Hướng dẫn ôn thi LT môn Dụng cụ bán dẫn - Học kỳ 1 - Hồ Trung Mỹ
Diode chỉnh lưu: diode tiếp xúc PN thông thường
- chỉnh lưu: cho dòng điện đi qua 1 chiều (từ anode sang cathode)
- thường thì có điện áp đánh thủng lớn.
o Diode ổn áp (còn gọi là diode Zener)
- Sử dụng hiệu ứng đánh thủng Zener và/hoặc hiệu ứng đánh thủng thác lũ.
- Xem lại ảnh hưởng của nhiệt độ? Với điện áp đánh thủng VBR= –VZ (với VZ>0) thì TCVZ < 0 với
đánh thủng Zener và TCVZ >0 với đánh thủng thác lũ.
o Diode biến dung (varicap hay varactor)
- ứng dụng điện dung tiếp xúc CJ = f(VR), khi VR tăng thì CJ giảm (phân cực ngược VA = –VR < 0)
: o IDSS = dòng điện từ nguồn sang máng khi ngắn mạch ở cổng (VGS=0). o Vp = điện áp nghẹt (hay nghẽn) (pinch-off voltage), có giá trị > 0 với N-JFET và < 0 với P-JFET o VTH =VGS,off = điện áp làm tắt JFET (điện áp ngưỡng) = –Vp (khi đó ID=0) o VDS,sat = VGS – VTH = sụt áp trên D và S khi JFET bắt đầu nghẹt (vào miền bão hòa). Các phương trình dòng điện máng ID trong N-JFET o VGS VTH : miền tắt ID=0 o VGS > VTH : 0 < VDS < VDS,sat : miền tuyến tính (còn gọi là miền Ohm, miền điện trở hay miền triode) 2 2 1 GS DS DSD DSS TH TH TH V V VI I V V V 222 2DSS THD GS TH DSTH I VI V V V V Nếu 2DS GS THV V V (thực tế 0.1DSV V ) thì ID là hàm tuyến tính theo VDS: (có thể hoán đổi D và S) 22 DSSD GS TH DS TH II V V V V HD ôn thi-DCBD-AY1213-S1–Trang 10/16 Khi đó JFET tương đương với điện trở RDS (còn gọi là điện trở ON hay RDS,ON): 2 2 TH DS DSS GS TH VR I V V VDS VDS,sat = VGS–VTH : miền bão hòa (còn gọi là miền tích cực) 2 2 2 1 DSS GS D GS TH DSS TH TH I VI V V I V V Người ta thường ứng dụng miền tắt và tuyến tính cho JFET làm khóa điện tử, và miền bão hòa cho JFET làm phần tử khuếch đại tín hiệu hoặc làm nguồn dòng. Tóm tắt các đặc tuyến và phương trình dòng điện trong N-JFET và P-JFET JF E T k ên h N JF E T k ên h P Các hiệu ứng thứ cấp trong JFET o Điều chế chiều dài kênh dẫn: Xét N-JFET ở miền bão hòa, nếu tăng VDS thì ID sẽ tăng, vì khi tăng VDS dẫn đến L giảm (chiều dài hiệu dụng của kênh dẫn N) điện trở kênh dẫn giảm hay ID tăng. Hiệu ứng này tương tự với điều chế miền nền trong BJT. Do đó tất cả các đặc tuyến ở miền bão hòa khi kéo dài ra đến trục hoành thì đều giao nhau cùng 1 điểm trên trục hoành, ứng với điện áp Early VA (VDS = –VA). VA thực tế có trị từ 30V đến 200V. Dòng ID phụ thuộc vào VDS và có dạng 2 1 1GSD DSS DS TH VI I V V với 1 AV HD ôn thi-DCBD-AY1213-S1–Trang 11/16 o Đánh thủng: Đánh thủng thác lũ xảy ra trong JFET khi phân cực ngược tại chuyển tiếp cổng-kênh dẫn (chỗ đầu cực máng của kênh) bằng điện áp đánh thủng của chuyển tiếp, để VBR = VD - VG - Vbi với Vbi là độ lớn của điện áp đánh thủng được xác định bởi các tính chất vật lý của chuyển tiếp. o Sự thay đổi trong độ linh động: Khi điện trường có giá trị lớn thì vận trôi không tăng nữa, dẫn đến độ linh động giảm. Trong JFET kênh dẫn ngắn với điện áp ở máng cố định, khi tăng điện trường tại cổng thì làm giảm độ linh động hay làm giảm dòng ID so với giả thiết ban đầu độ linh động là hằng số. o Ảnh hưởng của nhiệt độ: Nhiệt độ tăng làm độ linh động giảm dòng ID giảm khi nhiệt độ tăng. Mô hình tín hiệu nhỏ của N-JFET (khi N-JFET làm việc ở miền bão hòa và 0.2gs GS THv V V ) Tần số thấp và trung bình Tần số cao ro VA /IDQ 2 1DSS GSm TH TH I Vg V V Tần số cắt 2 mT gs gd gf C C Với điện trở ra ro: A DSQDS ds A o D d DQ DQQ V VV v Vr I i I I Hỗ dẫn gm: 2 2 DSS GS THdD m GS gs THQ I V VidIg dV v V 0 0 2 1 1DSS GS GS Dm m m TH TH TH DSS I V V Ig g g V V V I với 0 2 DSSm TH Ig V (hỗ dẫn khi VGS=0) Các cách mắc JFET: CS (nguồn chung), CD (máng chung) và CG (cổng chung). CS (Common Source) CD (Common Drain) CG (Common Gate) HD ôn thi-DCBD-AY1213-S1–Trang 12/16 Các ứng dụng tiêu biểu của JFET là khóa analog, điện trở được điều khiển bằng áp, nguồn dòng và phần tử khuếch đại tín hiệu trong mạch khuếch đại. Khóa điện tử (Khóa analog = Analog switch) Điện trở được điều khiển bằng áp (Voltage controlled resistor) TD1: Mạch suy giảm tín hiệu Nếu phân cực đúng cho JFET ở miền tuyến tính thì DS OUT IN DS RV V R R TD2: Mạch điều khiển độ lợi tự động (AGC) Nguồn dòng Mạch khuếch đại TD: Mạch KĐ CS HD ôn thi-DCBD-AY1213-S1–Trang 13/16 Chương 7. MOSFET MOSFET có cách lý giữa cổng và kênh dẫn bằng lớp cách điện, thành phần cơ bản là kim loại (M=Metal), lớp cách điện SiO2 (O=Oxide), và bán dẫn (S=semiconductor). Các tên gọi khác của MOSFET là MISFET (Metal-Insulator-Semiconductor), IGFET (Insulated Gate FET). Nguyên tắc hoạt động của FET là dòng hạt dẫn từ nguồn điện máng được điều khiển bằng điện áp cổng hay điện trường cổng. Điện trường này làm cảm ứng điện tích trong bán dẫn ở giao tiếp bán dẫn-oxide. Cấu trúc của MOSFET MOSFET loại giàu (còn gọi là MOSFET kênh dẫn chưa lắp sẵn) MOSFET loại nghèo (còn gọi là MOSFET kênh dẫn lắp sẵn) Ký hiệu của EMOS N-EMOS P-EMOS Mô tả định tính hoạt động của N-EMOS HD ôn thi-DCBD-AY1213-S1–Trang 14/16 Các chế độ phân cực cho tụ MOS trong N-EMOS Có 3 chế độ phân cực quan trọng cho tụ MOS: o Tích lũy lỗ (Hole Accumulation): khi phân cực âm giữa kim loại và bán dẫn (VGS < VFB < 0, VFB là điện áp dải phẳng), tại giao tiếp giữa bán dẫn và cách điện sẽ có tích lũy lỗ. o Nghèo (Depletion): khi phân cực dương giữa kim loại và bán dẫn (VFB 0), tại giao tiếp giữa bán dẫn và cách điện sẽ các lỗ bị đẩy xuống dưới hình thành miền nghèo. o Đảo ngược (Inversion): khi phân cực dương giá trị đủ lớn giữa kim loại và bán dẫn (VGS > VTN), các điện tử được hút vào miền gần giao tiếp giữa bán dẫn và chất cách điện, do đó hình thành nên kênh dẫn điện tử (kênh N) trong bán dẫn P. Cấu trúc N-EMOS Vật liệu dùng cho bản cực dẫn điện thường dùng Silicon đa tinh thể được pha tạp chất rất nhiều (còn được gọi là polysilicon hay polySi hay poly). Vật liệu cách điện thông thường là SiO2. Để tối thiểu hóa dòng điện giữa miền thân và miền S(source)/D(drain) người ta thường nối miền thân với cực nguồn. Sự tạo thành kênh dẫn trong N-EMOS Sự tạo thành kênh dẫn N Sự ảnh hưởng của chiều dài kênh dẫn L và chiều rộng kênh dẫn W MOSFET được gọi là MOSFET kênh ngắn khi L < 1m, trong IC người ta thường dùng MOSFET kênh ngắn. MOSFET được gọi là MOSFET kênh dài khi L > 1m Các miền hoạt động của N-EMOS với VGS > VTN Miền tuyến tính (miền Ohm hay miền triode) (VDS < VDS,sat=VGS–VTN) Miền bão hòa (hay miền tích cực) (VDS VDS,sat=VGS–VTN) Ở cạnh miền bão hòa VDS=VDS,sat HD ôn thi-DCBD-AY1213-S1–Trang 15/16 Khi VDS nhỏ (có thể hoán đổi D và S) thì có thể xem như điện trở được điều khiển bằng áp (VGS3> VGS2> VGS1>VTN) Ở miền bão hòa VDS VDS,sat Khi VDS tăng, điểm nghẹt di chuyển về phía cực nguồn Đặc tuyến truyền đạt và đặc tuyến ra của N-EMOS Đặc tuyến truyền đạt Đặc tuyến ra BVDSS= điện áp đánh thủng giữa DS khi ngắn mạch ở cổng Các phương trình dòng điện máng ID trong N-EMOS VGS VTN : miền tắt ID=0 VGS > VTN : (VDS,sat = VGS – VTN ) o 0 < VDS < VDS,sat : miền tuyến tính (còn gọi là miền Ohm, miền điện trở hay miền triode) 2 2 DS D n ox GS TN DS VWI C V V V L với n là độ linh động điện tử và Cox là điện dung lớp cách điện trên 1 đơn vị diện tích. Nếu 2DS GS TNV V V thì ID là hàm tuyến tính theo VDS: (có thể hoán đổi D và S) D n ox GS TN DSWI C V V VL Khi đó MOSFET tương đương với điện trở RDS (còn gọi là điện trở ON hay RDS,ON): 1 DS n ox GS TN R WC V V L o VDS VDS,sat = VGS –VTN : miền bão hòa (còn gọi là miền tích cực) với 21 2D n ox GS TN WI C V V L Người ta thường ứng dụng miền tắt và tuyến tính cho MOSFET làm khóa điện tử, và miền bão hòa cho MOSFET làm phần tử khuếch đại tín hiệu hoặc làm nguồn dòng. Một số đặc tính không lý tưởng của MOSFET (Xét N-EMOS ở miền bão hòa) o Điều chế chiều dài kênh dẫn: tương tự hiệu ứng Early trong BJT, khi tăng VDS thì điểm nghẹt dịch chuyển về miền nguồn, dẫn đến chiều dài kênh dẫn hiệu dụng nhỏ hơn hay dòng ID tăng lên. Khi đó phương trình dòng điện máng có dạng 21 1 2D n ox GS TN DS WI C V V V L với 1 AV và VA là điện áp Early o Hiệu ứng thân: khi tăng VSB làm điện áp ngưỡng VTN tăng ảnh hưởng đặc tuyến I-V. o Ảnh hưởng của nhiệt độ: khi T tăng VTN và độ linh động giảm dòng ID giảm HD ôn thi-DCBD-AY1213-S1–Trang 16/16 o Sự bão hòa vận tốc: khi kích thước transistor giảm, độ dày làm oxide mỏng hơn vận tốc điện tử bão hòa và lúc phương trình dòng ID: 12D n ox GS TN WI C V V L với =1 2, tùy theo công nghệ. Mô hình tín hiệu lớn của N-EMOS (dùng để phân tích tổng quát hay tính điểm tĩnh) Mô hình tín hiệu nhỏ của N-EMOS (khi N-EMOS làm việc ở miền bão hòa và 0.2gs GS TNv V V ) Mô hình Mô hình T Tần số cao Hỗ dẫn gm: dDm n ox GS TN GS gsQ idI Wg C V V dV v L Điện trở ra ro: A DSQDS ds A o D d DQ DQQ V VV v Vr I i I I Tần số cắt 2 mT gs gd gf C C o Các cách mắc MOSFET: CS, CD và CG. o Các ứng dụng tiêu biểu của MOSFET là khóa analog, điện trở được điều khiển bằng áp, nguồn dòng và phần tử khuếch đại tín hiệu trong mạch khuếch đại. Tóm tắt quan hệ dòng-áp của MOSFET NMOS PMOS Miền tắt (VGS VTN): ID = 0 Miền triode (VGS > VTN và 0 VDS < VDS,sat) 2 2 DS D n GS TN DS VI K V V V với n n ox WK C L Miền bão hòa (VGS > VTN và VDS VDS,sat) 2 2 n D GS TN KI V V 2m n GSQ TN n DQg K V V K I Điểm chuyển tiếp VDS,sat = VGS – VTN Loại giàu: VTN > 0 Loại nghèo: VTN < 0 Miền tắt (VGS VTP): ID = 0 Miền triode (VGS VDS,sat) 2 2 DS D p GS TP DS VI K V V V với p p ox WK C L Miền bão hòa (VGS < VTP và VDS VDS,sat) 2 2 p D GS TP K I V V 2m p GSQ TP p DQg K V V K I Điểm chuyển tiếp VDS,sat = VGS – VTP Loại giàu: VTP < 0 Loại nghèo: VTP > 0 Chú ý: SV tự xem thêm các đặc tuyến của P-EMOS, N-DMOS và P-DMOS. Với EMOS đặc tuyến chỉ có chế độ giàu, còn với DMOS thì đặc tuyến có 2 phần chế độ giàu và chế độ nghèo.
File đính kèm:
- huong_dan_on_thi_lt_mon_dung_cu_ban_dan_hoc_ky_1_ho_trung_my.pdf