Hướng dẫn về Matlab/Simulink

1. Giới thiệu

MATLAB (Matrix Laboratory) là một phần mềm khoa học được thiết kế để cung cấp

việc tính toán số và hiển thị đồ họa bằng ngôn ngữ lập trình cấp cao. MATLAB cung cấp

các tính năng tương tác tuyệt vời cho phép người sử dụng thao tác dữ liệu linh hoạt dưới

dạng mảng ma trận để tính toán và quan sát. Các dữ liệu vào của MATLAB có thể được

nhập từ "Command line" hoặc từ "mfiles", trong đó tập lệnh được cho trước bởi

MATLAB.

MATLAB cung cấp cho người dùng các toolbox tiêu chuẩn tùy chọn. Người dùng cũng

có thể tạo ra các hộp công cụ riêng của mình gồm các "mfiles" được viết cho các ứng

dụng cụ thể.

Chúng ta có thể sử dụng các tập tin trợ giúp của MATLAB cho các chức năng và các

lệnh liên quan với các toolbox có sẵn (dùng lệnh help).

pdf10 trang | Chuyên mục: MATLAB | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Hướng dẫn về Matlab/Simulink, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Hướng dẫn về Matlab/Simulink 
1. Giới thiệu 
MATLAB (Matrix Laboratory) là một phần mềm khoa học được thiết kế để cung cấp 
việc tính toán số và hiển thị đồ họa bằng ngôn ngữ lập trình cấp cao. MATLAB cung cấp 
các tính năng tương tác tuyệt vời cho phép người sử dụng thao tác dữ liệu linh hoạt dưới 
dạng mảng ma trận để tính toán và quan sát. Các dữ liệu vào của MATLAB có thể được 
nhập từ "Command line" hoặc từ "mfiles", trong đó tập lệnh được cho trước bởi 
MATLAB. 
MATLAB cung cấp cho người dùng các toolbox tiêu chuẩn tùy chọn. Người dùng cũng 
có thể tạo ra các hộp công cụ riêng của mình gồm các "mfiles" được viết cho các ứng 
dụng cụ thể. 
Chúng ta có thể sử dụng các tập tin trợ giúp của MATLAB cho các chức năng và các 
lệnh liên quan với các toolbox có sẵn (dùng lệnh help). 
Ví dụ: Command Window: >> help plot 
Màn hình tiêu chuẩn sau khi khởi động Matlab: 
Để sử dụng Simulink: 
2. Sử dụng Matlab 
a/ Định nghĩa biến: 
Chúng ta cần hiểu được cách Matlab thao tác với các ma trận. Ví dụ một mảng các giá trị 
A = 1, 0, 9, 11, 5 cũng là ma trận 1x5, B = 9 là ma trận 1x1. Để lưu biến A, tại cửa sổ 
lệnh, gõ vào lệnh: 
Matlab sẽ hiển thị kết quả: 
Để không hiển thị kết quả trên màn hình, chúng ta dùng dấu ; tại cuối câu lệnh. 
Để xác định kích thước một ma trận hay mảng, dùng lệnh “size” 
Trong Matlab, các hàng của ma trận được cách bởi “;” và các cột được ngắt bởi “,”. Ví dụ 
ma trận B có các thành phần như sau: 
Dòng 1: 1, 0, 9, 4, 3 
Dòng 2: 0, 8, 4, 2, 7 
Dòng 3: 14, 90, 0, 43, 25 
(có thể dùng khoảng trắng thay cho “,” để ngắt cột) 
Chúng ta có thể cộng, trừ, nhân, chia các ma trận bằng các toán tử đơn giản +, -, *, / trong 
Matlab. Ta cũng có thể tạo ra biến mới từ các ma trận có sẵn, ví dụ như: 
(dấu “:” đại diện cho tất cả các cột trong hàng 2) 
Hoặc có thể tổ hợp một ma trận mới từ các ma trận có sẵn 
Hoặc có thể xóa các hàng hay cột của một ma trận 
Một khi các biến được nhập, chúng sẽ được hiển thị trong vùng làm việc. Chúng ta có thể 
double click vào tên biến trong vùng làm việc để mở ra cửa sổ Variable Editor, ở đây 
chúng ta có thể sửa chữa các giá trị như trong Excel. 
b/ Làm việc với mảng 
Nhập vào Matlab 2 ma trận A, B 
>> A = [1 2 3;4 5 6;7 8 0] 
A = 
 1 2 3 
 4 5 6 
 7 8 0 
>> B = [2 4 6;0 3 7;9 8 1] 
B = 
 2 4 6 
 0 3 7 
 9 8 1 
Toán tử Mô tả Ví dụ 
+ Phép cộng >> C=A+B 
C = 
 3 6 9 
 4 8 13 
 16 16 1 
- Phép trừ >> C=A-B 
C = 
 -1 -2 -3 
 4 2 -1 
 -2 0 -1 
* Phép nhân >> C=A*B 
C = 
 29 34 23 
 62 79 65 
 14 52 98 
.* Phép nhân phần tử với phần 
tử 
>> C=A.*B 
C = 
 2 8 18 
 0 15 42 
 63 64 0 
/ Phép chia theo chiều phải >> C=A/B 
C = 
 0.5000 0.0000 0.0000 
 3.6875 -2.2500 -0.3750 
 -8.3125 6.7500 2.6250 
\ Phép chia theo chiều trái >> C=A\B 
C = 
 -4.5556 -5.3333 -4.5556 
 5.1111 5.6667 4.1111 
 -1.2222 -0.6667 0.7778 
./ Phép chia phần tử (phải) >> C=A./B 
C = 
 0.5000 0.5000 0.5000 
 Inf 1.6667 0.8571 
 0.7778 1.0000 0 
.\ Phép chia phần tử (trái) >> C=A.\B 
C = 
 2.0000 2.0000 2.0000 
 0 0.6000 1.1667 
 1.2857 1.0000 Inf 
.^ Element-by-element power 
Lấy số mũ phần tử - phần tử 
>> C=A.^B 
C = 
 1 16 729 
 1 125 279936 
 40353607 16777216 0 
c/ M-file 
Ngoài phương pháp gõ lệnh trực tiếp ở cửa sổ lệnh, chúng ta còn có thể tạo một script m-
file gồm tập hợp các lệnh gõ ở cửa sổ lệnh. Khi chạy mfile, các lệnh này sẽ được thực 
hiện tương tự như ở cửa sổ lệnh. 
Menu File  New  Script 
3. Simulink 
Simulink là một công cụ trong Matlab dùng để mô hình, mô phỏng và phân tích các hệ 
thống động với môi trường giao diện sử dụng bằng đồ họa. Việc xây dựng mô hình được 
đơn giản hóa bằng các hoạt động nhấp chuột và kéo thả. Simulink bao gồm một bộ thư 
viện khối với các hộp công cụ toàn diện cho cả việc phân tích tuyến tính và phi tuyến. 
Simulink là một phần quan trọng của Matlab và có thể dễ dàng chuyển đổi qua lại trong 
quá trình phân tích, và vì vậy người dùng có thể tận dụng được ưu thế của cả hai môi 
trường. 
Hướng dẫn sử dụng Simulink: 
Có thể mở Simulink bằng 2 cách: 
- Click vào biểu tượng như hình dưới (Simulink icon) 
- Từ cửa sổ lệnh, đánh lệnh simulink và enter 
Cửa sổ thư viện Simulink sẽ hiển thị: 
Thư viện 
Khung tìm 
kiếm 
Các khối chức năng 
Tạo một mô hình mới bằng cách: 
- Click vào icon New model hoặc gõ Ctrl-N 
- Menu File New  Model 
Cửa sổ xây dựng mô hình xuất hiện: 
Tạo các khối: từ thư viện Simulink chọn khối cần dùng, nhấp chuột vào và kéo ra ra cửa 
sổ mô hình 
Lưu trữ mô hình bằng lệnh Save (File  Save) hoặc nhấp vào icon Save 
Vùng làm việc, xây dựng 
mô hình 
Dịch chuyển các khối đơn giản bằng cách nhấp vào khối đó và kéo thả 
Nối tín hiệu: Đưa con chuột tới ngõ ra của khối (dấu “>”), khi đó con chuột sẽ có dạng 
“+”. Kéo rê chuột tới ngõ vào của một khối khác và thả ra để kết nối tín hiệu. 
Mô phỏng mô hình: Dùng lệnh Start (Menu Simulation  Start) hoặc nhấp chuột vào 
icon Start 
Xem tín hiệu từ Scope: nhấp đôi vào khối Scope 
Chỉnh thông số của một khối bằng cách nhấp đôi vào khối cần chỉnh 
Trước khi mô phỏng mô hình Simulink, chúng ta cần đặt các thông số mô phỏng bằng 
cách chọn menu Simulation  Configuration Parameters 
Ở cửa sổ Configuration Parameters, chúng ta có thể đặt một số thông số như Start 
time, Stop time (second – giây), và phương pháp giải Solver, Solver options,.. sau đó 
nhấn nút OK 
Tham khảo 
1. Tài liệu hướng dẫn của phần mềm Matlab 
2.  
Tài liệu tự đọc: 
Introduction to Simulink with Engineering Applications 
Link download:  

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_ve_matlabsimulink.pdf
Tài liệu liên quan