Giáo trình Mạng máy tính căn bản

Bài 1: Quan sát các thiết bị mạng

1. Chuẩn bị các thiết bị mạng sau:

+ Card mạng: BNC, UTP, AUI

+ Cáp mạng RG 58, RJ45, Cáp quang Indoor, Outdoor

+ Các thiết bị nối cáp: Đầu BNC connector, UTP connector, Kìm bấm dây,

T connector, HUB

2. Cách lắp ráp và cài đặt

+ Cách lắp card vào máy tính

+ Cài đặt với các loại card Jumper, PNP, trên hệ điều hành Windows,

Winnt

3. Kiểm tra việc lắp ráp card vàohệ thống Server hoặc Client

Bài 2: Điều hành mạng Windows NT

1. Chuẩn bị một hệ thống Windows NT server, và Windows 95

+ Học viên thực hành tạo user, mật khẩu, login

+ Gán quyền trên thư mục, ổ đĩa, tập tin

2. Học viên đăng nhập từ hệ thống Workstation vào hệ thống Winnt truy cập tài

nguyên như CD ROM, Đĩa, Thư mục

Bài 3: Sử dụng dịch vụ Mail PostOffice Trên hệ thống Windows NT

1. Học viên tạo ra hộp thư, tạo user

2. Sử dụng hộp thư gởi nhận email nội bộ

Bài 4: Sử dụng dịch vụ Internet

1. Truy cập Web site

2. Gởi email quốc tế

3. Khai thác thư viện phần mềm trên mạng

4. Các dịch vụ khác

pdf22 trang | Chuyên mục: Mạng Máy Tính | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 3529 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt nội dung Giáo trình Mạng máy tính căn bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
-Xóa một máy in (Delete) 
-Vào thuộc tính của máy in
1. 1. Cài máy in cục bộ: chọn Add Printer-Next 
-Chọn Local printer (chọn máy in cục bộ, trong trường hợp có máy in) 
Mạng máy tính căn bản Trang 3/22 
 Mạng máy tính căn bản Trang 4/22 
-Chọn hãng sản xuất (Manufactures) và kiểu máy in (Printers) - Next 
-Có hay không giữa lại Driver cũ hay chấp nhận thay thế? – chọn Next 
-Chọn cổng xuất (thường là Port LPT1) – chọn Next 
 Mạng máy tính căn bản Trang 5/22 
-Chọn tên nhãn của máy in và có hay không lấy máy in này là mặc nhiên (Default) – chọn Next 
-Có hay không in thử một trang giấy? – chọn Finish 
-Quá trình copy từ bộ Source vào 
 Mạng máy tính căn bản Trang 6/22 
1. 2. Cài máy in qua mạng: chọn Add Printer-Next 
-Các bước đầu cũng tương tự như Máy in cục bộ. 
-Chọn Browse và chọn Computer name có máy in đã Share
-Các bước sau tương tự như cài đặt máy in cục bộ 
1. 3. Chia sẽ máy in: 
-Control Panel-Network-Chọn File and Print 
Sharing 
 Mạng máy tính căn bản Trang 7/22 
2. Chia sẻ dữ liệu 
-Các Computer name trong cùng một nhóm 
-Có thể truy cập các Computer nam khác ở các 
nhóm khác: chọn Entire Network 
-Truy cập vào Computer name: CDWRITE, với 
các Folder, máy in đã được chia sẽ (Share). 
-Chọn Folder để thực hiện các thao tác (copy, 
delete (nếu có thể), ....) 
-Thực hiện việc (Share) chia sẽ Folder cho các máy tính trên mạng có thể truy cập 
-Thực hiện việc chia sẽ (Share) với tên Software 
-Có thể đặt Password theo Read-Only, Full, Depends on Password 
-Thực hiện việc loại bỏ Not Share 
Mạng máy tính căn bản Trang 8/22 
-Sử dụng Windows Explore để 
truy cập các tài nguyên từ 
những máy khác, có thể sao 
chép, delete (nếu có thể), .... 
-Yêu cầu nhập Password 
đối với Folder 
DKCUONG từ Computer 
name: GIS-PC02 
-Chia sẽ một Folder với 
hai cấp độ: 
+Read-Only Password: 
mật khẩu chỉ đọc 
+Full Access Password: 
mật khẩu Full 
Mạng máy tính căn bản Trang 9/22
Bài 3 SỬ DỤNG DỊCH VỤ MAIL POST OFFICE 
1/Tạo Client Mail PostOffice 
-Vào Properties của Inbox - Add 
Chọn Microsoft Mail (bỏcác dịch vụ khác) 
-Tìm Computer Name có 
chứa MailPostOffice - 
chọn Browse 
-Chọn User name từ danh sách (do người quản trị cấp) 
Mạng máy tính căn bản Trang 10/22
-Nhập mật khẩu nếu có 
-Xác định ổ đĩa lưu trữ 
Mạng máy tính căn bản Trang 11/22
-Mục Add…….: Sau lần khởi động vào thì Inbox sẽ được khởi động 
-Mục Do not …….: Chỉ kích hoạt khi người dùng khởi động 
-Chọn Finish: để kết thúc 
2/ Chỉnh sửa: 
-Vào Properties của Inbox - chọn Microsoft Mail - chọn Properties 
Mạng máy tính căn bản Trang 12/22
-Chọn the Logon và có thể đổi tên User name + Password (nếu có) 
3/ Xóa: 
-Vào Properties của Inbox 
Xóa các dịch vụ từ Profile 
Xóa Show Profile 
4/Gửi - nhận mail: 
-Khởi động Inbox 
-Soạn thư (Ctrl-N) 
Mạng máy tính căn bản Trang 13/22
Address Book: chọn những địa chỉ cần gửi (Ctrl-Shift-B) 
-Hồi đáp thư: 
-Chèn file: (từ menu Insert hoặc ) 
Bài 4: MÔ HÌNH MẠNG 
Mạng máy tính căn bản Trang 14/22
1 Phân loại theo mô hình (logic mạng) 
a. Peer to peer (ngang hàng) 
- Các máy kết nối với nhau không cần đến máy chủ điều hành 
- Tính năng: Kết nối đơn giản, dễ điều hành, bảo mật thấp. 
Hình 2: Mô hình mạng máy tính ngang hàng 
b. Client/Server 
- Trong mô hình chủ/tớ này cần có máy chủ điều khiển và máy trạm khai 
thác tài nguyên: 
- Tính năng: Đây là hệ mạng chuyên dụng, bảo mật cao, chia sẻ tài 
nguyên tốt, quản lý điều hành phức tạp. 
- Thường sử dụng Linux, - Windows 95 -98 - 2000,hoặc Windows NT 
server - Windows 95 -98 -2000 
c. Hỗn hợp: Peer to peer và Client/Server 
+ Kết hợp cả hai mô hình: Tùy theo ứng dụng mà người sử dụng chọn các mô 
hình mạng nhưng khi hệ thống không cần thường xuyên kết nối vào mạng 
hoặc chỉ sử dụng một số chức năng mạng ngoài ra còn dùng một hệ thống 
ngang hàng dễ điều hành hơn. 
2 Phân loại theo vị trí địa lý: 
a. Mạng cụ bộ (LAN) 
- Hệ thống mạng trong các cơ quan, nhà máy, xí nghiệp có ít hơn 100 
máy tính kết nối với nhau, trong phạm vi các phòng làm việc gần nhau 
(không quá 200 m). 
- Thường dùng các giao thức truyền IPX/SPX, NETBUI và các hệ điều 
hành Windows 9x, Novell Netware (phòng máy tính) Windows NT.. 
Mạng máy tính căn bản Trang 15/22
Hình 3: Mô hình mạng LAN 
b. Mạng diện rộng (WAN) 
Hình 5: Mô hình mạng WAN 
- Mạng kết nối nhiều LAN 
- Dùng giao thức truyền chính là TCP/IP 
- Mạng của một Trường Đại Học, Quốc Gia, Tỉnh thành… 
- Thường gọi là Intranet 
3 Phân loại theo mô hình kết nối (Topology) 
a. Đường thẳng: (Bus) 
- Hình 7: Mô hình nối kiểu Bus 
- Các máy tính nối với nhau trên một dây cáp liên tục 
- Ưu điểm: kết nối đơn giản, giá thành rẻ 
- Nhược điểm: mức độ an toàn thấp dễ hư hỏng. Tốc độ đường truyền 
thấp. <=10 Mbps 
Mạng máy tính căn bản Trang 16/22
b. Ring 
Hình 8: Mô hình mạng kiểu Ring 
- Các máy tính kết thành vòng, không có điểm bắt đầu và kết thúc 
c. Phối hợp 
SERVER 
WS 1 WS 2 WS 3 
WS 1 WS 2 WS 3 
Hình 9: Mô hình hỗn hợp liên kết giữa Star và Bus 
Bài 5 THIẾT BỊ MẠNG 
1. Máy chủ Server 
+ Chọn hệ thống máy có cấu hình mạnh, hoạt động ổn định, độ an toàn cao. 
+ Nên chọn các loại máy Server chuyên dụng như: IBM, Compag, HP, Acer 
VD: Chọn một máy Server chạy hệ điều hành Windows NT server: phục vụ 
cho công tác quản lý hồ sơ, công văn, thư điện tử, Website thông tin nội bộ 
cho cơ quan <100 máy. Nên chọn máy có cấu hình sau: 
+ Bộ vi xử lý Pentium IV – 500 MHz trở lên 
+ Bộ nhớ: RAM : 256 MB trở lên 
+ Đĩa cứng E_IDE hoặc SCSI 20GB trở lên 
+ Card mạng 100 Mbps 
2. Máy trạm Workstation 
Mạng máy tính căn bản Trang 17/22
+ Tất cả các máy PC thông thường đều có thể dùng làm Workstation cho các 
hệ thống mạng. 
+ Tốt nhất nên chọn các máy chạy được HĐH Windows 95 trở lên 
3. Bộ card giao tiếp (NIC): 
+ Chức năng: 
- Mã hoá dữ liệu và truyền trên dây cáp 
- Giải mã dữ liệu từ cáp truyền chuyển vào máy tính xử lý 
+ Hiện nay có các loại sau: 
 Card ISA tốc độ truyền 10 Mbps 
Card PCI có các tốc độ truyền 10 và 100 Mbps 
Hình 9: Card mạng PCI với các đầu nối BNC và UTP - AUI 
4. Các nút nối mạng 
a. Cáp đồng trục: 
+ Thin cáp: Terminal, T connector, BNC connector 
Mạng máy tính căn bản Trang 18/22
Hình dây cáp RG 58 cắt ngang – 
Đầu nối BNC connect tor 
Hình T connector 
+ Thick cáp: Transceiver, Transceiver cable 
Hình cáp RJ 45 và đầu nối UTP 
Mạng máy tính căn bản Trang 19/22
c. Cáp quang 
5. Đường truyền kết nối mạng 
5.1 Kỹ thuật đường truyền 
- Base band 
- Broad band 
- Band width: lượng thông tin truyền tải. 
5.3 Đường tuyền vô tuyến: 
- Truyền theo sóng Radio 
- Truyền theo sóng vi ba 
- Truyền theo tia hồng ngoại (Infrare) 
5.4 Hệ thống Cable theo IBM 
6. Các thiết bị khác: 
Chức năng và ứng dụng 
a. Hub: 
+ Passive Hub 
+ Active Hub 
+ Intelligent Hub 
b. Repeater 
c. Bridge 
d. Router 
e. Gateway 
f. Modem: Internal, External 
Bài 6: GIỚI THIỆU VỀ BẢO MẬT TRÊN MẠNG 
I. Khái niệm 
+ Bảo mật hệ thống 
+ An toàn cho hệ thống 
II. Các cấp bảo mật 
1. Bảo mật đăng nhập (login) 
2. Bảo mật truy cập tài nguyên file, thư mục… 
III. Hệ thống quyền trên mạng 
1. Mô hình chung về hệ thống quyền và tài nguyên 
2. Quyền của Administrator, Root… 
3. Quyền của User, cách gán quyền, gỡ bõ quyền 
4. Quyền của User trên thư mục, tập tin 
Bài 7 GIỚI THIỆU INTERNET 
I. Internet 
1. Khái niệm 
2. Các tài nguyên trên Internet 
a. WWW 
b. Email 
c. FTP 
Mạng máy tính căn bản Trang 20/22
d. Chatting & Conferrencing, … 
II. Hoạt động Internet 
1. Mô hình Client – Server 
a. Chương trình Client 
b. Chương trình Server 
2. Nối kết Internet với ISP 
a. Nối kết qua LAN: 
+ Nối trực tiếp đường lease line, vệ tinh, Backbone 
+ Nối qua Proxy Server 
+ Nôi qua Firewall 
+ Intranet 
b. Nối Internet với PPP/SLIP 
+ Nối qua Modem với chức năng Dial-up sử dụng phone line 
Mạng máy tính căn bản Trang 21/22
THỰC HÀNH 
Bài 1: Quan sát các thiết bị mạng 
1. Chuẩn bị các thiết bị mạng sau: 
+ Card mạng: BNC, UTP, AUI 
+ Cáp mạng RG 58, RJ45, Cáp quang Indoor, Outdoor 
+ Các thiết bị nối cáp: Đầu BNC connector, UTP connector, Kìm bấm dây, 
T connector, HUB 
2. Cách lắp ráp và cài đặt 
+ Cách lắp card vào máy tính 
+ Cài đặt với các loại card Jumper, PNP, trên hệ điều hành Windows, 
Winnt 
3. Kiểm tra việc lắp ráp card vào hệ thống Server hoặc Client 
Bài 2: Điều hành mạng Windows NT 
1. Chuẩn bị một hệ thống Windows NT server, và Windows 95 
+ Học viên thực hành tạo user, mật khẩu, login 
+ Gán quyền trên thư mục, ổ đĩa, tập tin 
2. Học viên đăng nhập từ hệ thống Workstation vào hệ thống Winnt truy cập tài 
nguyên như CD ROM, Đĩa, Thư mục 
Bài 3: Sử dụng dịch vụ Mail Post Office Trên hệ thống Windows NT 
1. Học viên tạo ra hộp thư, tạo user 
2. Sử dụng hộp thư gởi nhận email nội bộ 
Bài 4: Sử dụng dịch vụ Internet 
1. Truy cập Web site 
2. Gởi email quốc tế 
3. Khai thác thư viện phần mềm trên mạng 
4. Các dịch vụ khác 
Mạng máy tính căn bản Trang 22/22

File đính kèm:

  • pdfGiáo trình Mạng máy tính căn bản.pdf
Tài liệu liên quan