Khác biệt giữa các khuyến cáo chẩn đoán điều trị THA mới. Nên theo khuyến cáo nào? - Trần Văn Huy
Ba Nghịch Lý Trong THA
• Easy to diagnose often remains undetected
• Simple to treat often remains untreated
• Despite availability of potent drugs, treatment
all too often is ineffective
Bùng nổ thông tin với nhiều khuyến cáo ra đời
mặc dù tất cả điều dựa vào nền tảng chứng
cứ, nhưng vẫn chưa thống nhất ???
ế men chuyển (ACE-inhibitors) • Ức chế thụ thể (Angiotensin receptor blockers) • Mục tiêu chung; 140/90 mmHg , > 80t: 150/90mmHg. DM 140/85 mmHg. CKD 140/90 mmHg Mục Tiêu & Hướng Điều Trị Những yếu tố nguy cơ, tổn thương cơ quan và bệnh cảnh lâm sàng Bình thường cao HATT : 130-139 hoặc HATTr : 85-89 mmHg THA Độ 1 HATT: 140-159 hoặc HATTr : 90- 99 mmHg THA Độ 2. HATT: 160-179 hoặc HATTr :100- 109 mmHg THA Độ 3. HATT ≥180 / >110 mmHg Không có yếu tố nguy cơ Không điều trị TĐLS trong vài tháng Rồi cho thuốc mục tiêu <140/90 TĐLS trong vài tháng Rồi cho thuốc mục tiêu <140/90 TĐLS Cho thuốc ngay với mục tiêu <140/90 Có 1-2 yếu tố nguy cơ Thay đổi lối sống (TĐLS). Không điều trị thuốc TĐLS trong vài tháng. Rồi cho thuốc mục tiêu <140/90 TĐLS trong vài tháng. Rồi cho thuốc mục tiêu <140/90 TĐLS Cho thuốc ngay với mục tiêu <140/90 Có ≥ 3 yếu tố nguy cơ TĐLS Không điều trị thuốc TĐLS trong vài tháng. Rồi cho thuốc mục tiêu 140/90 TĐLS Thuốc HA mục tiêu <140/90 TĐLS Cho thuốc ngay với mục tiêu <140/90 Tổn thương cơ quan đích, Bệnh thận mạn gđ 3 hoặc đái tháo đường TĐLS Không điều trị thuốc TĐLS Thuốc HA mục tiêu <140/90 TĐLS Thuốc HA đích <140/90 TĐLS Cho thuốc ngay mục tiêu <140/90 BTM có triệu chứng, BThận mạn gđ ≥ 4 kèm hoặc ĐTĐ có TTCQ đích / nhiều YTNC TĐLS Duy tri mục tiêu <140/90 TĐLS Cho thuốc ngay mục tiêu <140/90 TĐLS Cho thuốc ngay mục tiêu <140/90 TĐLS Cho thuốc ngay mục tiêu <140/90 VSH/VNHA 2014 ESC/ESH 2013 13 Khuyến cáo dựa trên bằng chứng về điều trị THA ở người lớn 2014 của những thành viên được chọn trong Ủy ban Liên Quốc gia (Hoa Kỳ) lần thứ 8 (JNC 8) JNC Management Guideline Algorithm James PA, et al. JAMA. 2014;311:507-520.[1] Adult aged 18 years and older who have hypertension Implement lifestyle interventions (continue throughout management) Set BP goal and initiate BP-lowering medication on the basis of age, diabetes status, and CKD General population (no diabetes or CKD) Diabetes or CKD present Age ≥ 60 years Age < 60 years All ages/with CKD/ with or without diabetes All ages/with diabetes/no CKD BP goal SBP < 150 mm Hg DBP < 90 mm Hg BP goal SBP < 140 mm Hg DBP < 90 mm Hg BP goal SBP < 140 mm Hg DBP < 90 mm Hg BP goal SBP < 140 mm Hg DBP < 90 mm Hg Nonblack Black All races Initiate thiazide-type diuretic or ACEI or ARB or CCB, alone or in combination Initiate thiazide-type diuretic or CCB, alone or in combination Initiate thiazide-type diuretic or CCB, alone or in combination Select a drug treatment titration strategy A. Maximize first medication before adding second or B. Add second medication before reaching maximum dose of first medication or C. Start with 2 medication classes separately or as fixed-done combination At goal BP? No Reinforce medication and lifestyle adherence For strategies A and B, add and titrate thiazide-type diuretic or ACEI or ARB or CCB (use medication class not previously selected and avoid combined use of ACEI and ARB). For strategy C, titrate doses of initial medications to maximum. Reinforce medication and lifestyle adherence Add and titrate thiazide-type diuretic or ACEI or ARB or CCB (use medication class not previously selected and avoid combined use of ACEI and ARB). Reinforce medication and lifestyle adherence Add additional medication class (eg, beta-blocker, aldosterone antagonist, or others) and/or refer to physician with expertise in hypertension management. Continue current treatment and monitoring At goal BP? At goal BP? At goal BP? No No Ye s So sánh mục tiêu điều trị qua các khuyến cáo và các thuốc lựa chọn ban đầu JAMA. doi:10.1001/jama.2013.284427 JNC 8 và Những Bàn Cải • 5/17 thành viên JNC 8 bất đồng • ASH/ISH bao gồm một số thành viên JNC 8 JNC 8 và Những Bàn Cải Khuyến Cáo ASH/ISH 2014 Journal of Hypertension 2014, 32:3–15 Thực Trạng Thực Hành Ứng Dụng Khuyến Cáo THA • Thế giới: Hạn chế • Việt Nam: Chưa nghiên cứu • Khuyến Cáo Của Các Tổ Chức Hội Và Bộ Y Tế về điều trị 23 Các Nhóm Thuốc Điều Trị Hàng Đầu • 5 Nhóm Thuốc: ƯCMC, CTTA, CKCa, BB, Lợi tiểu – ESC/ESH: 2013 – Korean: 2014 – CHEP: 2013-2014 • 4 nhóm thuốc: ƯCMC, CTTA, CKCa, Lợi tiểu – JNC8 2014 – ASH/ISH 2014 – NICE 2011, 2013 • VSH/VNHA 2008/2009/2014: 5 nhóm: ƯCMC, CTTA, CKCa, BB, Lợi tiểu VSH/VNHA 2014 CKCa: chẹn kênh Canxi; ƯCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; BB: chẹn bêta Nhóm Chẹn BB cho tất cả các nhóm tuổi hay <60 tuổi • ESC/ESC không phân biệt nhóm tuổi • CHEP: Chỉ định <60 tuổi 25 Mục Tiêu điều trị THA người lớn >18 tuổi • THA >18 tuổi Mức hạ HA chung: <140/90 mmHg (I,A) – Mức hạ HA: <130/80-85 mmHg (Không còn chấp nhận) • Bệnh Thận Mạn • Đái Tháo Đường • Hội chứng chuyển hoá • Microalbumin niệu. • Bệnh Mạch Vành • THA >80 tuổi: mức hạ HA <150/90 mmHg, nếu có Đái tháo đường, Bệnh Thận mạn <140/90mmHg (I,A) • Kiểm soát cùng lúc tất cả các YTNC đi kèm (I,A) • Chọn phương thức điều trị có chứng cứ giảm tối đa nguy cơ lâu dài toàn bộ về bệnh suất và tử suất tim mạch (I,A) <140/90 mmHg (IIa,A) VSH/VNHA 2014 ESC/ESH 2013 ASH/ISH 2014 26 HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi (BN > 80 tuổi: HA > 150/90 mmHg hoặc HA > 140/90 mmHg ở BN ĐTĐ, bệnh thận mạn) Thay đổi lối sống * - THA độ I không có nhiều YTNC đi kèm có thể chậm dùng thuốc sau một vài tháng thay đổi lối sống - > 60 tuổi: ưu tiên lợi tiểu, CKCa và không nên dùng BB - < 60 tuổi: ưu tiên ƯCMC, CTTA **- Khi 1 thuốc nhưng không đạt mục tiêu sau 1 tháng - ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu Điều trị thuốc Tăng HA độ I Tăng HA độ II, III Tăng HA có chỉ định điều trị bắt buộc Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA ĐTĐ: ƯCMC/CTTA Bệnh mạch vành: BB + ƯCMC/ CTTA, CKCa Suy tim: ƯCMC/CTTA + BB, Lợi tiểu , kháng aldosterone Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, BB * Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr > 10 mmHg trên mức mục tiêu ** Phối hợp 3 thuốc Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm chẹn beta, kháng aldosterone hay nhóm khác Tham khảo chuyên gia về THA, điều trị can thiệp ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - BB: chẹn beta ; YTNC: yếu tố nguy cơ; HATT: Huyết áp tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường Khuyến Cáo VSH/VNHA 2014 27 Đơn trị hay phối hợp thuốc giữa các khuyến cáo như thế nào? • Bệnh sinh THA bao gồm đa cơ chế. • Tính hiệu qủa của đơn trị bị hạn chế bởi kích thích chống lại cơ chế điều chỉnh • Đơn trị chỉ kiểm soát từ 25-50%. Phối hợp có tỷ lệ kiểm soát đến >80% • Đơn trị khó duy trì đích BP, đặc biệt bn ĐTĐ và tổn thương nhiều cơ quan đích Sơ đồ phối hợp thuốc (ESC 2013) Đường xanh: ưu tiên; xanh ngắt quảng: hữu ích; đen ngắt quảng: có thể ; đỏ: không khuyến cáo Đề xuất phối hợp thuốc theo “JNC – 8” Nếu mục tiêu không đạt sau 1 tháng có thể tăng liều hoặc phối hợp thuốc Phối Hợp Thuốc Lợi tiểu thiazide UCMC hoặc CTTA Chẹn Kênh Canxi Chẹn bêta đưa vào liệu trình nếu có chỉ định bắt buộc đối với chẹn bêta ƯCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; 32 Chọn Lựa Thuốc THA THA đơn thuần, không có tình huống lâm sàng đi kèm Loại bệnh nhân Thuốc đầu tiên* nhưng xem xét ưu tiên Thêm thuốc thứ 2 nếu cần đạt HA <140/90 mmHg Thêm thuốc thứ 3 cần đạt HA < 140/90 mmHg** THA: < 60 tuổi CTTA/ ƯCMC CKCa hoặc thiazide CKCa + ƯCMC/CTTA + lợi tiểu thiazide THA > 60 tuổi CKCa hoặc thiazide (mặc dù ƯCMC/CTTA cũng thường hiệu quả) CTTA/ƯCMC (hoặc CKCa hoặc thiazide, nếu ƯCMC/ CTTA đã sử dụng đầu tiên) CKCa + ƯCMC/CTTA + lợi tiểu thiazide CKCa: chẹn kênh Canxi; ƯCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; BB: chẹn bêta *Chọn 1 trong 5 nhóm: ƯCMC, CTTA, CKCa, BB, Lợi tiểu thiazide ** Không đạt mục tiêu phối hợp 4 thuốc: xem xét thêm chẹn beta, kháng aldosterone hay nhóm khác (giãn mạch, chẹn alpha, kháng alpha trung ương) 33 Chọn Lựa Thuốc THA Có Tình Huống Lâm Sàng Đi Kèm (Chỉ định bắt buộc) Loại bệnh nhân Thuốc đầu tiên ưu tiên Thêm thuốc thứ 2 ưu tiên nếu cần để đạt HA < 140/90 mmHg Thêm thuốc thứ 3 để đạt HA < 140/90 mmHg* THA và ĐTĐ CTTA /ƯCMC CKCa hay thiazide; Thuốc thứ 2 thay thế (thiazide hay CKCa) THA và bệnh thận mạn CTTA/ƯCMC CKCa hay lợi tiểu thiazide Thuốc thứ 2 thay thế (thiazide hay CKCa) THA và bệnh ĐMV lâm sàng BB+ CTTA/ƯCMC CKCa hay thiazide Thuốc thứ 2 thay thế (thiazide hay CKCa) THA và tiền sử đột quỵ ƯCMC /CTTA Lợi tiểu thiazide hay CKCa Thuốc thứ 2 thay thế (CKCa hay lợi tiểu thiazide) THA và suy tim CTTA/ƯCMC + BB + spironolactone khi suy tim độ II- IV + lợi tiểu thiazide, quai khi ứ dịch. CKCa nhóm Dihydropyridine có thể thêm vào nếu cần kiểm soát HA CKCa: chẹn kênh Canxi; UCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; BB: chẹn bêta * Không đạt mục tiêu phối hợp 4 thuốc: xem xét thêm chẹn beta, kháng aldosterone hay nhóm khác (giãn mạch, chẹn alpha, kháng alpha trung ương) 34 KẾT LUẬN Emerging from these documents and others is a sense that guidelines should inform but not dictate, guide but not enforce, and support but not restrict Sự bùng phát từ những tài liệu nầy nọ có một ý nghĩa rằng những khuyến cáo chỉ là lời khuyên chứ không mệnh lệnh, hướng dẫn chứ không ép buộc và hổ trợ nhưng không hạn chế 35 Harlan M. Krumholz, MD, SM JAMA April 9, 2014 Volume 311, Number 14
File đính kèm:
- khac_biet_giua_cac_khuyen_cao_chan_doan_dieu_tri_tha_moi_nen.pdf