Internet Explorer
Internetlà một mạng máy tính toàn cầu trong đó các máytruyền thông với nhau theo một ngôn
ngữchung gọi là TCP/IP (TransmissionControl Protocol/Internet Protocol), Không có máy tính nào làm
chủvà điều khiển tất cả.
Có nhiều dịchvụkhácnhau trên Internet, nhưng các dịch vụphổbiến nhất đó là
; WWW (WorldWide Web):Cung cấp thông tin dạngsiêu văn bản (Hypertext), kết hợp văn
bản với hình ảnh, âm thanh và được liên kết với nhau giúp truy xuất nhanh thôngtin.
; E-mail (Electronic Mail-Thư điện tử): Gởi nhận thư điện tửtrên Internet.
; Usenet NewsGroup(Các nhóm tin):Khi bạn gởi thông điệp tới dịch vụnày thì mọi người trên
Internet có thể đọc đượcnó và trảlời cho bạn
; Chatting & Conferencing:Cho phép bạn tham gia thảo luận với nhau trên Internet.
Hai dịch vụlâu đời đó là:
; FTP (File Transfer Protocol): Được dùng đểtải các file lên máy chủhay tải các file từmáy
chủxuống.
; Gopher: Truycập các tập tin trên Internet bằng hệthống thực đơn đơn giản.
Các dịch vụmới đang phổbiến hơn khi công nghệngày càng phát triển, ví dụnhư điện thoại, hội
nghịqua Internet.
cách rê cạnh trên Taskbar cho đến khi đạt kích cỡ mong muốn. B. Di chuyển con trỏ tới đáy màn hình để hiển thị taskbar khi taskbar đang ẩn. C. Bạn có thể đặt Taskbar ở giữa màn hình. Windows XP 61 D. Bạn có thể thay đổi kích thước của Taskbar làm cho nó gần như biến mất khỏi màn hình. 37. Bạn có thể điều chỉnh âm thanh máy tính của bạn bằng cách click nút Start → All Programs → Accessories → Entertainment → Volume và rê con trượt lên hoặc xuống (Đúng hoặc Sai?) 38. Những phát biểu nào sau đây là sai? A. Bạn không thể thêm hoặc xóa các chương trình từ Start menu. B. Hầu hết các chương trình tự nó thêm vào menu All Programs trong menu Start C. Xóa một chương trình từ Start menu sẽ xóa chương trình đó từ đĩa cục bộ của bạn. D. Bạn có thể mở lại các tài liệu mới mở gần đây bằng cách click nút Start, chọn My Recent Documents và chọn tên file cần mở. 39. Bạn có thể tạo, đổi tên, xóa và di chuyển folder và file trong menu Start, giống như thực hiện trong : A. Windows Explorer. B. WordPad. C. máy tính Macintosh. D. Taskbar. 40. Bạn biết một chương trình đã được cài đặt trên máy tính, nhưng vì lý do nào đó bạn không tìm thấy trong menu Start. Làm thế nào bạn có thể khởi động chương trình? A. Click nút Start, chọn Run, click the Browse nút, tìm và bấm đúp file đó. B. Mở My Computer, tìm file và bấm đúp nó. C. Mở Windows Explorer, tìm file và bấm đúp nó. D. Đọc tên chương trình 30 lần trong khi gõ nhẹ bàn phím với một xương gà 41. Những phát biểu nào sau đây là sai? A. Các Shortcut có một ô chứa mũi tên trong góc của chúng. B. Khi bạn xóa một shortcut, thì sẽ xóa luôn những file hoặc folder mà nó trỏ tới. C. Bạn có thể tạo một shortcut bằng cách rê file hoặc folder tới một vị trí mới với nút phải của chuột và chọn Create Shortcut Here từ menu tắt. D. Các mục trong menu Programs của menu Start đều là những Shortcut. 42. Control Panel chỉ được sử dụng cho việc thiết lập mạng cao cấp, không dành cho người sử dụng bình thường. (Đúng hay Sai?) 43. Những phát biểu nào sau đây là sai? A. Bạn có thể thay đổi hình thức hiển thị Windows kiểu cũ (Classic) nếu bạn không thích kiểu mới XP. B. Bạn có thể thay đổi màu cho các cửa sổ (Windows) bằng cách chỉ chọn một sơ đồ màu( color scheme). C. Bấm đúp đống hồ (clock) trên thanh Taskbar để hiệu chỉnh ngày giờ của máy tính. D. Bạn chỉ có thể dùng những mẫu có sẵn theo đúng giấy dán tường desktop (Desktop wallpaper) của bạn. 44. 640 x 480, 800 x 600, 1024 x 768 là những ví dụ của: A. Các độ dày của màu. B. Ba kích cỡ hành lang lộ thiên rộng nhất trên thế giới. C. Độ phân giải màn hình (Screen resolutions). D. Những bài toán nhân mà bạn cần phải tính toán tìm lời giải. 45. Bạn có thể thay đổi tốc độ bấm đúp của chuột bằng cách click biểu tượng Chuột trong phần Printers and Other Hardware của Control Panel. (Đúng hay Sai?) 46. Sự khác nhau chủ yếu giữa Windows 95 và Windows XP là : A. Tên file trong Windows XP có thể dài tới 256 ký tự thay vì chỉ 8 ký tự trong Windows 95. B. Windows XP đáp ứng với những lệnh phát bằng âm thanh.. C. Windows XP cho bạn chọn cách nhìn và làm việc với các nội dung của máy tính giống như trang Web. D. Windows 95 cần đến 8 MB bộ nhớ RAM trong khi Windows XP chỉ cần đến 2 MB bộ nhớ RAM. 47. Bấm đúp vào desktop để mở hộp thoại Display Properties, cho phép thay đổi các thiết lập màn hình, như màu cửa sổ, độ phân giải màn hình, nền desktop. (Đúng hay Sai?) 48. Chương trình WordPad có các đặt trưng sau: (Có thể chọn nhiều câu) A. Cho phép dùng các Font chữ khác nhau. B. Có chức năng kiểm tra lỗi chính tả (spell- checker). C. Cho phép định dạng các đoạn (paragraphs). D. Có từ điển đồng nghĩa (Thesaurus). 49. Chương trình NotePad có thể mở các file văn bản có kích thước bất kỳ? (Đúng hay Sai?) 50. Để ghi âm thanh với Sound Record bạn sẽ cần: (Có thể chọn nhiều câu) A. Card âm thanh (sound card). B. Microphone. C. Giao diện MIDI (MIDI interface). D. Loa (Speakers). 51. Chương trình Calculator có thể hiển thị ở chế độ chuẩn (standard) và chế độ khoa học (scientific) (Đúng hay Sai?) 52. Trò chơi nào không là trò chơi của Windows XP? A. Solitaire. B. Minesweeper. C. Starcraft. D. FreeCell. 53. Những phát biểu nào sau đây là không đúng? Windows XP 62 A. Windows sẽ chơi tự động một đĩa nhạc khi bạn chèn nó vào ổ đĩa CD. B. Chương trình Character Map cho phép bạn chèn những ký hiệu đặc biệt không có trên bàn phím. C. Chương trình Paint lưu và mở các file JPG. D. Bạn có thể kích thước một hình vẽ. 54. Nguồn video cho Windows Movie Maker không thể là: A. Magic “8” ball B. Máy quay video xách tay - Camcorder) C. WebCam D. Đầu máy Video - VCR 55. Những phát biểu nào là không đúng về định dạng một đĩa mềm? A. Bạn phải thường xuyên định dạng đĩa mềm mới để lưu thông tin trên chúng. B. Bạn có thể sao chép các file hệ thống tới đĩa mềm, để sử dụng đĩa mềm đó khởi động máy tính của bạn. C. Việc định dạng đĩa mềm sẽ xóa tất cả thông tin trên đó. D. Nếu bạn định dạng đĩa mềm và Windows XP thông báo nó tìm thấy các sector xấu trên đĩa, bạn đừng lo nghĩ về nó, vì hầu hết đĩa mềm đều có sector hỏng. 56. Bạn có thể sao chép đĩa mềm bằng cách chèn đĩa vào ổ đĩa, click phải vào biểu tượng ổ đĩa, và chọn Copy Disk từ menu tắt. (Đúng hay Sai?) 57. Những phát biểu nào là không đúng về Error-checking? A. Bạn có thể quét đĩa theo cách chuẩn (standard) hoặc toàn diện (thorough) với Error-checking. B. Error-checking có thể tự động sửa chữa hầu hết các lỗi được tìm thấy trên đĩa. C. Error-checking sẽ tìm và xóa bất kỳ virus được tìm thấy trên đĩa. D. Quét toàn diện (thorough scan) đĩa cứng sẽ mất nhiều thời gian—trên vài giờ. 58. Bằng cách click phải đĩa cứng, và chọn Properties, bạn có thể truy xuất tất cả các chương trình loại bỏ (EXCEPT) này? A. Error-checking. B. Drive Converter (FAT32). C. Disk Defragmenter. D. Disk Cleanup. 59. Bạn là người bận rộn và có nhiều việc cần làm thay vì phải thực hiện việc bảo quản thường xuyên máy tính của bạn. Bạn có thể làm gì để hạn chế việc thực hiện bằng tay các chương trình Error-checking, Disk CleanUp, và Disk Defragmenter mỗi tuần. A. Thuê một ai đó để thực hiện công việc đó hộ bạn. B. Không dùng máy tính nữa. C. Thêm những chương trình này vào thư mục StartUp trong menu Programs. D. Thêm những chương trình này vào Task Scheduler. 60. Cuối cùng, bạn đã mua được đĩa CD “Bird Watcher’s Encyclopedia” , mà bạn đã tìm kiếm suốt cả tháng qua. Làm thế nào để bạn cài đặt nó trên máy tính của bạn? A. Chèn đĩa CD vào ổ đĩa, Windows XP có thể tự động cài đặt nó. B. Chèn đĩa CD, mở My Computer, tìm file chương trình tên là "Setup", "Install", hoặc những tên tương tự, và bấm đúp vào file đó. C. Click phải trên thanh taskbar, chọn Properties từ menu tắt, click thẻ Start Menu Programs và click nút Add. D. Mở Control Panel, bấm đúp Add/Remove Programs, và click Install. 61. Những phát biểu nào sau đây là sai? A. Bạn có thể xóa hầu hết các chương trình trên máy tính của bạn bằng cách mở Control Panel, bấm đúp Add/Remove Programs, chọn chương trình cần xóa, và click nút Add/Remove. B. Một thứ chứa trong đĩa CD-ROM Windows XP đều được cài đặt khi bạn cài Windows. C. Nhấn + + mở cửa sổ Close Program, mà bạn có thể dùng để kết thúc một chương trình. D. Máy in mặc nhiên (defaul printer) là máy in mà Windows luôn luôn sử dụng để in, trừ khi bạn chọn máy in khác. 62. Cổng (Port) máy in thường là COM1. (Đúng hay Sai) ? 63. Các phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Các máy tính có số lượng hạn chế các tài nguyên được sử dụng bởi các thiết bị phần cứng. Nếu 2 thiết bị phần cứng sử dụng cùng một tài nguyên thì sẽ bị xung đột phần cứng (hardware conflict). B. Windows XP tự động nhận diện và cài đặt bất cứ thiết bị phần cứng Plug và Play mà bạn đã gắn thêm khi mở máy tính. C. Bạn có thể dùng Add Hardware Wizard trong Control Panel để cài đặt thiết bị phần cứng nếu Windows XP không nhận diện được thiết bị đó. D. Các thiết bị được gọi là Plug và Play bởi vì bạn phải mất nhiều thời gian vận hành để bắt chúng làm việc. 64. Một Web server là : A. Siêu máy tính lớn nhất thế giới chứa và chạy Internet B. Một máy tính lưu các trang Web và luôn luôn được kết nối với Internet C. Một máy tính hành động như một cổng nối (gateway) giữa mạng cơ quan của bạn và Internet D. Một người hầu bàn tại nhà hàng dành cho các con nhện (Spiders) 65. Trang Home là trang Web đầu tiên mà bạn thấy khi bạn kết nối vào Internet. (Đúng hay Sai?) 66. Nút nào trên thanh công cụ của Internet Explorer mang bạn trở về trang đã viếng trước đó. A. Home B. Stop Windows XP C. Refresh D. Back 67. Các phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Internet Explorer lưu những trang Web đã được viếng vào History trong thời gian 20 ngày. B. Một công cụ tìm kiếm (Search Engine) cho phép bạn tìm những trang Web với những chủ đề mà bạn thích C. Eudora là một chương trình e-mail chạy trên hệ điều hành Windows XP. D. Bạn có thể download và lưu các hình ảnh từ một trang Web lên trên máy tính của bạn. 68. Sau khi bạn viết xong bức thư trong Outlook Express, click nút Send trên thanh công cụ thì bức thư sẽ gởi ngay đến nơi nhận nó. (đúng hay sai?) 69. Các phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi bạn hồi âm một bức thư, Outlook Express chứa nội dung của bức thư đó để người nhận biết được bạn đã hồi âm bức thư nào của họ. B. Các thư E-mail có thể chứa các file hình và tư liệu gọi là attachments C. Bạn có thể gởi e-mail nặc danh lợi dụng vào Bcc (Blind Carbon Copy) D. Bạn có thể lưu các trang Web mà bạn viếng thăm thường xuyên trong Favorites của Internet Explorer 63
File đính kèm:
- 3_Internet_Mail.pdf