13 1.00 0.68 0.76 
Mật độ dọc 23.5 4.13 1.00 0.79 0.86 
Mật độ ngang 23.5 4.13 1.00 0.76 0.86 
Khối lượng 
vải 
23.5 4.13 1.00 0.97 0.94 
Độ dày 23.5 4.13 1.00 0.90 0.86 
Chất liệu vải 30.0 5.28 1.00 1.00 1.00 
Qj 568.5 100 50.54 43.64 40.17 
(j là kí hiệu mẫu 1,2,3). 
Trong đó: 
Qj: là chỉ số chất lượng tổng hợp của mẫu thứ j 
ai: là hệ số thể hiện mức độ quan trọng của tính chất 
thứ i; được tính theo công thức 
, 
Trong đó vi là điểm của chỉ tiêu thứ i. Điểm này 
chính là điểm của yêu cầu chất lượng tương ứng với 
nó được tính ở bảng 2 
Cij: là chỉ tiêu chất lượng tương đối của CTCL 
thứ i của mẫu j; Cij thể hiện mức độ đạt được của chỉ 
tiêu chất lượng này so với mức tốt nhất có thể, nó 
được tính dựa trên kết quả kiểm tra ở bảng 4, phương 
pháp xác định như sau: 
- Đối với các chỉ tiêu có giới hạn chất lượng 
theo ASTM 7020 (bảng 4) thì giá trị của chỉ tiêu chất 
lượng theo tiêu chuẩn được coi như giới hạn dưới. 
Mẫu có giá trị không đạt giới hạn này bị loại vì 
không đạt yêu cầu: Độ phai màu, giới hạn theo 
ASTM là cấp 4, tương ứng mẫu đạt giá trị này sẽ đạt 
0 điểm, giá trị cao nhất có thể là cấp 5, tương ứng 
mẫu đạt giá trị này nhận 1 điểm. Độ dây màu, giới 
hạn theo ASTM là cấp 3, tương ứng mẫu đạt 0 điểm, 
giá trị cao nhất có thể là cấp 5, mẫu có giá trị này 
nhận 1 điểm. Độ co dọc và độ co ngang theo ASTM 
7020 có giới hạn là 3%, mẫu có độ co này nhận 0 
điểm, độ co tốt nhất là 0%, mẫu có độ co này nhận 1 
điểm. Độ bền kéo đứt dọc, giới hạn theo ASTM 7020 
là 111N, cả 3 mẫu đều đạt giá trị vượt gấp nhiều lần 
giới hạn này, nhưng tính chất này không quan trọng 
trong quá trình sử dụng áo sơ mi nên chỉ cần đạt, vậy 
cả 3 mẫu đều đạt 1 điểm. Độ bền kéo đứt ngang theo 
giới hạn là 155N, tương ứng, mẫu có độ bền này đạt 
0 điểm, do không có giới hạn trên nên mẫu nào có giá 
trị cao nhất được coi là tốt nhất đạt 1 điểm. 
- Các tính chất còn lại sẽ được xem xét theo 
mẫu có giá trị tốt nhất đạt 1 điểm, điểm của các mẫu 
còn lại tính theo công thức sau: 
Cij=Pij/Pics trong đó, Pics là giá trị tốt nhất trong 3 
giá trị của tính chất thứ i, Pi,j là giá trị đạt được của 
tính chất thứ i của mẫu thứ j. 
Kết quả xác định các giá trị trên được thể hiện trong 
bảng 6 
Bảng 6 cho thấy mẫu vải 1 có chỉ số chất lượng 
tổng hợp cao nhất Q1=50,54, sau đó đến mẫu 2 có 
Q2=43.64, thấp nhất là mẫu 3 có Q3=40.17. Tuy 
Tạp chí Khoa học và Công nghệ 124 (2018) 039-044 
44 
nhiên, nếu xem xét theo tiêu chuẩn ASTM 7020 mẫu 
vải 3 không đạt yêu cầu tối thiểu đối với vải áo sơ mi 
nam do độ co của vải theo cả hướng dọc và hướng 
ngang vượt quá giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn 
ASTM D7020 về vải may áo sơ mi nam. 
4. Kết luận chung 
Kết quả nghiên cứu cho thấy mặc dù cả 3 loại 
vải đều là vải bông, nhưng nhờ phối hợp các yếu tố 
cấu trúc vải (độ mảnh sợi, mật độ sợi) và các biện 
pháp hoàn tất vải, nên mẫu 1 (sử dụng làm áo sơ mi 
cao cấp có giá bán trên thị trường 1.368.000 đ) có 
chất lượng tốt nhất theo đánh giá bằng chỉ số chất 
lượng tổng hợp Q. Mẫu vải 2 (sử dụng cho áo sơ mi 
có giá bán 595.000 đ) có mức chất lượng đứng thứ 
hai và có chỉ số chất lượng tổng hợp bằng 86% so với 
mẫu 1. Mẫu 3 là vải may áo sơ mi có giá bán trên thị 
trường là 299.000 đ, mẫu vải này có chất lượng thấp 
nhất. Tuy nhiên nếu so sánh với các chỉ tiêu chất 
lượng vải may áo sơ mi nam theo tiêu chuẩn ASTM 
7020 thì vải 3 đã có 2 tính chất về độ co không đạt 
yêu cầu tối thiểu. 
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy chất lượng 
vải may áo sơ mi nam đang bán trên thị trường tương 
xứng với giá bán, áo cao cấp đáp ứng các yêu cầu về 
độ bền, tính tiện nghi, tính bảo quản và tính bảo vệ so 
với mục đích sử dụng là áo sơ mi nam. 
Phương pháp sử dụng chỉ số chất lượng tổng 
hợp là phương pháp có hiệu quả để so sánh chất 
lượng của các sản phẩm cùng loại vì trên thực tế hầu 
như không có sản phẩm nào có tất cả các chỉ tiêu chất 
lượng vượt trội so với sản phẩm khác. 
Tài liệu tham khảo 
[1]. VITAS (2015) “Bản tin ngành hàng dệt may 
12/2015”, Tập đoàn dệt may Việt Nam. 
[2]. (2017) “Thị trường nội địa”, nguồn báo công 
thương- Hiệp hội bông vải sợi. 
[3]. https://vi.scribd.com/document/138136203/costing-
of-men-s-formal-shirt 
[4]. 
make-costing-sheet-for-woven-garments/ 
[5]. 
cac-loai-vai.html. 
[6]. https://www.lotte.vn/catalog/category/view/s/ao-so-
mi/id/516/ 
[7]. 
marketing-hon-hop-cho-san-pham-ao-somi-nam-cua-
cong-ty-co-phan-may-10-tai-thi-truong-viet-nam-
35087/ 
[8]. 
mi.html 
[9].  
[10]. 
mua-sam-ao-so-mi-cong-so-cua-nam-gioi-viet.html 
[11].  
[12]. Nhữ Thị Kim Chung; Luận văn thạc sỹ Đại học Bách 
khoa Hà Nội, Hà Nội 2008. 
[13]. Lưu Thị Lan; Luận văn thạc sỹ Đại học Bách khoa 
Hà Nội, Hà Nội 2012. 
[14]. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4737:1989 “Vật liệu dệt 
- Vải may mặc - Danh mục chỉ tiêu chất lượng”, Ủy 
ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước 
[15]. ASTM D7020 (2005) “Standard performance 
specification for woven blouse, dress shirt, sport shirt 
fabric”, American Society for Testing and Material 
[16]. Trần Thị Hồng Minh (2017); Luận văn thạc sỹ kỹ 
thuật Đại học Bách Khoa Hà Nội; Hà Nội 2017 

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_chat_luong_mot_so_loai_vai_tu_ao_so_mi_nam_duoc_san.pdf