Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 19

Mỗi ứng dụng đều sử dụng dữ liệu, dữ liệu có thể đơn giản hay đôi khi là cả 1 cấu

trúc. Trong Android thì hệ cơ sở dữ liệu được sử dụng là SQLite Database, đây là

hệ thống mã nguồn mở được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng ( Mozilla

Firefox sử dụng SQLite để lưu trữ các dữ liệu về cấu hình, iPhone cũng sử dụng cơ

sở dữ liệu là SQLite).

Trong Android , cơ sở dữ liệu mà bạn tạo cho 1 ứng dụng thì chỉ ứng dụng đó có

quyền truy cập và sử dụng, các ứng dụng khác thì không. Khi đã được tạo, cơ sở

dữ liệu SQLite được chứa trong thư mục /data/data/<package_name>/databases .

pdf5 trang | Chuyên mục: Android | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1872 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 Đầu tiên là tạo 1 giao diện điều khiển service chơi nhạc bằng layout đơn giản : 
Mã: 
<LinearLayout 
xmlns:android="
id" android:orientation="vertical" 
android:padding="4dip" 
 android:gravity="center_horizontal" 
 android:layout_width="fill_parent" 
android:layout_height="fill_parent"> 
 <TextView 
 android:layout_width="fill_parent" 
android:layout_height="wrap_content" 
 android:layout_weight="0" 
 android:paddingBottom="4dip" 
 android:text="@string/local_service_binding"/> 
 <Button android:id="@+id/bind" 
 android:layout_width="wrap_content" 
android:layout_height="wrap_content" 
 android:text="@string/bind_service"> 
 <Button android:id="@+id/unbind" 
 android:layout_width="wrap_content" 
android:layout_height="wrap_content" 
 android:text="@string/unbind_service"> 
 <Button android:id="@+id/play" 
 android:layout_width="wrap_content" 
android:layout_height="wrap_content" 
 android:text="@string/Play"> 
Tạo 1 class LocalService.java extend từ Service và một lớp con LocalBinder thừa 
kế từ lớp Binder ( dùng để điều khiển service ) 
Mã: 
public class LocalService extends Service { 
 public class LocalBinder extends Binder { 
 LocalService getService() { 
 return LocalService.this; 
 } 
 } 
..... 
} 
Từ đó nạp chồng phương thức onBind bằng cách trả lại giá trị mBinder 
Mã: 
 private final IBinder mBinder = new LocalBinder(); 
 @Override 
 public IBinder onBind(Intent intent) { 
 return mBinder; 
 } 
Tạo một đối tượng MediaPlayer chơi nhạc đơn giản ( sử dụng để chơi file abc.mp3 
đặt trong folder res/raw ): 
Mã: 
MediaPlayer mMediaPlayer; 
 public void startMp3Player() { 
 mMediaPlayer = 
MediaPlayer.create(getApplicationContext(), 
 R.raw.abc); 
 mMediaPlayer.start(); 
 } 
 public void mp3Stop() { 
 mMediaPlayer.stop(); 
 mMediaPlayer.release(); 
 } 
Ở lớp LocalServiceBinding.java extend từ lớp Activity chúng ta chỉ cần để ý đến 
đối tượng mConnection có nhiệm vụ giám sát kết nối của service chơi nhạc. 
Mã: 
 private ServiceConnection mConnection = new 
ServiceConnection() { 
 public void onServiceConnected(ComponentName 
className, IBinder service) { 
 mBoundService = 
((LocalService.LocalBinder)service).getService(); 
 Toast.makeText(LocalServiceBinding.this, 
R.string.local_service_connected, 
 Toast.LENGTH_SHORT).show(); 
 } 
 public void onServiceDisconnected(ComponentName 
className) { 
 mBoundService = null; 
 Toast.makeText(LocalServiceBinding.this, 
R.string.local_service_disconnected, 
 Toast.LENGTH_SHORT).show(); 
 } 
 }; 
Và xử lý sự kiện 3 button ( Bind, Unbin, Play/Stop ) 
Mã: 
 private OnClickListener mBindListener = new 
OnClickListener() { 
 public void onClick(View v) { 
 bindService(new 
Intent(LocalServiceBinding.this, 
 LocalService.class), mConnection, 
Context.BIND_AUTO_CREATE); 
 mIsBound = true; 
 mPlayButton.setEnabled(true); 
 } 
 }; 
 private OnClickListener mPlayListener = new 
OnClickListener() { 
 public void onClick(View v) { 
 if(mPlayButton.getText() == "Play") 
 { 
 mBoundService.startMp3Player(); 
 mPlayButton.setText("Stop"); 
 } 
 else 
 { 
 mBoundService.mp3Stop(); 
 mPlayButton.setText("Play"); 
 } 
 } 
 }; 
 private OnClickListener mUnbindListener = new 
OnClickListener() { 
 public void onClick(View v) { 
 if (mIsBound) { 
 unbindService(mConnection); 
 mIsBound = false; 
 mPlayButton.setEnabled(false); 
 } 
 } 
 }; 
Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Bài 6 
Bài 6 : Android SQLite Database 
Trong bài hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn cơ sở dữ liệu trên Android - 
SQLiteDatabase. 
0. Giới thiệu SQLite Database 
Mỗi ứng dụng đều sử dụng dữ liệu, dữ liệu có thể đơn giản hay đôi khi là cả 1 cấu 
trúc. Trong Android thì hệ cơ sở dữ liệu được sử dụng là SQLite Database, đây là 
hệ thống mã nguồn mở được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng ( Mozilla 
Firefox sử dụng SQLite để lưu trữ các dữ liệu về cấu hình, iPhone cũng sử dụng cơ 
sở dữ liệu là SQLite). 
Trong Android , cơ sở dữ liệu mà bạn tạo cho 1 ứng dụng thì chỉ ứng dụng đó có 
quyền truy cập và sử dụng, các ứng dụng khác thì không. Khi đã được tạo, cơ sở 
dữ liệu SQLite được chứa trong thư mục /data/data//databases . 
Tiếp theo mình sẽ giới thiệu với các bạn cách tạo và sử dụng cơ sở dữ liệu SQLite . 
Cách tốt nhất để hiểu lý thuyết là thực hành, các bạn có thể tạo ngay 1 project 
trong workspace đặt tên là : SQLiteDemo. Ứng dụng này đơn giản chỉ tạo 1 cơ sở 
dữ liệu USER bao gồm 2 trường ( id , name ) , ngoài ra có các thao tác thêm , đọc 
, sửa , xóa. 

File đính kèm:

  • pdfHướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 19.pdf
Tài liệu liên quan